Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thu Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2023_2024_le_thi_thu.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thu Hằng
- TUẦN 26 Thứ hai, ngày 13 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ:PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO KẾ HOẠCH NHỎ I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Qua tiết học giáo dục HSý thức bảo vệ môi trường, xây dựng trường học xanh sạch đẹp II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Phát động phong trào kế hoạch nhỏ( Lớp 5B) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi Lớp 5B phát động phong trào kế hoạch nhỏ - Học sinh toàn trường thực hiện - HS theo dõi - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CON SAO BIỂN(TIẾT 1 + 2) I.Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng lời người kể chuyện, lời của các nhân vật trong văn bẳn với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé đang nhặt những con sao biển và ném chúng trở lại đại dương trong khi có người nói cậu làm vậy là vô ích. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. - Có tình cảm yêu quý biển, biết làm những việc làm vừa sức để bảo vệ biển;
- II. Đồ dùng dạy học Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 1.Khởi động : (3’) - GV cho lớp hoạt động tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát. - GV cho HS nhắc lại tên bài học hôm - HS nhắc lại tên bài học trước: trước. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ -HS quan sát tranh minh hoạ các chữ cái các chữ cái đang đứng trên một trang đang đứng trên một trang sách mở ra và sách mở ra và chia sẻ như sau: chia sẻ + QS tranh tranh trong SHS, nói tên -HS trả lời: A, B,C, G, Đ, E từng chữ cái (VD: chữ a, chữ bờ, chữ xê, chữ đệ, chữ e, chữ giê,...). + YC HS nói nội dung bài đọc dựa vào - HS nói nội dung bài đọc dựa vào tên tên bài và tranh minh hoạ. bài và tranh minh hoạ. - GV nhận xét kết nối giới thiệu về bài - HS lắng nghe. mới: Chữ A và những người bạn. 1. Hoạt động Khám phá kiến thức: (32’) *HOẠT ĐỘNG 1: ĐỌC BÀI “NHỮNG CON SAO BIỂN” - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, bài đọc, nghe giới thiệu nêu nội dung nghe giới thiệu nêu nội dung bài đọc: bài đọc. - GV cho HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt - HS đọc thầm theo. nghỉ hơi đúng, dùng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn, HS đọc thầm theo. - GV cho HS nêu một số từ khó có - HS trả lời: bãi biển, cúi xuống, hàng trong bài. ngàn, trìu mến, - GV cho HS nêu một số từ ngữ dễ phát - HS nêu một số từ ngữ dễ phát âm âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương. phương. - GV đọc mẫu từ khó. Yêu cầu HS đọc - HS đọc từ khó. từ khó. - GV hướng dẫn cách đọc lời tự sự (GV - HS lắng nghe cách đọc lời tự sự (GV đọc giọng chậm rãi, thể hiện giọng nói/ đọc giọng chậm rãi, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của người kể chuyện). ngữ điệu của người kể chuyện). - GV mời 2 HS đọc nối tiếp bài đọc - 2 HS đọc nối tiếp bài đọc (HS1 đọc từ (HS1 đọc từ đầu đến với tôi trước tiên; đầu đến với tôi trước tiên; HS2 đọc HS2 đọc phần còn lại) để HS biết cách phần còn lại) luyện đọc đoạn.
- - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ - HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ. trong mục Từ ngữ. - GV cho HS tìm từ khó hiểu ngoài chú - HS tìm từ khó hiểu ngoài chú thích: thích liên tục, chiều xuống, thủy triều, dạt. - GV có thể đưa thêm những từ ngữ - HS giải thích từ theo vốn hiểu biết của còn khó hiểu đối với HS. bản thân. - GV cho HS luyện đọc. HS đọc nối - HS luyện đọc. HS đọc nối tiếp 2 đoạn \ tiếp 2 đoạn (như 2 HS đã làm mẫu trước lớp). - HS góp ý cho nhau. - GV cho HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe - GV giúp đỡ HS trong các khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. TIẾT 2 3. Hoạt động Luyện tập , thực hành: (30’) *HOẠT ĐỘNG 2: TRẢ LỜI CÂU HỎI - GV cho HS đọc lại toàn bài. -HS đọc lại toàn bài. - GV cho HS đọc thầm đoạn 1 của bài - HS đọc thầm đoạn 1 của bài để tìm câu để tìm câu trả lời trả lời - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung - HS tìm hiểu nội dung bài và trả lời các bài và trả lời các câu hỏi. câu hỏi. - GV hỏi: Câu 1: Vì sao biển đông - HS trả lời: Vì thấy cậu bé liên tục cúi người nhưng người đàn ông lại chú ý người xuống nhặt thứ gì đó lên rồi thả đến cậu bé? xuống biển. - GV - HS nhận xét + Câu 2: Khi đến gần, ông thấy cậu bé -HS đọc thầm bài và nêu: Khi đến gần, đang làm gì? Vì sao cậu bé làm như ông thấy cậu bé nhặt những con sao vậy? biển bị thủy triều đánh dạt lên bờ và thả chúng về đại dương. Cậu bé làm như vậy vì những con sao biển này sắp chết vì thiếu nước. - GV cho HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe - GV nêu câu hỏi 3: Người đàn ông nói -HS trả lời: Khi thấy cậu bé làm như gì về việc làm của cậu bé? vậy, người đàn ông nói: Có hàng ngàn con sao biển như vậy, liệu cháu có thể giúp được tất cả chúng không? - GV cho HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe - GV cho HS đọc thầm các phương án - HS đọc thầm các phương án trả lời trắc trả lời trắc nghiệm nghiệm - GV cho HS câu hỏi 4: Em hãy nói suy - HS đọc câu hỏi 4 nêu:Suy nghĩ của em nghĩ của mình về việc làm của cậu bé? về việc làm của cậu bé:
- - GV gọi HS dọc toàn bài và trả lời câu + Cậu bé đã có hành động bảo vệ cho hỏi. biển, cho những con sinh vật sống trên - GV cho HS nhận xét biển. Tuy chỉ bảo vệ được một trong số - GV nhận xét, chốt : ít ỏi những con sao biển nhưng việc làm Cậu bé rất ngoan và đáng khen vì dù của cậu bé thật đáng khen nhỏ tuổi nhưng đã có hành động bảo vệ - HS nhận xét cho những con sinh vật sống trên biển. - HS lắng nghe *Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm cả bài. - HS lắng nghe - GV cho HS tập đọc lại các đoạn dựa - HS tập đọc lại các đoạn dựa theo cách theo cách đọc của GV đọc của GV - GV cho HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC - GV cho HS đọc câu hỏi 1. -HS đọc câu hỏi 1. Bài 1. Những từ nào dưới đây chỉ hoạt động - GV cho HS suy nghĩ, tìm từ ngữ chỉ -HS suy nghĩ, tìm từ ngữ chỉ hoạt động. hoạt động - GV cho từng em nêu các từ chỉ hoạt - Từng em nêu hoạt động trên bảng động thông minh. + Cúi xuống + Dạo bộ + Thả + Nhặt + Tiến lại - GV cho HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe Bài 2. Câu văn nào cho biết bé nghĩ việc mình làm là có ích? - GV cho HS đọc thầm lại bài đọc. - HS đọc thầm các từ ngữ cho trước: vui sướng, ngạc nhiên, nổi tiếng. - GV cho HS tìm câu văn cho biết bé - HS tìm câu văn cho biết bé nghĩ việc nghĩ việc mình làm là có ích. mình làm là có ích. - GV cho đại diện từng nhóm trình bày - Câu văn cho biết bé nghĩ việc mình làm là có ích: Cháu cũng biết như vậy, nhưng ít nhất cháu cũng cứu được những con sao biển này. - GV cho HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe 3.Hoạt động vận dụng: (3’) - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các -HS nêu loài vật sống trên biển? - GV cho HS nhận xét - HS nhận xét
- - GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Toán BÀI 52: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó) - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực gia tiếp toán học - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề - Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (3’) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi -HS lắng nghe truyền điện nêu các số có ba chữ số có hàng chục là 0. - HS chơi -HS chơi - GV nhận xét, tuyên dương - Nêu cấu tạo số: 653? 485? - HS nêu - GV giới thiệu bài: Củng cố cách viết số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 2. Hoạt động Luyện tập: (29’) Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm việc cá nhân đọc, viết các - HS thực hiện lần lượt các YC. HS số có ba chữ số dựa vào cấu tạo thập trình bày vào vở. phân của số đó. 2 HS lên chia sẻ. - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. a. 471: bốn trăm bảy mươi mốt b. 259: hai trăm năm mươi chín c. 505: năm trăm linh năm d. 890: tám trăm chín mươi - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét bài bạn. - GV hỏi thêm: - 1số HS trả lời. + Số gồm 5 trăm, 3 chục và 1 đơn vị là số nào? - HS lắng nghe + Số gồm 7 trăm, 0 chục và 8 đơn vị là - HS nêu theo hiểu biết. số nào? - Nhận xét, tuyên dương HS.
