Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh

docx 49 trang Đan Thanh 06/09/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hon.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh

  1. TUẦN 27 Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SHDC: ỨNG XỬ CÓ VĂN HÓA NƠI CÔNG CỘNG I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu biết thêm các hành vi ứng xử văn minh nơi công cộng và có ý thức thực hiện thường xuyên II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Trả lời câu hỏi về nội dung những việc làm, cách ứng xử có văn hóa của học sinh nơi công cộng (Lớp 5A) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Trả lời câu hỏi về nội dung ứng xử có - HS theo dõi văn hóa nơi công cộng (Bắt thăm trả lời) - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt - HS vỗ tay khi các bạn trả lời đúng dưới cờ. 4. Giao lưu, chia sẻ - Giao lưu với bạn trả lời câu hỏi 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________________ Toán ĐỀ-XI-MÉT. MÉT ( Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt. - HS nhận biết được các đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, mét và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đó. - Biết thực hiện chuyển đổi và ước lượng các số đo đơn giản theo độ dài của các đơn vị đo đã học. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, thước mét, thước có kẻ xăng-ti-mét.
  2. - HS: SGK, bộ đồ dùng học toán lớp 2. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS vận đồng theo bài hát “Em yêu trường em” - HS hát 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.65: *Đề-xi-mét: + Thước kẻ dài bao nhiêu xăng-ti-mét? - 2-3 HS trả lời. + Bút chì đo được dài bao nhiêu xăng-ti-mét? + ...10cm =>GV nêu: “Bút chì dài 10 xăng-ti-mét hay bút chì dài + ...10cm 1 đề-xi-mét” => GV nhấn mạnh: + Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài. - HS nhắc lại cá nhân, đồng + Đề-xi-mét viết tắt là dm thanh. +1dm = 10cm; 10cm = 1dm - YCHS cả lớp q/s bạn Mai trong sgk lấy gang tay ướm thử lên độ dài của chiếc bút chì sau đó y/c cả lớp thực - HS cả lớp thực hành hành ướm thử tay lên bút chì hay bút mực sau đó nhận định: + Gang tay của em dài khoảng 1 đề-xi-mét - HS nhắc lại *Mét: - Cho HS quan sát cây thước dài 1 mét và nêu các số đo cm, dm trên thước=> GV nhấn mạnh: - HS quan sát. + Mét là một đơn vị đo độ dài. + Mét viết tắt là m - HS nhắc lại cá nhân, đồng +1m = 10dm;1m = 100cm; 10dm = 1dm; 100cm = 1m thanh. - YCHS q/s bạn Việt trong sgk đang lấy sải tay ướm thử lên độ dài của chiếc thước 1m sau đó y/c 1 -2 hs lên thực hành và gv nhấn mạnh: - HS lắng nghe, nhắc lại. + Sải tay của em dài khoảng 1 mét - Lưu ý: Chữ “khoảng” thể hiện sự tương đối (gần đúng) được sử dụng khi chúng ta ước lượng - YC hs nhắc lại tên 2 đơn vị đo và quan hệ giữa 2 đơn - 2 -3 HS nhắc lại vị dm, m. - GV chốt và chuyển hđ 3. Hoạt động: Bài 1: Giúp hs thực hiện việc chuyển đổi giữa các đơn - 1-2 HS trả lời. vị đo độ dài. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
  3. - HS đọc bài mẫu: 2dm = 20cm; 3m = 30dm; 2m = - HS đọc. 200cm - HS làm bài cá nhân. - Y/C hs làm bài vào vở ôli. - GV quan sát, và hỗ trợ hs gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra. - Y/C hs đọc bài làm. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Giúp hs thực hiện việc ước lượng các số đo độ dài - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV hướng dẫn phần mẫu: - HS trả lời. - YC HS làm việc nhóm: chọn độ dài thích hợp rồi nối. - HS thảo luận theo cặp, đại - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. diện chia sẻ. - Y/C hs q/sát và ước lượng thêm 1 số đồ vật trong lớp. - HS nêu - Đánh giá, nhận xét Bài 3: Giúp hs thực hiện việc ước lượng và chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài. - HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm việc nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, đại - Bạn nào nói đúng? diện chia sẻ. - KQ: Mai và Rô-bốt nói đúng. - GV hỏi: Muốn xác định câu nói của các bạn đúng hay - HS trả lời. sai em cần phải làm gì? (Ước lượng sải tay của Việt dài 1m và sau đó chuyển đổi các đơn vị đo độ dài) - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học? - HS nêu. - GV hỏi lại cách chuyển đổi đơn vị đo - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập ước lượng độ dài 1 số đồ vật xung quanh em. - CBBS: Luyện tập IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. .. .. . Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt.
