Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 26 Thứ 2 ngày 11 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO: “KẾ HOẠCH NHỎ” I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - HS có ý thức tiết kiệm, bảo vệ môi trường, tinh thần đoàn kết, ý thức chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Phát động phong trào: “Kế hoạch nhỏ” Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.HS các lớp lần lượt lên quyên góp ống lon, chai nhựa, giấy loại, - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt - HS thực hiện. dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Toán VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó) - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực gia tiếp toán học
- - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, Bộ đồ dùng Toán. - HS: SGK, Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Viết các số: 136,378,579,149 thành tổng - Hs trả lời - Gv nhận xét 2. Hoạt động. * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - YC Hs làm việc cá nhân đọc, viết các số có ba chữ số dựa vào cấu tạo thập phân của số đó a. 471: bốn trăm bảy mươi mốt b. 259: hai trăm năm mươi chín c. 505: năm trăm linh năm d. 890: tám trăm chín mươi - GV nêu: - 1-2 HS trả lời. + Số gồm 4 trăm, 7 chục và 1 đơn vị là số nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. - Thông qua hình ảnh minh họa, GV có thể giới thiệu về một số nghề nghiệp cho HS Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC hướng - YC HS làm bài dẫn. - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những tấm thẻ “thùng hàng” xếp vào các tàu tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính xác thì đội đó dành chiến thắng - Đại diện các tổ lên chơi + Tổ chức cho HS chơi + Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng - 1-2 HS trả lời.
- - GV yêu cầu một vài HS nêu cách nối đúng. - Nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài cá nhân. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Bài yêu cầu làm gì? - GV nêu: số hòm tương ứng với số trăm, số túi tương ứng với số chục và số đồng tiền vàng bên ngoài tương ứng với số đơn vị. Như vậy làm thế nào để tìm - Cần viết số 117 thành tổng các trăm, được số đồng tiền vàng bên ngoài? chục, đơn vị - YC HS viết và nêu số đồng tiền vàng - 117 = 100 + 10 + 7. Như vậy sau khi bên ngoài của Rô-bốt Rô - bốt cất tiền vàng thì còn 7 đồng tiền vàng bên ngoài - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV có thể đặt thêm câu hỏi: Nếu Rô- - HS trả lời bốt có 235 đồng tiền vàng thì bạn ấy cần mấy cái hòm, mấy cái túi để đựng số tiền vàng và còn mấy đồng bên ngoài? 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Tiếng Việt Đọc: Những con sao biển (tiết 1 +2) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng lời người kể chuyện, lời của các nhân vật trong văn bẳn với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé đang nhặt những con sao biển và ném chúng trở lại đại dương trong khi có người nói cậu làm vậy là vô ích. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. - Có tình cảm yêu quý biển, biết làm những việc làm vừa sức để bảo vệ biển; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
- II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Quan sát - GV hỏi: + Hãy nói về sự khác nhau giữa 2 bức - HS chia sẻ. tranh? + Theo em, chúng ta nên làm gì để giữ cho - 2-3 HS nhận xét biển luôn sạch đẹp. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá a, Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm rãi, thể hiện - Cả lớp đọc thầm. giọng nói/ ngữ điệu của người kể chuyện và các nhân vật. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến trở về với đại dương + Đoạn 2: Tiếp cho đến tất cả chúng không + Đoạn 3: Còn lại. - Y/c hs rút từ khó - Rút từ khó - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: liên tục, chiều xuống, thủy triều, dạt. - Gọi hs nối tiếp đọc lần 2 - HS đọc nối tiếp đoạn. - Y/c hs rút câu dài để đọc - Rút câu dài - Luyện đọc câu dài: Tiến lại gần, ông thấy - 2-3 HS luyện đọc. cậu bé đang nhặt những con sao biển/ bị thủy triều đánh rạt lên bờ/ và thả chúng trở về với đại dương. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS đọc nhóm 3(2p) luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - Các nhóm thi đọc b, Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 1 HS đọc câu hỏi thảo luận. sgk/tr.12. - Y/c hs thảo luận nhóm 4(5p) - Thảo luận N4 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - Lớp trưởng điều hành các nhóm chia trả lời đầy đủ câu. sẻ - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