- - Trong bài bạn rô bốt mặc những - HS lắng nghe. trang phục của những nghề nghiệp khác nhau. Hãy đoán xem đó là những nghề nghiệp nào? - GV khen ngợi và giới thiệu về một số nghề nghiệp cho HS: bác sĩ, lính cứu hỏa, bộ đội hải quân và phi hành gia. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1- 2 HS trả lời. - YC HS làm bài - HS thực hiện lần lượt các YC hướng - Tổ chức cho HS chia sẻ dẫn. ? Vì sao e lại xếp thùng hàng 315 vào - HS trả lời. chiếc thuyền 300 + 10 + 5? ? Vì sao trên chiếc thuyền 300 + 5 lại là thùng hàng 305? + Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng Bài 3: - 1-2 HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên làm - GV cho HS làm bài vào vở ô li, 2 HS bảng lớp. lên bảng làm bài. 993 = 900 + 90 + 3 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó 514 = 500 + 10 + 4 khăn. 503 = 500 + 3 904 = 900 + 4 - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS nhận xét bài bạn. ? Giải thích cách làm? - HS nêu. - HS đổi chéo vở kiểm tra. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - GV nêu: Số hòm tương ứng với số trăm, số túi tương ứng với số chục và - Cần viết số 117 thành tổng các trăm, số đồng tiền vàng bên ngoài tương ứng chục, đơn vị với số đơn vị. Như vậy làm thế nào để - 117 = 100 + 10 + 7. Như vậy sau khi tìm được số đồng tiền vàng bên ngoài? Rô - bốt cất tiền vàng thì còn 7 đồng - YC HS viết và nêu số đồng tiền vàng tiền vàng bên ngoài bên ngoài của Rô-bốt. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS trả lời - GV có thể đặt thêm câu hỏi: Nếu Rô- bốt có 235 đồng tiền vàng thì bạn ấy cần mấy cái hòm, mấy cái túi để đựng số tiền vàng và còn mấy đồng bên ngoài?
- 3.Hoạt động vận dụng: (3’) - Lấy một vài ví dụ về số có ba chữ số - Dặn HS chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Buổi chiều Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Luyện tìm được từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây. - Luyệnđiền đúng dấu phẩy. - Phát triển vốn từ chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng viết dấu câu. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở Luyện tập chung. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Trò chơi Truyền điện: Tìm từ chỉ hoạt - HS chơi động? - HS nhận xét sau khi kết thúc trò chơi. - GV nhận xét, khen thưởng. 2. Luyện tập: HĐ1: Củng cố từ chỉ hoạt động chăm sóc cây. - HS làm việc theo nhóm 4 - Yêu cầu HS tìm và viết vào giấy - Đại diện nhóm trình bày nháp. - GV nhận xét chốt đáp án đúng HĐ2: Cho HS làm bài tập vào vở Luyện tập chung: Bài 1: Tìm từ ngữ miêu tả thích hợp điền vào chỗ trống. - HS thảo luận nhóm 2 M: Nước biển xanh lơ. - Nước biển . - Sóng biển . - HS trình bày bài - Cát biển .. - HS lắng nghe, nhận xét - Bờ biển - GV yêu cầu HS thảo luận - HS chia sẻ. Làm vào vở ô li. - GV gọi 2 nhóm phân công thành viên trình bày.
- - GV cho HS nhận xét, kết luận. Bài 2:Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. - Đi làm về mẹ lại nấu cơm quét nhà rửa bát đũa và tắm cho hai chị em Lan. - HS làm việc cá nhân, làm bài vào vở - Ở trường chúng em được học hát học ô li. múa học tiếng anh. - HS đọc bài làm của mình, các bạn - Cô giáo chúng em rất yêu thương quý nhận xét. mến học sinh. - GV nhận xét, tuyên dương 3.Vận dụng: - YC HS học bài và nhớ sử dụng đúng dấu câu và biết được các hoạt động - HS lắng nghe. chăm sóc và bảo vệ câu. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: __________________________________ Thứ ba, ngày 14 tháng 3 năm 2023 Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾT 1) I.Yêu cầu cần đạt: - HS biết cách so sánh các số có ba chữ số - HS nắm được thứ tự các số (trong phạm vi 1000) - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động(3’) - GV tổ chức cho HS hát tập thể. -HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay -HS lắng nghe giúp các em thực hiện so sánh các số có 3 chữ số. - GV ghi tên bài: So sánh các số có ba chữ số (tiết 1) 2. Khám phá kiến thức: (14’) - Cách tiếp cận: Bước 1: Mô hình hóa (số có ba chữ số) Bước 2: GV hướng dẫn HS chiếm lĩnh kiến thức mới. Bước 3: Vận dụng, thực hành. - GV yc HS nhắc lại cách so sánh các số - HS nêu có hai chữ số?