  4. - Đọc đúng và rõ ràng câu chuyện, bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. Nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Biết trao đổi ý kiến về bài đã học (nêu những câu thơ, câu văn hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật; nêu tên một nhân vật yêu thích và giải thích được vì sao mình yêu thích. II. Đồ dùng dạy học. - GV: + Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. + Tranh minh họa các bài đọc (Bài tập 1). - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thi đua nhau kể. 2. Khám phá Hoạt động 1: Ghép tranh với tên bài đọc phù hợp - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - YC HS thảo luận nhóm đôi: 1HS chỉ vào tranh minh họa, 1HS nêu bài đọc tương ứng. - 2HS đọc Nếu cảm thấy chưa chắc chắn, có thể mở lại - HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng sách để xem lại. nhau. - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - NX, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Làm bài tập 2 - HS trao đổi, NX, chốt kết quả đúng Đọc bài em thích và thực hiện các yêu cầu sau: a) Tìm trong bài đọc những câu văn, câu thơ hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật b) Nêu tên một nhân vật em yêu thích trong bài đọc và giải thích vì sao em yêu thích nhân vật đó. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS cách làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: Từng em chọn đọc một bài mình thích (HS đọc chậm chỉ đọc - 2-3 HS đọc. 1, 2 đoạn; HS khá đọc cả bài) - HS chọn bài, đọc trong 2 phút.
  5. + B2: Làm việc theo nhóm 4: Từng HS thực hiện YC a hoặc b. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu - HS thực hiện theo nhóm bốn. ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Mời một số HS đọc bài trước lớp, Trả lời một trong 2 câu hỏi của bài. - HS lần lượt đọc. - NX, tuyên dương HS. - 3HS lần lượt đọc và thực hiện các yêu 3. Vận dụng cầu trước lớp. - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức - Lớp NX nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, - HS chia sẻ. - CBBS: Ôn tập tiết 3+4. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết học. .. , .. .. . Thứ 3 ngày 19 tháng 3 năm 2024 SÁNG Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3+4) I. Yêu cầu cần đạt. - Đọc đúng và rõ ràng, bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động trong bài đọc, các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong trong tranh, biết sử dụng các từ ngữ. II. Đồ dùng dạy học. - GV: + Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. GV hỏi HS: + Đã bao giờ con bị lạc gia đình, lạc bố mẹ chưa?
  6. + Khi con bị lạc, ai đã giúp đỡ con? - HS kể. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập * Hoạt động 1: Làm bài tập 3. Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - GV HDHS cách làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: Từng em đọc thầm - 2HS đọc bài thơ Cánh cam lạc mẹ để TL 3 câu hỏi cuối bài. - HS làm việc cá nhân trong 3 phút. + B2: Làm việc theo nhóm 4: - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp: 1HS - Nhóm trưởng mời các bạn trong đọc bài thơ, các HS khác lần lượt trả lời 3 nhóm TL lần lượt từng CH – NX, bổ CH. sung ý kiến cho bạn, - NX, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Làm bài tập 4 Nói và đáp lời trong các tình huống. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS làm việc theo nhóm 4: Nhóm trưởng điều hành từng thành viên trong - 2HS đọc nhóm thực hiện lần lượt các tình huống a, b, - Các nhóm làm việc. Từng thành viên c. trong nhóm đưa ra cách nói của mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu Cả nhóm góp ý. ý rèn cách nói đủ ý. - Làm việc cả lớp: GV đưa ra từng tình huống, mời HS nói lời phù hợp với từng tình huống đó, - Một số HS nói trước lớp. Lớp NX, bổ - NX, tuyên dương HS. sung. * Hoạt động 3: Làm bài tập 5: Tìm trong bài Cánh cam lạc mẹ từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi con vật. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS: + Trong bài có những con vật nào? - 2-3 HS đọc. + Tìm TN chỉ HĐ của bọ dừa. - YC HS làm bài vào phiếu BT theo nhóm - HS đọc thầm và TLCH. 2. - Mời một số nhóm gắn bài lên bảng và trình - HS làm bài theo nhóm 2. bày bài làm của nhóm mình. - NX, tuyên dương HS, chốt kết quả bài làm Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả. đúng. - Lớp NX 3. Vận dụng
  7. - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ hoạt động của các sự vật đó. - CBBS: Ôn tập tiết 5+6. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................... ................................................. Toán ĐỀ-XI-MÉT. MÉT ( Tiết 2) Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt. - Ôn tập, củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài ( đề-xi-mét; mét). - Ôn tập việc tính toán, chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài; so sánh các số đo độ dài. - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán, so sánh các số đo với các số đo độ dài đã học nhằm phát triển năng lực tư duy, năng lực giao tiếp Toán học, sử dụng phương tiện đồ dung Toán học. Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến các đơn vị đo độ dài đã học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Laptop, máy chiếu, slide minh họa. - HS: sgk, vở, bảng con, bộ đồ dùng học Toán 2. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền - HS tích cực tham gia trò chơi điện (về việc chuyển đổi các đơn vị đo đã học ở tiết trước). - HS lắng nghe - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng việc tính toán, chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài; so sánh các số đo độ dài. - HS nhắc lại tên bài và ghi vở - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1 (67) - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
  8. - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? -YC HS thực hành mẫu. - YC HS làm bài vào PHT ? Muốn thực hiện các phép tính có đơn vị đo độ - HS đọc và nêu yêu cầu đề bài: dài ta làm thế nào? Điền số. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1 HS thực hành mẫu. - GV nhấn mạnh: Khi thực hiện tính toán với - YC HS làm vào PHT, nêu cách các số đo độ dài có cùng đơn vị ta lưu ý cộng làm. các số với nhau và nhớ viết kèm đơn vị đo vào 5 dm + 8 dm = 13 dm sau kết quả vừa tính được.) 65 m – 30 m= 35 m Bài 2 (67): 26 dm + 45 dm =71 dm - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. 51 m – 16 m = 35m - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? + Cộng các số với nhau, viết kết - GV hướng dẫn HS phân tích: quả kèm đơn vị đo. + Khoảng cách từ Rô-bốt đến cầu trượt là bao nhiêu ? - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. + Khoảng cách từ cầu trượt đến bập bênh bao nhiêu ? + Muốn biết bạn Rô-bốt cần đi bao nhiêu mét để đi từ vị trí đang đứng đến chỗ bập bênh, em làm thế nào ? Nêu phép tính. + Vậy, đoạn đường Rô – bốt đi đến cầu trượt rồi ra bập bênh bao nhiêu mét ? - GV hỏi: Bài tập 2 giúp em củng cố kiến thức nào ? - HS đọc yêu cầu đề bài - Khi thực hiện tính toán với các số đo độ dài - Bài yêu cầu tính đoạn đường Rô ta làm thế nào ? – bốt đi đến cầu trượt rồi ra bập Bài 3 (67): bênh. - HS TL: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài + Khoảng cách từ Rô-bốt đến cầu - GV hướng dẫn HS phân tích: trượt là 30 m. + Bài toán cho biết gì? + Khoảng cách từ cầu trượt đến bập bênh 15 m + HS phát biểu. HS viết phép tính vào bảng con: 30m + 15 m = 45 m + Đoạn đường Rô – bốt đi đến cầu + Bài toán hỏi gì? trượt rồi ra bập bênh là 45 mét.
