Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 26 Thứ 2 ngày 4 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt MAI AN TIÊM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các từ khó; đúng lời của nhân vật; phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về nguồn gốc một loại cây trái quen thuộc. Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện Mai An Tiêm. Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: trí tưởng tượng, sự liên tưởng về các sự vật. sự việc trong tự nhiên. 3. Phẩm chất: - Tự hào về đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần cù, thông minh, sáng tạo của người Việt Nam; có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Nghe, vận động theo bài hát: Dưa hấu An Tiêm - GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc câu đố: Vỏ xanh, ruột đỏ, hạt đen Hoa vàng, lá biếc, đố em quả gì? - GV hướng dẫn HS giải câu đố. Yêu cầu HS chú ý vào đặc điểm của các sự vật để phán đoán xem đặc điểm đó là của quả gì. - Mời HS chia sẻ đáp án của câu đố. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu. Chú ý đọc đúng lời người kể chuyện. Ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ra đảo hoang. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến quần áo. + Đoạn 3: Tiếp theo đến gieo trồng khắp đảo. + Đoạn 4: Phần còn lại.
- - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hiểu lầm, lời nói, nổi giận, tre nứa, nảy mầm, đảo hoang, hối hận - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có một người tên là Mai An Tiêm/ được Vua Hùng yêu mến nhận làm con nuôi.// Một lần,/ vì hiểu lầm lời nói của An Tiêm/ nên nhà vua nổi giận,/ đày An Tiêm ra đảo hoang. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.93. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.50. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Vợ chồng Mai An Tiêm đã dựng nhà bằng tre nứa, lấy cỏ khô tết thành quần áo, nhặt và gieo trồng một loại hạt do chim thả xuống. C2: Mai An Tiêm nghĩ thứ quả này chim ăn được thì người cũng ăn được. C3: Quả có vỏ màu xanh, ruột đỏ, hạt đen nhánh, vị ngọt và mát. Quả đó có tên là dưa hấu. C4: Mai An Tiêm là người cần cù, chịu khó, dám nghi dám làm, thông minh, sáng tạo và hiếu thảo - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn. - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ hoạt động trong đoạn văn, đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.50. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93. - GV hướng dẫn cách thực hiện - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm đọc bài của nhau và góp ý cho nhau. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? Em hiểu gì về nguồn gốc quả dưa hấu - GV nhận xét giờ học. ______________________________________ Tiếng Việt
- Nói và nghe : MAI AN TIÊM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Chia sẻ được những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc. - Trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh. - Biết dựa vào tranh để kẻ lại từng đoạn của câu chuyện. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cùng nghe, vận động theo bài hát: Dưa hấu An Tiêm - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Quan sát tranh, nói tên nhân vật và sự việc trong từng tranh. - Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu 1. - GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh. Giúp HS nhớ lại từng đoạn của câu chuyện tương ứng với mỗi bức tranh. - HS thảo luận nhóm đôi, nói tên nhân vật, nói các sự việc trong từng bức tranh. - 2-3 nhóm HS chia sẻ. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV nêu yêu cầu của BT2 - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện trong nhóm 4 - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: Viết 2-3 câu về nhân vật Mai An Tiêm trong câu chuyện - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS xem lại các tranh minh họa và nhớ lại những hành động, suy nghĩ, của Mai An Tiêm trong thời gian bị đày ra đảo hoang. - Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.51. Nhắc nhở khi viết đoạn văn, HS cần giới thiệu tên của nhân vật, nhận xét về ý chí, nghị lực vượt gian khổ của Mai An Tiêm và HS có thể nêu suy nghĩ, cảm xúc của mình về Mai An Tiêm. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng
- - Hôm nay em học bài gì? - Tổ chức cho HS nêu ý kiến về bài học. GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà ____________________________________ Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết cách làm tính trừ có nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. - Biết vận dụng phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. 2. Năng lực chung -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cùng hát bài Em là học sinh lớp 2 – GV giới thiệu bài mới 2. Khám phá * Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách thực hiện phép tính. - Cả lớp đặt tính vào bảng con. - GV hướng dẫn HS làm mẫu phép tính 457 – 285 + 7 trừ 5 bằng 2 viết 2. 5 không trừ được 8 tay lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7. 4 trừ 1 bằng 3, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. + 457 – 285 bằng bao nhiêu? + HS đọc lại - GV cho HS làm các phép tính còn lại vào bảng con. - Cho HS nêu cách tính.