- - GV cài các tấm thẻ lên bảng, y/c HS - HS lần lượt thực hiện các yêu cầu. viết các số có ba chữ số tương ứng với mỗi nhóm hình và so sánh các số có ba chữ số bằng cách đếm ô vuông. - GV lấy ví dụ tương tự trong SGK, yc HS nêu cấu tạo số rồi lần lượt so sánh các số trăm, chục, số đơn vị - GV nêu: Muốn so sánh các số có ba chữ - HS trả lời - nhận xét, bổ sung số ta làm thế nào? - Gv kết luận: Muốn so sánh các số có 3 - HS lắng nghe chữ số, ta làm như sau: + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm và số chục: Nếu số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. - YC HS nhắc lại - 2, 3 HS nhắc lại. 3. Hoạt động luyện tập: (15’) Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1, 2 HS trả lời. - YC HS làm bài - HS lắng nghe. - Tổ chức chữa Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1, 2 HS trả lời. - 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp - HS thực hiện làm bài cá nhân,2 HS làm bài vào vở ô li. lên bảng làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 215 507 - GV gọi HS nhận xét, chữa bài. YC HS 392 > 239 258 = 258 giải thích tại sao lại lựa chọn dấu so sánh 767 585 như vậy? - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS đổi chéo kiểm tra. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS trả lời các câu hỏi trong sgk - HS trình bày kết quả. + Con vật cao nhất là hươu cao cổ, cao - GV nhận xét, khen ngợi HS. 579cm. Con vật thấp nhất là đà điểu,
- - Gv có thể giới thiệu thêm kiến thức: cao 213cm. Hươu cao cổ được xác định là loài động + Đà điểu, gấu nâu, voi, hươu cao cổ. vật cao nhất thế giới hiện nay. - HS lắng nghe Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm việc cá nhân để trả lời các - HS hoàn thành bài. 1 số HS lên chia câu hỏi. sẻ. + Số lớn nhất là 352, số bé nhất là 235. + 523, 532. - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. - HS nêu cách làm. ? Để tìm được số lớn nhất, số bé nhất - HS lập các số: 235, 253, 325, 352, trong 4 số đó, em làm như thế nào? 523, 532. - GV yc HS lập tất cả các số có ba chữ số khác nhau từ ba tấm thẻ trên 3.Hoạt động vận dụng: (3’) - Hôm nay em học bài gì? - Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ số. - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Y I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. -Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.KHỞI ĐỘNG: (3’) - GV cho HS hát tập thể bài hát Chữ - HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà đẹp mà nết càng ngoan. nết càng ngoan. - GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa - HS quan sát mẫu chữ hoa - GV hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì? - HS trả lời - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2.Hoạt động luyện tập: (29’) *HOẠT ĐỘNG 1. VIẾT CHỮ HOA
- - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa A và - HS quan sát. hướng dẫn HS: - GV cho HS quan sát chữ viết hoa A - HS quan sát chữ viết hoa Y và hỏi độ và hỏi độ cao, độ rộng, các nét và quy cao, độ rộng, các nét và quy trình viết trình viết chữ viết hoa A. chữ viết hoa Y. - Độ cao chữ Y mấy ô li? + Chữ Y cỡ vừa cao 8 li; chữ Y cỡ nhỏ cao 4 li. - Chữ viết hoa Y gồm mấy nét ? + Gồm 2 nét (nét móc hai đầu và nét khuyết ngược) - GVtrình chiếu chữ hoa và quy trình - HS quan sát và lắng nghe cách viết viết chữ hoa Y. chữ viết hoa Y. * GV hướng dẫn quy trình viết: + Nét 1 (đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài) + Nét 2 (từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút lên đường kẻ 6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống đường kẻ 4 dưới đường kẻ 1, dừng bút ở đường kẻ 2 phía trên). - GV yêu cầu HS luyện viết chữ hoa Y. - HS luyện viết chữ hoa Y. - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và - HS tự nhận xét và nhận xét bài của nhận xét bài của bạn bạn GV cho HS viết chữ viết hoa Y (chữ - HS viết chữ viết hoa Y (chữ cỡ vừa cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở và chữ cỡ nhỏ) vào vở. *HOẠT ĐỘNG 2. VIẾT ỨNG DỤNG “YÊU TỔ QUỐC, YÊU ĐỒNG BÀO” - GV cho HS đọc câu ứng dụng “Yêu - HS đọc câu ứng dụng “Yêu Tổ quốc, Tổ quốc, yêu đồng bào”. yêu đồng bào”. - GV cho HS quan sát cách viết mẫu -HS quan sát cách viết mẫu trên màn câu ứng dụng trên powerpoint bài hình. giảng . - GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa - HS lắng nghe Y đầu câu. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng cần - HS đọc câu ứng dụng cần viết. viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng và - HS lắng nghe HDHS,: + Viết chữ hoa Y đầu câu. + Cách nối từ Y sang ê. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH
- LUYỆN VIẾT. - GV cho HS thực hiện luyện viết chữ - HS thực hiện luyện viết chữ hoa Y và hoa Y và câu ứng dụng trong vở Luyện câu ứng dụng trong vở Luyện viết. viết. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - GV nhận xét, đánh giá bài HS. -HS lắng nghe 3.Hoạt động vận dụng: (3’) -Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa -HS trả lời gì? - Nêu cách viết chữ hoa Y - Nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Xem lại bài IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường. - Biết rao đổi với bạn về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường; những việc làm bảo vệ môi trường; chia sẻ được những việc em dã làm đểngiữ môi trường sạch đẹp. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày II. Đồ dùng dạy học Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy ọc chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: (3’) Tổ chức hs nhảy bài: Cùng Kun bảo vệ - HS nhảy theo nhạc môi trường - HS quan sát tranh, trả lời - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS lắng nghe - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động luyện tập; (29’) * HOẠT ĐỘNG 1: NÓI TÊN CÁC VIỆC LÀM TRONG TRANH. CHO BIẾT NHỮNG VIỆC LÀM ĐÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG NHƯ THẾ NÀO? - HS làm việc chung cả lớp - GV cho HS làm việc chung cả lớp. - HS quan sát từng tranh, nêu các việc - GV tổ chức cho HS quan sát từng làm được thể hiện trong mỗi tranh. tranh, suy nghĩ về các việc làm được thể hiện trong mỗi tranh. - HS trình bày nội dung tranh -GV cho HS trình bày nội dung tranh Bức tranh 1: Vớt rác thải từ sông hồ
- lên Bức tranh 2: Chêu chọc tổ chim Bức tranh 3: Đổ rác thải ra sông hồ Bức tranh 4: Thu gom rác thải trên biển - HS nhận xét - GV cho HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt - HS trao đổi về ảnh hưởng của các - GV hướng dẫn HS trao đổi về ảnh việc làm trong tranh đối với môi hưởng của các việc làm trong tranh đối trường xung quanh. với môi trường xung quanh. + Những việc làm ảnh hưởng xấu đến môi trường: Chọc tổ chim, đổ rác thải ra sông hồ + Những việc làm có ích cho môi trường: Vớt rác thải từ sông hồ lên, thu gom rác thải trên biển - HS phân biệt được những việc làm - GV gợi ý để HS phân biệt được đẹp; những việc làm chưa đẹp trong những việc làm đẹp; những việc làm mỗi bức tranh. chưa đẹp trong mỗi bức tranh. -HS lắng nghe - Nhận xét, động viên HS. *HOẠT ĐỘNG 2. EM ĐÃ LÀM GÌ ĐỂ GÓP PHẦN GIỮ GÌN MÔI TRƯỜNG XANH SẠCH ĐẸP. - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS nói về việc mình đã làm để góp - GV cho mỗi HS nói về việc mình đã phần giữ gìn môi trường xung quanh làm để góp phần giữ gìn môi trường sạch đẹp. xung quanh sạch đẹp. - HS chia sẻ trước lớp - GV gọi HS chia sẻ trước lớp Sau kì nghỉ dài. Chúng em lại được đến trường em và các bạn tổ 4 được phân công lau bảng. Các tổ khác thì quét lớp. Không cần cô giáo nhắc nhở, chúng em đi giặt giẻ và lau bảng. các tổ khác vào lớp lấy chổi ra quét dọn sạch sẽ lớp học. Mỗi người một tay, người quét rác, người hốt rác vào xô, người đưa rác đi đổ. Các bạn ai cũng có ý thức lao động nên chẳng mấy chốc chúng em hoàn thành công việc của mình. - HS lắng nghe bạn kể - GV sửa cách diễn đạt cho HS. -HS lắng nghe - Nhận xét, khen ngợi HS. 3.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: (5’) - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS nói với người thân những việc