  9. - Bài tập 2 giúp em củng cố việc thực hiện tính toán với các số đo độ dài. a. Hãy so sánh rồi nêu câu trả lời phần a. - HS nêu. b. YC HS giải phần b vào vở. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Chốt: Củng cố so sánh và giải toán trừ các số đo độ dài. 3. Vận dụng. Bài 4 (68): Trò chơi: “Cầu thang–Cầu trượt” - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS trả lời: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài + Bạn Nam đá quả cầu bay xa 4m. - Trò chơi có tên là gì ? + Bạn Việt đá quả cầu bay xa 5m. - Mời HS đọc cách chơi sgk : + Bạn Rô – bốt đá quả cầu bay xa - GV phổ biến lại cách chơi, luật chơi: “Người 7m. chơi đầu tiên gieo xúc xắc, nếu trên mặt xúc xắc a. Bạn nào đá quả cầu bay xa nhất? có 4 chấm thì từ ô xuất phát di chuyển 4 ô, đến b. Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam ô có 1dm = ?cm -> người chơi trả lời đúng thì bao nhiêu? được dừng lại. Tiếp đó đến lượt người khác - HS so sánh các số đo rồi nêu: Rô chơi. TC kết thúc khi có người về đích. bốt đá quả cầu bay xa nhất. - Gọi một số HS chơi thử -> chơi thật. - HS giải phần b vào vở. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Trình bày bài, chia sẻ trước lớp. * Trò chơi này giúp em ghi nhớ kiến thức gì ? Bài giải - Em có cảm nhận gì khi học tiết học này ? Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam số - Nhận xét giờ học. mét là: - Chuẩn bị bài tiếp theo: Ki lô mét. 5 – 4 = 1 (m) Đáp số: 1m - HS đọc yêu cầu đề bài - Trò chơi có tên là : CẦU THANG – CẦU TRƯỢT.
  10. - 1 HS đọc cách chơi sgk. Cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS chơi trò chơi. -Trò chơi này giúp em ghi nhớ kiến thức đổi các số đo dộ dài đã học. - HS nêu. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. .. , .. .. . CHIỀU Toán KI-LÔ-MÉT I. Yêu cầu cần đạt. - HS nhận biết được đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và quan hệ giữa đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và mét. - Biết thực hiện việc tính toán, chuyển đổi và ước lượng các số đo đã học trong một số trường hợp đơn giản. - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán, so sánh các số đo với các số đo độ dài đã học nhằm phát triển năng lực tư duy, năng lực giao tiếp Toán học, sử dụng phương tiện đồ dung Toán học. Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến các đơn vị đo độ dài đã học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học. II. Đồ dùng dạy hoc - GV: Laptop, máy chiếu, slide minh họa. Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Chúng ta đã được học - HS lắng nghe các đơn vị đo dộ dài cm, dm, m. Nhưng trong
  11. thực tế con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như con đường quốc lộ, con đường từ tỉnh này sang tỉnh khác,... Vì vậy mà ta cần phải dùng dơn vị đo lớn hơn mét đó là Ki – lô – mét. Bài học hôm nay chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu về đơn vị này. - HS nhắc lại tên bài và ghi vở - GV ghi tên bài: Ki - lô - mét 2. Khám phá. 12’ * Ki - lô - mét - HS quan sát tranh. - GV cho HS quan sát tranh: - HS TL: tranh vẽ một con đường nhìn từ phía xa cùng với một đoàn tàu chạy song song - GV hỏi: Tranh vẽ gì? - GV giới thiệu: Để đo những khoảng cách lớn, trong thực tế, người ta thường sử dụng đơn vị đo ki-lô-mét. Trên đường lớn, khoảng cách giữa hai cột cây số là biểu tượng cho độ - HS TL: khoảng cách 1 km còn dài 1 km. dài hơn cả một đoàn tàu - GV tiếp tục cho HS quan sát tranh và so sánh độ dài giữa 2 cột cây số (1km) với độ - HS lắng nghe, nhắc lại theo dài của đoàn tàu. dãy. - GV nhấn mạnh nội dung: - HS viết bảng con : km + Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài. - HS nhắc lại theo dãy: + Ki-lô-mét viết tắt là: km + 1km = 1000m; 1000m = 1km + 1 km = 1000 m; 1000 m = 1 km + Từ một cột cây số đến cột cây số tiếp theo dài 1 km. - GV giới thiệu: Cột cây số (trụ xây ở cạnh đường nhằm chỉ dẫn cho người tham gia giao thông) - Để đo những khoảng cách lớn - Để đo những khoảng cách lớn ta dùng đơn ta dùng đơn vị đo độ dài: Ki-lô- vị đo độ dài nào ? mét. - Vậy 1 km bằng bao nhiêu m? 1 km =1000 m 3.Luyện tập - Thực hành. 15’ Bài 1 (69):