- C1: Vì thấy cậu bé liên tục cúi người xuống nhặt thứ gì đó lên rồi thả xuống biển. C2: Ông thấy cậu bé đang nhặt những con sao biển bị thủy triều đánh dạt lên bờ và thả chúng trở về với đại dương. Cậu làm như vậy vì cậu thấy những con sao biển sắp chết vì thiếu nước, cậu muốn giúp chúng. C3: Có hàng ngàn con sao biển như vậy, liệu cháu có thể giúp được chúng không? - Nhận xét, tuyên dương HS C4: HS trả lời tùy thuộc vào nhận biết C, Luyện đọc lại. và suy nghĩ của mình. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý lời thoại của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 3. Vận dụng - 2-3 HS đọc. - Vận dụng trải nghiệm: HDHS đóng vai, đọc lời các nhân vật trong bài theo nhóm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm việc theo nhóm. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Các nhóm thực hành đóng vai trước - GV nhận xét giờ học. lớp IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Thứ 3 ngày 12 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa Y I. Yêu cầu cần đạt - Biết viết chữ viết hoa Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Y - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Hoạt động 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá 1, Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Y. + Chữ hoa Y gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Y. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. 2, Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Y đầu câu. - 3 - 4 HS đọc. + Cách nối từ Y sang ê. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3. Thực hành - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu ứng dụng trong vở tập viết - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện. Hoạt động 4. Vận dụng - Y/c HS vận dụng viết chữ Y và câu - HS viết ứng dụng bằng chữ nghiêng vào VTV. - Chia sẻ bài viết với bạn bên cạnh - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Tiếng Việt Nói và nghe: Bảo vệ môi trường I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường.
- - Biết trao đổi với bạn về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường; những việc làm bảo vệ môi trường; chia sẻ được những việc em dã làm để giữ môi trường sạch đẹp. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Học sinh có ý thức bảo vệ môi trường, biết làm một số việc vừa sức mình để bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động - Mở nhạc cho học sinh nhảy bài Baby - Cả lớp nhảy Shack - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá 1, Nói tên các việc trong tranh. Cho biết những việc làm đó ảnh hưởng đến môi trường như thế nào. - GV tổ chức cho HS quan sát từng - Thảo luận nhóm 4 (3p) tranh, trao đổi trong nhóm 4 về các việc - Mỗi tranh, 2-3 nhóm HS chia sẻ. làm được thể hiện trong mỗi tranh. + Tranh1: Người đàn ông đang vớt rác trên mặt hồ. + Tranh 2: Hai bạn nhỏ đang phá tổ chim + Tranh3: Xe rác đổ rác xuống sông ngòi + Tranh 4: Các bạn nhỏ đang thu nhặt rác trên bãi biển. - Hướng dẫn HS trao đổi về ảnh hưởng của các việc làm trong tranh đối với môi - 1-2 HS trả lời. trường xung quanh. - GV gợi ý để hs phân biệt được những - HS chia sẻ trước lớp. việc làm đẹp; những việc làm chưa đẹp trong mỗi bức tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 2, Em đã làm gì để góp phần giữ gìn môi trường sạch đẹp? - YC mỗi HS nói về việc mình đã làm để góp phần giữ gìn môi trường xung - HS nối tiếp chia sẻ quanh sạch đẹp. - HS lắng nghe, nhận xét.
- - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 3. Vận dụng - HS thảo luận nhóm 4, mỗi nhóm tổng - Nói với người thân những việc làm để hợp những việc mà các bạn đã làm được bảo vệ môi trường mà em và các bạn đã vào giấy nháp. trao đổi trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - GV hướng dẫn cách thực hiện: Về nhà - Lắng nghe nói với người thân về việc làm của mình. Đề nghị người thân nói cho mình biết thêm về những việ làm để bảo vệ môi trường. - GV liên hệ BVMT - HS nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Toán So sánh các số có ba chữ số I. Yêu cầu cần đạt - HS biết cách so sánh các số có ba chữ số - HS nắm được thứ tự các số (trong phạm vi 1000) - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề - HS có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, Bộ đồ dùng Toán. - HS: SGK, Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát, nhảy tập thể bài - Hát, nhảy theo nhạc Con cào cào - GV kết nối vào bài mới. Hoạt động 2. Khám phá - GV yc HS nhắc lại cách so sánh các số - HS nêu có hai chữ số? - GV cài các tấm thẻ lên bảng, y/c HS viết - HS lần lượt thực hiện các yêu cầu. các số có ba chữ số tương ứng với mỗi nhóm hình và so sánh các số có ba chữ số bằng cách đếm ô vuông
- - GV lấy ví dụ tương tự trong SGK, yc HS - Thực hiện nhóm 4(4p) nêu cấu tạo số rồi lần lượt so sánh các số - Các nhóm chia sẻ trăm, chục, số đơn vị theo nhóm 4 - GV nêu: Muốn so sánh các số có ba chữ - HS trả lời - nhận xét, bổ sung số ta làm thế nào? - Gv kết luận: Muốn so sánh các số có 3 - HS lắng nghe chữ số, ta làm như sau: + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm và số chục: Nếu số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. - YC Hs nhắc lại Hoạt động 3. Thực hành - 2, 3 HS nhắc lại Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2, 3 HS đọc. - YC HS làm bài - 1, 2 HS trả lời. - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng - HS lắng nghe. + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những chiếc thẻ đúng/sai xếp vào các ô tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính xác thì đội đó dành chiến thắng + Tổ chức cho HS chơi + Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng - GV yêu cầu một vài HS giải thích, với - HS lên chơi:a. Đ b. S c. S những phép tính sai có thể yêu cầu HS sửa d. S e. S g. Đ lại cho đúng - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét - GV chốt KT: Bài tập 1 củng cố kĩ năng so sánh các số có ba chữ số Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp làm - 2, 3 HS đọc. bài vào VBT - 1, 2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân, HS đổi - Đánh giá, nhận xét bài HS. chéo kiểm tra. a. 335 142 c. 354 < 754
- 510 > 501 794 - YC HS giải thích tại sao lại lựa chọn dấu 988 so sánh như vậy - HS nêu - GV chốt KT: Bài tập 2 củng cố kĩ năng so sánh các số có ba chữ số Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 - 3 HS đọc. - YC HS làm việc cá nhân vào VBT - 1 - 2 HS trả lời. - HS làm việc, trình bày kết quả a. Trong gia đình gấu, gấu em ngủ đông nhiều nhất, gấu bố ngủ đông ít nhất - GV nhận xét, khen ngợi HS. b. Gấu em, gấu mẹ, gấu anh, gấu bố - GV chốt KT: Bài tập 3 củng cố kĩ năng - HS lắng nghe so sánh các số có ba chữ số trong bài toán thực tiễn về so sánh giờ ngủ đông của gia đình gấu Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yc HS lập tất cả các số có ba chữ số - Hs lập các số: 518, 581, 158, 185, 851, khác nhau từ ba tấm thẻ trên 815. - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. - Trong các số vừa tạo được, số bé nhất ? Để tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong là 158, số lớn nhất là 851 4 số đó, em làm như thế nào? - GV chốt KT: Bài tập 4 củng cố kĩ năng tạo lập số có ba chữ số, so sánh các số có ba chữ số Hoạt động 3. Vận dụng Nêu bài toán gắn thực tế, chẳng hạn: Trường TH TT Xuân Phổ có 558 học sinh, Trả lời trường TH Xuân Giang có 875 học sinh. Hỏi trường nào có số học sinh nhiều hơn? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Thành thạo cách so sánh các số có ba chữ số
- - Thành thạo sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - HS có ý thức học tập, chăm chỉ, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Gv: Mô hình dạy học các số có ba chữ số (ở các bài trước) - Hs: Bộ đồ dùng học toán III. Các hoạt động dạy học chu yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai Lắng nghe cách chơi nhanh ai đúng Treo 3 bảng phụ lên bảng. Gọi đại diện HS tham gia chơi 3 tổ lên chơi trò. - GV nhận xét, kết nối vào bài mới Hoạt động 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp - HS thực hiện lần lượt các YC. làm bài vào VBT a. 620 433 c. 582 < 852 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. d. 714 975 g. 670= 600 + 70 - Đánh giá, nhận xét bài HS. - YC HS giải thích tại sao lại lựa chọn - HS trả lời dấu so sánh như vậy - GV chốt KT: Bài tập 1 củng cố kĩ năng so sánh các số có ba chữ số Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2, 3 HS đọc. - YC HS làm vào VBT, trao đổi chéo - 1, 2 HS trả lời. vở kiêm tra bài cho nhau - HS thực hiện lần lượt các YC hướng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. dẫn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. ? Để nối đúng các điểm đó theo thứ tự - HS nhận xét, đổi chéo vở chữa bài các số từ bé đến lớn em làm như nào? a. Nối các số theo thứ tự: 735-> 573 -> ? Sau khi nối xong em nhận được chữ 537 -> 375 cái nào? b. Sau khi nối em nhận được chữ N - GV chốt KT: Bài tập 2 củng cố kĩ năng so sánh và sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài.
- - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm việc theo cặp, một bạn - 1, 2 HS trả lời. hỏi, một bạn trả lời các câu hỏi trong - Các nhóm làm việc, trình bày kết quả: sbt a-B; b-D - GV nhận xét, khen ngợi HS. ? Để biết được chú khỉ nào ăn nhiều chuối nhất, chú khỉ nào ăn ít chuối - HS trả lời nhất, em đã làm như thế nào? - GV chốt KT: Bài tập 3 củng cố kĩ năng so sánh các số có ba chữ số, tìm số bé nhất trong một nhóm không quá 4 số Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS làm theo các bước: - 1-2 HS trả lời. + Đầu tiên hãy sắp xếp số trang các cuốn sách theo thứ tự từ lớn đến bé + Dựa vào gơi ý đã cho để xác định các bạn chọn mua quyển sách nào? - YC HS làm bài - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét, nêu đáp án đúng: Nam mua - HS làm bài cá nhân. sách ảo thuật, Việt mua sách Khoa học, - HS chữa bài, nhận xét bài bạn Robot chọn mua sách Toán học - GV chốt KT: Bài tập 4 củng cố kĩ năng so sánh và sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự từ lớn đến bé Chia sẻ. Giải thích vì sao chọn ý đó. Hoạt động 3. Vận dụng GV nêu bài toán: Trường chúng ta có 225 học sinh nữ và 333 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam nhiều hơn nữ hay nữ nhiều hơn nam? - Nhận xét giờ học. - HS nêu kết quả. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Tự nhiên xã hội TÌM HIỂU CƠ QUAN HÔ HẤP (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ quan hô hấp trên sơ đồ, trên hình vẽ.
- - Nhận biết được chức năng của cơ quan hô hấp ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động hít vào thở ra. - Đưa ra được dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người khi cơ quan hô hấp không hoạt động. - Nêu được sự cần thiết của cơ quan hô hấp, không có cơ quan hô hấp không có sự sống. - Biết dùng các cơ quan hô hấp để thực hiện một số động tác hô hấp. - Tuyên truyền, chia sẻ những kiến thức học được với những người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Nêu những việc cần làm để bảo vệ, chăm sóc - 2 HS nêu cơ quan vận động - Nhận xét - Nhận xét - GV tổ chức hát và thực hiện các động tác - HS hát và thực hiện động tác. theo lời bài hát “Em tập thể dục” - 2 HS đọc - GV ghi tên bài lên bảng - HS ghi tên bài vào vở 2. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1: Cấu tạo của cơ quan hô hấp TC cho HS TL nhóm 4 - YC học sinh quan sát hình SGK - HSTL - Nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. - HS TBKQTL các bộ phận của cơ quan hô hấp: mũi, khí quản, phế - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả quản, hai lá phổi. thảo luận. - HSNX, bổ sung - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Thực hành - TC cho HS TL nhóm đôi. - HS thực hành nhóm đôi và trả lời
- - YC học sinh thực hành hít thở sâu: Hít vào lồng ngực phồng lên to hơn, thở ra lồng ngực xẹp xuống Đặt tay lên ngực thực hành hít thở sâu. Khi nhỏ hơn hít vào thở ra kích thước lồng ngực thay đổi như thế nào? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả - HSNX, bổ sung thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Chức năng của cơ quan hô hấp - HS TL nhóm 6 và trả lời - TC cho HS TL nhóm 6. Quan sát hình 3a, 3b và trả lời câu hỏi: + Tại sao lồng ngực to ra khi hít vào và nhỏ đi khi thở ra? + Chỉ đường đi của không khí khi hít vào, thở ra. + Chức năng của cơ quan hô hấp là gì? - HSTB kết quả TL - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả - HSNX, bổ sung thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. YC HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Thứ 4 ngày 13 tháng 3 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt
- - Đọc và viết được các số có ba chữ số. - Củng cố về cấu tạo số của các số có ba chữ số. - HS tìm được các số đứng trước và đứng sau số có ba chữ số. - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị, chục, trăm, nghìn, HS phát triển năng lực mô hình hoá toán học. - Có tính chăm chỉ, tích cực hợp tác khi làm việc nhóm, cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động - GV cho HS hát, nhảy bài Chim vành - HS hát tập thể khuyên - Dẫn vào bài->giới thiệu bài. - Lắng nghe Hoạt động 2. Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu). - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Viết số vào chôc chấm - GV hướng dẫn HS: Để điễn được số thích hợp các em hãy quan sát bức tranh VBT. - Hỏi: - HS trả lời: + Có mấy con đường dẫn chú nhím đi đến + Có 3 con đường khu rừng. + Trên mỗi con đường có những vật gì? + Có cây và hoa + Để đi qua 3 con đường nhỏ, chú nhím phải + Trên đường chung có 2 cái cây. đi qua 1 đường chung? Trên đường chung có vật gì? Mẫu: + Chú nhím đi qua 2 cái cây và 2 bông hoa. + Số 672 Vậy khu rừng chú đến có số bao nhiêu? - Tương tự các con đường khác, các em hãy tìm khu rừng thích hợp theo chỉ dẫn để chú - HS lắng nghe. nhím đi đến đúng khu rừng của mình nhé! - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào phiếu học tập. - Yêu cầu 1 nhóm lên bảng trình bày - HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào phiếu học tập. - HS trình bày - GV gọi các nhóm khác nhận xét a) 267 - Nhận xét, tuyên dương HS. b) 726 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS nhận xét, chữa bài
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gọi HS đọc YC bài. - GV hỏi: + Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc + Hãy nêu cấu tạo của số có 3 chữ số? - HS TL: + Viết số vào chỗ chấm - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT, 1 HS + Cấu tạo của số có 3 chữ số gồm: hàng lên bảng điền vào bảng phụ trăm, hàng chục và hàng đơn vị. - HS làm bài a) Số 392 gồm 3 trăm, 9 chục và 2 đơn vị. b) Số 450 gồm 4 trăm, 5 chục và 0 đơn vị. c) Số 500 gồm 5 trăm, 0 chục và 0 đơn vị. d) Số 607 gồm 6 trăm, 0 chục và 7 đơn vị. - GV gọi HS nhận xét. e) Số 670 gồm 6 trăm, 7 chục và 0 đơn - GV nhận xét, chấm vở 1 số em vị. Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích - HS nhận xét. hợp. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Hỏi: + Bài tập cho gì? - HS đọc + Bài tập yêu cầu gì? + Cho 3 thẻ số - GV lưu ý cho HS: Để viết được các số có + Từ 3 thẻ số hãy viết các số có 3 chữ số 3 chữ số các em có thể thay đổi vị trí của vào chỗ trống. các số với nhau. - HS lắng nghe a) - GV gọi HS trả lời miệng câu a. - Gọi HS khác nhận xét - HS đọc yêu cầu - GV nhận xét. - HS trả lời Hoạt động 3. Vận dụng a) 628, 682, 268, 286, 862, 826 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh tay hơn?” - GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử - HS lắng nghe. 4 bạn tham gia, mỗi em cầm trên tay 3 số 4,0,8. Khi có hiệu lệnh lần lượt từng bạn lên bảng dán và ghép các số thành số có 3 chữ số, nhóm nào dán đúng, đầy đủ và nhanh nhất thì nhóm đó thắng. Chú ý, các số không được trùng nhau. - GV cho HS chơi - GV nhận xét, tuyên dương
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hãy nêu cấu tạo của số có 3 chữ số? - HS tham gia chơi - Nhận xét giờ học. b) 408, 480, 804, 840 - HS trả lời IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Tiếng Việt ĐỌC: TẠM BIỆT CÁNH CAM (tiết 1 +2) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Cần có ý thức bảo vệ và tôn trọng sừ sống của các loài vật trong thế giới tự nhiên. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ về các loài vật nhỏ bé; biết nói lời động viên an ủi. - Biết yêu quý, bảo vệ các con vật nhỏ bé xung quanh. II. Đồ dùng dạy học GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động - Mở nhạc cho cả lớp nhảy Vũ điệu rửa tay - HS cả lớp nhảy - Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong - 1-2 HS trả lời. bức tranh? Tìm xem cánh cam đang ở đâu? Đoán xem chuyện gì đã xảy ra với cánh cam? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Lắng nghe Hoạt động 2. Khám phá 1, Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm, lưu luyến, tình cảm. - Hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến của Bống. Đoạn 2: Tiếp theo đến xanh non. Đoạn 3: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - Cả lớp đọc thầm. tập tễnh, óng ánh, khệ lệ. - 3-4 HS đọc nối tiếp.