- - GV cho HS nói với người thân những làm để bảo vệ môi trường mà em và việc làm để bảo vệ môi trường mà em các bạn đã trao đổi trước lớp. và các bạn đã trao đổi. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn cách thực hiện: Về nhà nói với người thân về việc làm của mình. Đề nghị người thân nói cho mình biết thêm về những việc làm để bảo vệ môi trường. - HS nhận xét - GV cho HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét - HS tóm tắt lại những nội dung chính. - GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe -Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________ Buổi chiều Tiếng Việt ĐỌC BÀI: TẠM BIỆT CÁNH CAM (TIẾT 1 ) I.Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Cần có ý thức bảo vệ và tôn trọng sừ sống của các loài vật trong thế giới tự nhiên. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ về các loài vật nhỏ bé; biết nói lời động viên an ủi. - Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh. II. Đồ dùng dạy học Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 1. Khởi động: - GV cho lớp hoạt động tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát. - GV cho HS nhắc lại tên bài học hôm trước. - HS nhắc lại tên bài học trước: Những con sao biển - GV cho HS đọc lại một đoạn trong bài - 1-2 HS đọc lại một đoạn trong bài “Những con sao biển” và nêu nội dung của “Những con sao biển” và nêu nội dung đoạn vừa đọc (hoặc nêu một vài chi tiết thú của đoạn vừa đọc (hoặc nêu một vài chi vị trong bài đọc tiết thú vị trong bài đọc. - GV cho HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ trong - HS quan sát tranh minh hoạ trong SHS, và hướng dẫn HS thảo luận dựa vào các SHS, và hướng dẫn HS thảo luận dựa gợi ý: vào các gợi ý
- + Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong + Em bé và cánh cam bức tranh? + Tìm xem cánh cam đang ở đâu? + Trong lọ - GV hướng dẫn cách đưa ra dự đoán về điều -HS lắng nghe GV hướng dẫn cách đưa đã xảy ra với cảnh cam, dựa trên các bước: ra dự đoán về điều đã xảy ra với cảnh + Bước 1: GV có thể làm mẫu cách dự đoán, cam, dựa trên các bước. VD: Cô nhìn thấy đôi mắt của cánh cam rất lo lắng, sợ hãi và buồn bã, chú chui tít trong cái lọ nhỏ, có đoán là cánh cam có thể đã bị bắt và nhốt vào chiếc lọ. + Bước 2: GV hướng dẫn cách dự đoán: để dự đoán, trước tiên cần quan sát kĩ các chi tiết trong bức tranh như cái lọ, đôi mắt của cánh cam, khuôn mặt của bạn nhỏ,... - Sau đó có thể đặt ra câu hỏi: + Điều gì đã xảy ra với cánh cam? + Điều xảy ra với cánh cam: Cánh cam đi lạc, bị thương. Bạn nhỏ phát hiện ra cánh cam, đựng cánh cam vào chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. + Tại sao mắt của cánh cam lại sợ hãi và + Chú bị thương buồn bã như vậy? + Tại sao chú lại ở trong chiếc lọ? + Bống đặt cánh cam vào lọ - GV ghi nhận và khen những HS cả dự đoán - HS chia sẻ sáng tạo, bất ngờ, đặc biệt. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV tổng hợp các ý kiến, nhận xét về kết - HS lắng nghe quả của các HS, qua đó có thể định hướng HS tôn trọng sự sống của các loài động vật trong thế giới tự nhiên. - GV giới thiệu dẫn dắt vào bài: Bài đọc kể - HS lắng nghe một câu chuyện về chú cánh cam đi lạc, được Bống chăm sóc. Khi đọc VB, em hãy chú ý đến các nhân vật và sự việc chính trong câu chuyện. 2. Hoạt động khám phá: *HOẠT ĐỘNG 1: ĐỌC BÀI “TẠM BIỆT CÁNH CAM” - GV đọc mẫu toàn VB. -HS lắng nghe chú ý những từ GV nhấn - GV hướng dẫn kĩ cách đọc: Chú ý nhấn mạnh như: những từ ngữ miêu tả hành mạnh vào những từ khoá chứa đựng những từ động, cử chỉ, hình dáng của nhân vật,tập ngữ miêu tả hành động, cử chỉ, hình dáng của tễnh, xanh biếc, óng ánh, khệ nệ, tròn nhân vật như tập tễnh, xanh biếc, óng ánh, lẳn. khệ nệ, tròn lẳn. + Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ -HS lắng nghe - GV nhắc HS đọc thầm VB trong khi nghe - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ -HS lắng nghe- đọc:nhỏ xíu, xanh biếc,