  12. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - YC HS làm phần a vào bảng con. - GV cho thảo luận nhóm 2 để tìm câu trả lời của phần b. * Mở rộng: + Quãng đường từ nhà em đến trường dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét? - HS đọc yêu cầu đề bài + Từ trường học đến địa điểm A khoảng... - HS làm phần a vào bảng con. km ? 1 km = 1000m; 1000m = 1km - GV chốt cách ước lượng độ dài trong thực - HS thảo luận nhóm 2: tập ước tế, tuyên dương, khen ngợi HS. lượng để tìm câu trả lời Bài 2 (69): - Đại diện các nhóm trình bày, chia sẻ. + Quãng đường từ nhà Mai đến trường dài khoảng 2km. - HS tập ước lượng và nêu. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì ? - YC HS thực hành mẫu. - YC HS làm bảng con. - Nhận xét, tuyên dương HS. ? Muốn thực hiện các phép tính có đơn vị đo độ dài ta làm thế nào ? - GV chốt: Khi thực hiện tính toán với các số đo độ dài có cùng đơn vị ta lưu ý cộng các số với nhau và nhớ viết kèm đơn vị đo vào sau kết quả vừa tính được. - HS đọc yêu cầu đề bài Bài 3 (70): - Bài yêu cầu điền số. - 1 HS thực hành mẫu. - YC HS làm bảng con, nêu cách làm. 8 km +9km = 17km 32 km – 14 km = 18m + Cộng các số với nhau, viết kết - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài quả kèm đơn vị đo. - Bài toán hỏi gì?
  13. - HD HS làm việc nhóm 4: Các em so sánh độ dài các quãng đường từ Hà Nội đến 1 số tỉnh Hà Nam, Thái Bình, Cao Bằng, Lạng - HS đọc yêu cầu đề bài. Sơn. Nếu quãng đường càng dài thì tỉnh đó - 4 HS nối tiếp nhau nêu độ dài càng xa. từng đoạn đường đã cho. - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - Bài toán hỏi: - GV cho HS trình bày bài. a.Trong các tỉnh, tỉnh nào xa Hà - GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi HS. Nội nhất, tỉnh nào gần Hà Nội *Mở rộng: Em hãy cho biết quãng đường từ nhất. tỉnh ta/trường ta đến thủ đô Hà Nội dài b. Đường bộ từ Hà Nội đến những khoảng bao nhiêu ki-lô-mét ? ( nếu HS không tỉnh nào dài hơn 100 km. trả lời được thì GV giới thiệu). - HS làm việc nhóm 4 làm bài. Chốt: Em đã vận dụng kiến thức nào để làm - Đại diện một số nhóm trình bày bài tập này ? bài. 3. Vận dụng. + Tỉnh Cao Bằng xa Hà Nội nhất. Bài 4 (70): + Tỉnh Hà Nam gần Hà Nội nhất. - Quãng đường từ Hà Nội đến tỉnh Thái Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn dài hơn 100 km. - GV nên kể vắn tắt câu chuyện để dẫn dắt vào bài tập tự nhiên và hấp dẫn hoặc có thể - Em đã vận dụng kiến thức so cho HS nghe kể chuyện hoặc xem video về sánh các số đo độ dài để làm bài cầu chuyện “Cóc kiện Trời”. tập này. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Bài toán cho biết gì? - HS chú ý nghe GV kể chuyện - Bài toán yêu cầu gì? - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách - HS đọc yêu cầu đề bài. thực hiện: - HS nêu. + Cóc đi mấy đoạn đường thì gặp hổ và gấu. - Cóc đi 2 đoạn đường thì gặp hổ + Nêu số liệu từng đoạn đường là bao nhiêu? và gấu. Đoạn 1 dài 28 km, đoạn 2 + Để tìm được đoạn đường cóc gặp hổ và gấu dài 36 km. ta làm như thế nào? -1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm + Từ chỗ gặp cua cóc phải đi mấy đoạn vào vở. đường mới gặp ong mật và cáo? - HS trình bày bài - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào Bài giải vở. a) Cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp - GV cho HS trình bày bài hổ và gấu là: 28 + 36 = 64 (km)