- - Luyện đọc câu dài: Hằng ngày,/ em đều bỏ vào chiếc lọ/ một chút nước/ và những ngọn - HS đọc nối tiếp trong nhóm 3 cỏ xanh non. - Các nhóm thi đọc. - Luyện đọc tiếp nối theo đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - 1 HS đọc. 2, Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - Thảo luận nhóm 4 (5p) sgk/tr.65 - Lớp trưởng điều hành chia sẻ - Y/c hs thảo luận nhóm 4 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C1: Đặt cánh cam vào một lọ nhỏ đựng trả lời đầy đủ câu. đầy cỏ. C2: Cho cánh cam uống nước và ăn cỏ xanh non. C3: Vì Bống thương cánh cam không có bạn bè và gia đình. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2 hs đọc lại toàn bài 3, Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc chậm. tình cảm, lưu luyến. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 3. Luyện tập - Hướng dẫn HS nói lời động viên an ủi - Hoạt động Nhóm 2 (2p) cánh cam khi bị thương. - Đại diện các nhóm chia sẻ - Y/c HS nói lời động viên theo nhóm 4 - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr34. - HS nghe. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Hoạt động 4. Vận dụng - HS thực hành ở nhà. Về nhà quan sát và tìm hiểu các loài động vật, hoạt động và đặc điểm của cácloài động vật đó. - Có ý thức bảo vệ các loài động vật - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Thứ 5 ngày 14 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt Nghe -Viết: Tạm biệt cánh cam I. Yêu cầu cần đạt
- - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động - Mở nhạc cho HS khởi động bài Thật là - Hát, múa theo nhạc hay. - Dẫn vào bài->giới thiệu bài - HS lắng nghe. Hoạt động 2. Khám phá 1. Nghe viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chép theo cặp. 2, Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2,3 - Hướng dẫn HS là vào vở bài tập - 1-2 HS đọc. - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. Hoạt động 3. Vận dụng - Yêu cầu hs vận dụng đặt câu chứa từ ở - HS thực hiện Bài tập 1. - Lắng nghe - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Tiếng Việt Luyện tập: MRVT về các loài vật nhỏ bé. Dấu chấm, dấu chấm hỏi I. Yêu cầu cần đạt - Biết tìm từ ngữ chỉ loài vật.
- - Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng nói, viết câu hỏi – đáp. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động Mở nhạc cho hs hát nhảy bài Con chim HS cả lớp thực hiện non. Giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá 1, Tìm từ ngữ chỉ loài vật trong đoạn thơ. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các con vật có trong tranh. + Các từ ngữ chỉ loài vật: dế, sên, đom + Các từ ngữ chỉ loài vật có trong đoạn đóm. thơ. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.35. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. 2, Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc các từ ngữ ở cột A, cột B. - 3-4 HS đọc. - GV tổ chức cho hs ghép các từ ngữ tạo - HS chia sẻ câu trả lời. thành câu. + Ve sầu báo mùa hè tới. + Ong làm ra mật ngọt. + Chim sâu bắt sâu cho lá. - YC làm vào VBT tr.36. - HS làm bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3, Hỏi- đáp theo mẫu, viết vào vở câu hỏi, câu trả lời của em và bạn. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - Hướng dẫn HS hỏi – đáp theo mẫu. - HS đọc. - YC làm bài vào VBT tr.36. - HS hỏi- đáp theo cặp.