- ngữ có thể khó phát âm và dễ nhầm lẫn như khệ nệ, tròn lẳn, nhỏ xíu, xanh biếc, khệ nệ, tròn lẳn,... - GV hướng dẫn HS luyện đọc những cầu dài - HS luyện đọc những cầu dài bằng cách bằng cách ngắt câu thành những cụm từ. ngắt câu thành những cụm từ Hằng ngày,/ em đều bỏ vào chiếc lọ/ một chút nước/ và những ngọn cỏ xanh non. - GV cho HS giải thích nghĩa của một số từ - HS giải thích nghĩa của một số từ ngữ ngữ trong VB. Nếu HS không giải thích được trong VB thì GV giải thích - GV cho HS chia VB thành các đoạn : - HS chia VB thành 3 đoạn + Đoạn 1: từ đầu đến của Bống + Đoạn 1: từ đầu đến của Bống + Đoạn 2: tiếp theo đến xanh non; + Đoạn 2: tiếp theo đến xanh non; + Đoạn 3: phần còn lại. + Đoạn 3: phần còn lại. - GV cho HS đọc nối tiếp từng đoạn. - HS đọc nối tiếp từng đoạn - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn và -3 HS đọc nối tiếp từng đoạn hướng dẫn cách luyện đọc. *Luyện đọc: - GV cho HS đọc đoạn. - HS đọc đoạn - GV cho HS đọc cá nhân: Từng em tự luyện - HS đọc cá nhân: Từng em tự luyện đọc đọc toàn VB. toàn VB. + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, -HS lắng nghe tuyên dương HS tiến bộ. 3. Vận dụng - Về nhà đọc bài cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYÊN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - - Luyện đọc lưu loát, diễn cảm: Tiếng chổi tre. (STV2 - Tập 2) - Hiểu nội dung bài: Hiểu được công việc thầm lặng, vất vả nhưng đầy ý nghĩa của chị lao công, từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn môi truờng sống xung quanh mình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS nhận biết được công việc giữa sự lặng lẽ, âm thầm của chị lao công trong bài thơ. - Khơi dậy các em lòng biết ơn đối với những người lao động, thức tỉnh ý thức bảo vệ môi truờng. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
- - GV cho cả lớp hát một bài “Em yêu - HS hát theo nhạc bài hát trường em” 2. Luyện tập HĐ1.Luyện đọc đoạn - Đọc cá nhân. - HS đọc cá nhân - Đọc nhóm: GV yêu cầu nhóm trưởng - HS yếu được GV và các bạn kèm theo dõi và kiểm tra quá trình đọc của đọc. từng thành viên trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3. + Đoạn 1: Từ đầu đến Quét rác + Đoạn 2: Những đêm đông đến Quét rác + Đoạn 3: Còn lại. - GV kiểm tra trực tiếp một số HS đọc chậm. HĐ2.Thi đọc giữa các nhóm. - GV theo dõi - Cả lớp nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Lần lượt các nhóm đọc trước lớp - Qua bài đọc em hiểu được điều gì? - Các nhóm khác nhận xét - - Phần liên hệ thực tế: - GV nhận xét giờ học, dặn HS luyện - Hiểu được công việc thầm lặng, vất đọc bài ở nhà. vả nhưng đầy ý nghĩa của chị lao công, từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn môi truờng sống xung quanh mình. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: _____________________________ Tự học LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS nhận biết được, biết đọc và viết các số tròn trăm, sắp xếp thứ tự các số tròn trăm. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi. Bảng phụ
- - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động -GV cho HS hát bài hát Tập đếm - HS thực hiện. - Gv nhận xét vào bài 2. Luyện tập: Bài 1: >; <; = 700 900520 250 - 2 -3 HS đọc. 890 800270 720 - 1-2 HS trả lời. 190 190460 640 - HS làm bài vào vở. 1 HS làm BP. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân Bài 2:Viết các số tròn trăm từ 100 đến 1000. - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào vở. 1 HS làm BP. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, viết - HS thực hiện theo yêu cầu. các số tròn trăm từ 100 đến 1000 vào vở ô ly. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: Vào bữa cơm gia đình, Mai lấy - 2 -3 HS đọc. đũa cho cả nhà. Mai lấy 10 chiếc đũa - 1-2 HS trả lời. chia thành các đôi thì vừa đủ mỗi người một đôi. Hỏi gia đình Mai có - HS làm bài vào vở. 1 HS làm BP. mấy người? - HS thực hiện theo yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS chia sẻ. 3. Vận dụng : - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về số tròn trăm? - Nhận xét giờ học. IV. ĐI: ____________________________