  14. - GV chữa bài, chốt bài giải đúng, nhận xét, b) Tính từ chỗ gặp cua, cóc cần đi tuyên dương số ki-lô-mét để gặp ong mật và cáo là: 36 + 46 = 82 (km) Đáp số: a) 64 km; b) 82 km - Hôm nay, chúng ta học bài Ki - lô - mét. 1 km = 1000m - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS chú ý - Em hãy nêu mối quan hệ giữa km và m? - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo: Giới thiệu tiền Việt Nam. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. .. , .. .. . TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI DẠY STEM: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu và Tự thực hiện được các việc cần làm để phòng bệnh về đường hô hấp – Biết cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp theo các cách đã nêu - Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách. - Tuyên truyền, hướng dẫn người khác biết cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Em cần làm gì để chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp? - 2 học sinh nêu Nhận xét - HS nhận xét - GV tổ chức hát và thực hiện các động tác - HS hát và thực hiện động tác. theo lời bài hát “Em tập thể dục” - 2 HS đọc - GV ghi tên bài lên bảng - HS ghi tên bài vào vở 2. HĐ thực hành
  15. Hoạt động 1: Thực hành hít thở đúng -HS theo dõi cách - GVHD mẫu: + Bước 1: Hít thật chậm và sâu qua mũi cho đến khi bụng phồng lên + Bước 2: Thở ra chậm để không khí từ từ 2 1 HS thực hành, cả lớp theo đi qua đường mũi cho đến khi bụng xẹp dõi và thực hành xuống - Cho 2 HS lên thực hành trước lớp - Cho HS HĐ nhóm đôi hít thở theo nhóm - HSTL. - GV: Sau khi luyện tập cách hít thở đúng - HS lắng nghe em cảm thấy thế nào? - GVKL: Hít thở đúng giống như một bài tập cho phổi. Cơ thể học cách giữ nhiều ô xi hơn và làm việc hiệu quả hơn. Điều này giúp ngăn ngừa và làm giảm các chứng bệnh như viêm xoang, viêm mũi,.... Chúng ta cần luyện tập thở đúng cách hàng ngày để có thói quen hít thở đúng cách và có sức khỏe tốt. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến TL nhóm 4 - YCHS Quan sát hình trong SGK (trang - Các nhóm thảo luận, dán tranh 92) và cho biết các việc nên làm và không theo yêu cầu. nên làm để chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp? - GVYC thảo luận nhóm 4 dán tranh những việc nên làm và những việc không nên làm vào các cột tương ứng. - Các nhóm TBKQTL - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe - GV chốt: Chúng ta cần thực hành những việc nên làm để chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp các con nhé. 3. Vận dụng Hoạt động 1: Chia sẻ YCHS thảo luận theo nhóm 4 - Các nhóm thảo luận Yêu cầu học sinh quan sát hình, nêu những việc cần làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. Giải thích tác dụng của việc làm đó. - Tổ chức cho học sinh thi kể những việc - Các nhóm TBKQTL cần làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - HS lắng nghe
  16. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS nhận xét Hoạt động 2: Phóng viên nhí - GV: YC 1 HS đóng vai là một phóng viên nhí có nhiệm vụ phóng vấn kiểm tra - 1 HS đóng vai là phóng viên, các bạn trong lớp về nội dung bài học theo phóng vấn các bạn trong lớp. 2 câu hỏi SGK: - HS tham gia phỏng vấn. + Bạn làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp? + Hàng ngày bạn vệ sinh mũi họng như thế nào? + Bạn làm gì để phòng bệnh hô hấp? - HS lắng nghe - GVTC cho học sinh chia sẻ - GVKL: Hãy luôn tự thực hiện các cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp và cùng - HS đọc ghi nhớ. nhắc nhở mọi người xung quanh mình cùng thực hiện tốt các cách phòng bệnh về đường hô hấp để bảo vệ sức khỏe của bản thân . => YCHS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... ___________________________________________ Thứ 4 ngày 20 tháng 3 năm 2024 Toán KI-LÔ-MÉT I. Yêu cầu cần đạt - HS nhận biết được đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và quan hệ giữa đơn vị đo độ dài ki- lô-mét và mét. - Biết thực hiện chuyển đổi và ước lượng các số đo đơn giản theo độ dài của các đơn vị đo đã học. - Phát triển năng lực quan sát, tư duy, ghi nhớ, giao tiếp, giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng hợp tác.