- Văn hay chữ tốt QUY TRÌNH VIẾT CHỮ HOA I. Yêu cầu cần đạt. - Cung cấp cho HS quy trình viết bảng chữ cái viết hoa. - HS viết đúng quy trình bảng chữ cái viết hoa. - Giáo dục HS tính cẩn thận và yêu thích luyện chữ. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng chữ cái viết hoa đã chia nhóm. - Kẻ ô li trên bảng đúng như ô li trong vở của HS III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bảng chữ cái viết hoa theo nhóm. - Để viết đẹp bảng chữ cái viết hoa, chúng ta cần nắm được quy trình viết từng chữ cái. Chúng ta có thể chia bảng chữ cái viết hoa thành các nhóm chữ có nét đồng dạng với nhau. - GV đưa bảng chữ cái đã chuẩn bị: Nhóm 1: A Ă Â N M Nhóm 2: P R B D Đ Nhóm 3: C G S L E Ê T Nhóm 4: I K V H Nhóm 5: O Ô Q Nhóm 6: U Ư Y X * Chúng ta cùng phân tích cách viết từng chữ cái ở hoạt động 2. 2. Viết đúng quy trình các chữ cái theo nhóm Nhóm 1: A N M - Nhận xét: độ cao, độ rộng của 3 chữ - Phân tích điểm đặt bút, hướng di chuyển và điểm dừng bút. GV chỉ bảng và hướng dẫn . - Cao 2,5 đv (2 li rưỡi) - Rộng: Chữ A: 2 đv (không kể nét móc) Chữ N M: 3 đv * Viết chữ A: - Điểm đặt bút: gần góc trên của ô đv thứ nhất. - Hướng di chuyển: Viết nét cong trái như chữ c, cao 1 ô rộng 1 ô cuối chữ c sang ô bên. đưa lượn phải lên trên đến vị trí cao 2,5 đv tới đk dọc xổ thẳng theo đk dọc chạm đk đậm rồi móc lên dừng bút ở 1/2 đvc. - Viết nét ngang là nét lượn chia đôi chiều cao của chữ A. + Cho HS thực hành. GV quan sát và nhắc HS viết chậm: đúng điểm đặt bút, hướng di chuyển, và điểm dừng bút. Viết một chữ, xem lại mẫu rồi mới viết chữ tiếp theo. Nếu đúng quy trình thì mới được viết tiếp.
- + Tương tự giới thiệu và viết N M Chú ý: - Cuối nét thứ nhất của chữ N gần tới đk dọc. - Cuối nét chữ thứ nhất chữ M ở đúng giữa ô li. Nhóm 2: P R B D - Nhận xét: độ cao, độ rộng của 4 chữ - Phân tích điểm đặt bút, dừng bút. GV chỉ bảng và hướng dẫn . - Cả 4 chữ trong nhóm cao 2,5 đv, rộng 2 đv không kể các nét móc. * Viết chữ P - Nét thứ nhất đặt bút giữa ô đv thứ 3, sổ lượn trái 1 nét đậm, cong hết 1 ô đv thứ nhất, dừng bút giữa ô. - Nét thứ hai đặt bút trên đường kẻ ngang 2, kéo xuống dưới uốn cong trái, cong đều lên vị trí 2,5 đv, tiếp tục cong phải đến sát đường kẻ dọc xuống dưới đến giữa chữ rồi móc vào trong, dừng bút thấp hơn đkn2. + Tương tự: Giới thiệu và viết R B D Chú ý: + Chữ R B khác chữ P ở nét xoắn và móc + Chữ B khác chữ R ở nét móc và nét cong trên nhỏ hơn. + Chữ D chỉ viết một nét liền mạch Nhóm 3: C G S L E T Nhận xét độ cao, độ rộng - Cao 2,5 ô, rộng 2 ô không kể các nét móc GV hướng dẫn quy trình. * Viết chữ C - Đặt bút trên đk dọc cao 2,5 đv viết nét cong sang trái 1 đv (1 li) tiếp xúc với đk dọc, tiếp tục cong xuống đến điểm giữa chiều cao của chữ, cong phải lên vị trí 2,5 đv rồi cong liên tục đến đk đậm, cong lên 1 đv rồi cong xuống 1/2 đv dừng bút giữa ô. Chú ý: GV xác định đánh dấu các điểm đường cong chữ C đi qua - Tương tự: giới thiệu và viết các chữ G S L E T - GV chú ý điểm khác biệt của các chữ so với chữ C + Chữ G viết như chữ C rồi thêm nét khuyết dưới + Chữ S L thân chữ là nét sổ lượn. + Chữ E nét cong ở phần trên hỏ hơn, điểm thắt chữ E là ở điểm giữa chiều cao của chữ. + Chữ T khác chữ C ở điểm đặt bút và hướng di chuyển, thân chữ T gần giống chữ C nhưng cong hơn. - GV quan sát hướng dẫn hs yếu. Nhóm 4: I K V H - Nhận xét: độ cao, độ rộng của các chữ, phân tích điểm đặt bút, hướng di chuyển và điểm dừng bút.