  17. - Rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, thước mét. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động -Lớp hát bài - Hôm qua ta học bài gì ? -Học sinh chia sẻ 1m = .....dm .... -GV dẫn dắt vào bài . 2.Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.69: - Tranh vẽ gì? -HS trả lời: Con đường lớn, đoàn tàu, 2 cột cây số =>GV: “Để đo những khoảng cách lớn, trong thực tế, người ta thường sử dụng đơn vị đo ki-lô-mét. Trên đường lớn, khoảng cách giữa 2 cột cây số có độ dài 1ki-lô-mét. ” => GV nhấn mạnh: - HS nhắc lại cá nhân, đồng + Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài. thanh. + Ki-lô-mét viết tắt là km +1km = 1000m; 1000m = 1km + Từ một cột cây số đến cột cây số tiếp theo dài 1km. - HS so sánh - YCHS so sánh độ dài giữa 2 cột cây số với độ dài của đoàn tàu. GV giới thiệu về cột cây số (trụ xây ở cạnh đường nhằm chỉ dẫn cho người tham gia giao thông) - YC hs nhắc lại tên đơn vị đo và quan hệ giữa 2 đơn - HS nhắc lại vị km, m.
  18. - GV chốt và chuyển hđ 3.Luyện tập,thực hành. Bài 1: Giúp hs thực hiện việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài, ước lượng khoảng cách thực tế - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - GV y/c hs trả lời miệng ý a a) 1km = 1000m ; 1000m = 1km - HS TL - Y/C HS thảo luận nhóm ý b và chọn đáp án đúng - HS thảo luận theo cặp, đại - GV quan sát, và hỗ trợ hs gặp khó khăn. diện nêu kq - Khoảng cách từ trường mình đến trung tâm dài - HS trả lời. khoảng bao nhiêu ki-lô-mét? -GV chốt câu TL đúng, nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 2: Giúp hs thực hiện tính toán cộng trừ trong phạm vi 100 với số đo độ dài (km). - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - GV HD làm mẫu: 3km + 4km = 7km 25km - 10km = 15km - YC HS làm vào vở ô li - HS làm bài cá nhân. - HS đọc bài làm - HS đổi chéo kiểm tra. - GV hỏi: Bài tập 2 giúp các em ôn luyện KT gì? Bài 3: Giúp hs thực hiện việc so sánh các số đo độ dài trong phạm vi 1000 - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS làm việc nhóm: so sánh độ dài các quãng đường - HS đọc. từ Hà Nội đến 1 số tỉnh. - HS thảo luận nhóm 4, đại - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. diện nhóm chia sẻ
  19. - Em hãy cho biết quãng đường từ trường ta đến thủ đô -HSTL Hà Nội dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét? - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: Giúp hs thực hiện việc tính toán với số đo độ dài - GV cho hs xem video hoặc kể câu chuyện “Cóc kiện - HS nghe Trời” để dẫn vào bài toán. - Y/C HS làm việc nhóm: quan sát tranh, tìm phép tính đúng rồi TL câu hỏi của bài toán: - HS thảo luận nhóm 4, đại diện chia sẻ bài giải. a) Cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp hổ và gấu là: 28 + 36 = 64 (km) b) Tính từ chỗ gặp cua, cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp ong mật và cáo là: 36 + 46 = 82 (km) Đáp số: a) 64km; b) 82km - GV chữa bài, chốt bài giải đúng, nx, tuyên dương 4.Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học? - HS TL - GV hỏi lại cách chuyển đổi đơn vị đo - HS nêu - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài ở nhà: GT tiền Việt Nam IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... ____________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5+6)
  20. I. Yêu cầu cần đạt - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong tranh; biết sử dụng các từ ngữ để đặt câu nêu đặc điểm. - Bước đầu biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy học - GV: + Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Phiếu BT, bảng nhóm, VBT Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát bài Em yêu trường em. - HS hát. - GV hỏi HS: Lời bài hát có nhắc tới những sự vật nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Ôn tập * Hoạt động 1: Làm bài tập 6. Quan sát tranh và tìm từ ngữ: a) Chỉ sự vật b) Chỉ màu sắc của sự vật - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 2HS đọc - GV HDHS cách làm việc: Quan sát tranh, - HS làm việc theo nhóm bàn. Tìm từ, thảo luận nhóm theo bàn, tìm từ theo yêu điền vào phiếu cầu điền vào phiếu bài tập hoặc bảng nhóm.