- - GV quan sát HS. - GV kiểm tra bài làm trên bảng. - GV cho HS đọc lại các phép tính đúng. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? + Tên thành phần các số ở hàng thứ nhất? + Tên thành phần các số ở hàng thứ hai? + Hàng thứ ba yêu cầu ta tìm gì? - GV cho HS làm phiếu bài tập. - GV thu và nhận xét một số phiếu. - GV cho HS nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính và cách tính của một số phép tính. - GV sửa bài - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện phép trừ có nhớ. -GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát tranh: + Bác đưa thư là con gì? + Trong mỗi bức thư có những phép tính nào? + Để tìm địa chỉ cho bức thư ta phải làm gì? - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” - GV phổ biến luật chơi cách chơi. - GV quan sát, nhận xét. - GV đưa ra kết quả đúng. GV tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. Đầu năm, một công ty có 205 người đang làm việc. Đến cuối năm, công ty có 12 người nghỉ việc.Hỏi cuối năm công ty đó còn lại bao nhiêu người làm việc? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Muốn tìm số người làm việc ở công ty cuối năm ta làm thế nào? - GV chốt lại cách giải. - HS trả lời. -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở.
- Giải Số người làm việc ở công ty cuối năm là. 205 - 12 = 193 (người) Đáp số: 193 người - GV thu một số vở nhanh nhất nhận xét. - GV nhận xét - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát: + Bạn Rô – bốt đang làm gi? - Để biết bạn có đến được kho báu không cô sẽ tổ chức cho lớp mình tham gia kiểm tra xem Rô- bốt đã đến chưa? - GV chia lớp làm 3 nhóm. - GV quan sát, hướng dẫn. - GV cho các nhóm trình bày kết quả của mình. - GV chốt: 392 – 100, 782 – 245, 728 – 348, 380 – 342, 500 + 500. + Kết quả Rô- bốt có đến được kho báu không? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - Gọi HS làm một số bài tập về phép trừ có nhớ, chú ý những em tiếp thu chậm - Chuẩn bị bài mới - Nhận xét giờ học. ___________________________________ Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. 2. Năng lực chung: - Có ý thức thực hiện được một số việc làm cơ bản để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. 3. Phẩm chất - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- 1. Khởi động: 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Kể tên các cơ quan cơ thể. - GV cho HS nói về một cơ quan cơ thể đã học: + Tên gọi? Bộ phận? + Chức năng? - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Chia sẻ về cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan cơ thể. - YC hoạt động nhóm bốn, thảo luận về cách chăm sóc, bảo vệ: + Nhóm 1, 2: Cơ quan vận động. + Nhóm 3, 4: Cơ quan hô hấp. + Nhóm 5, 6: Cơ quan bài tiết nước tiểu. - HS thảo luận. + Cơ quan vận động: tập thể dục, vận động đúng tư thế, ăn uống khoa học, không làm việc quá sức, + Cơ quan hô hấp: đeo khẩu trang; vệ sinh thường xuyên; súc miệng nước muối, + Cơ quan bài tiết nước tiểu: không được nhịn tiểu, uống nhiều nước, hạn chế đồ cay nóng - HS đại diện các nhóm chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 2.2. Vận dụng: *Hoạt động 1: Nhịp thở trước và sau khi vận động. - GV vừa thao tác vừa YC HS thực hiện: + Đặt tay lên ngực trái, theo dõi nhịp thở trong một phút. + Chạy tại chỗ trong một phút. + Nói cho bạn nghe sự thay đổi nhịp tim trước và sau khi vận động. - Gọi HS chia sẻ: + Nhịp thở thay đổi như thế nào trước sau khi vận động? + Để thực hiện hoạt động đó, cần sự tham gia của các cơ quan nào? - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. ______________________________________ Thứ 3 ngày 5 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Đọc đúng, rõ ràng, diễn cảm bài thơ, biết ngắt nghỉ theo nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: cảm nhận được tình cảm của bạn nhỏ đối với bố trong bài thơ. - Nhận biết được địa điểm, thời gian và các hình ảnh trong bài thơ. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển kĩ năng nghe, nói, đọc, hiểu văn bản. - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Tình cảm của con dành cho bố nơi hải đảo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: HS nghe bài hát: Ba em là bộ đội hải quân - GV yêu cầu HS quan sát 2 bức tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: + Em thấy những ai trong 2 bức tranh? + Họ đang làm gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, diễn cảm, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của bạn nhỏ trong bài thơ. Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi dung nhịp thơ/ dòng thơ/ câu thơ. - HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hòm thư, xa xôi, - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.96. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.51. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bạn nhỏ viết thư cho bố vào dịp gần Tết. C2: Bố bạn nhỏ đang làm công việc giữ đảo và giữ trời. C3: Đáp án: c. thư C4: Đáp án: a. Bố và các chú bảo vệ vùng biển, vùng trời quê hương. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài - HS luyện đọc diễn cảm bài thơ (cá nhân, đọc trước lớp.)
- - Nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK/ tr.97 - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài thơ, đọc các từ cho trước, thảo luận nhóm để tìm ra những từ chỉ hành động của bố và của con. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 3 trong VBTTV/tr.51. + Từ ngữ chỉ hành động của bố: giữ đảo, giữ trời + Từ ngữ chỉ hành động của con: viết thư, gửi thư - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK/ tr.97. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm. Yêu cầu từng HS trong mỗi nhóm thay lời bạn nhỏ nói câu thể hiện tình cảm với bố. - Mời đại diện một số nhóm nói trước lớp. GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 4, VBTTV/tr.51. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? H; Thư gửi bố ngoài đảo nói lên điều gì? - GV nhận xét giờ học. _________________________________________ Tiếng Việt NGHE – VIẾT: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO ( tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập, rèn chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Nghe bài hát: Chú bộ đội - GV dẫn dắt giới thiệu bài 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. (từ đầu đến cũng nghe) - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.
- - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, 3. - Hướng dẫn HS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.52. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. Bài 2a. dang tay, giỏi giang, dở dang b. dỗ dành, tranh giành, để dành Bài 3a. xoài, sầu riêng, sung, sim - GV chữa bài, nhận xét. 3 Vận dung: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết đẹp bài thơ - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Toán BÀI 63. LUYỆN TẬP CHUNG ( tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Xác định được các hình khối, hình phẳng. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra: HS cùng hát khởi động: Lớp chúng ta đoàn kết – GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. Lưu ý HS cần đặt đúng phép tính trước khi thực hiện tính - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, xác định các hình khối theo các màu sắc, từ đó xác định số trên mỗi hình khối, sau đó thực hiện yêu cầu của đề bài trên bảng con. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS nêu tên các hình khối: khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối cầu, khối trụ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả: a) 523 + 365 = 888 b) 572 – 416 = 156 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán cho biết: Một cửa hàng buổi sáng bán được 250 kg gạo, buổi chiều bán được 175 kg gạo. + Bài toán hỏi: Cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? + Để biết được cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo thì ta phải thực hiện phép tính gì? + Phép tính cộng. - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình bày bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, xác định hình dạng các miếng bìa. Yêu cầu HS thực hiện các phép tính trên mỗi miếng bìa, sau đó so sánh kết quả để tìm ra đáp án cho các câu hỏi. - HS chia sẻ đáp án:
- a) Bạn Mai cầm tấm bìa ghi phép tính có kết quả bé nhất. b) Miếng bìa ghi phép tính có kết quả lớn nhất có dạng hình tứ giác. - GV nhận xét, tuyên dương, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. ______________________________________ Thứ 4 ngày 6 tháng 4 năm 2022 Buổi sáng: Phụ đạoToán ÔN TẬP BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS củng cố lại bảng nhân, bảng chia 2. -Vận dụng tính nhẩm ( dựa vào bảng nhân, chia 2). - Giải một số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng nhân, chia 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất - Rèn cho học sinh tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ - GV: Máy tính, máy chiếu chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Bắn tên” để ôn lại bảng nhân, chia 2 - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Luyện tập Bài 1: Tính? a. 2 x 6 = 2 x 7 = 2 x 9 = b.12 : 2 = 16: 2 = 14 : 2 = - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS dựa vào bảng nhân 2, chia 2 để tìm tích ở câu a và thương ở câu b - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Tính? a. 2 x 4 + 11 b. 2 x 5 + 28
- c. 20 : 2 – 6 d. 14 :2 + 30 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm vào vở. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: An chia 14l nước vào các chai, mỗi chai 2l. Hỏi An được mấy chai nước? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì? - Bài cho hỏi gì? - Tổ chức HS làm vào vở - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Gọi 1 số HS đọc lại bảng nhân, chia 2. - Nhận xét giờ học. Phụ đạo Toán ÔN TẬP BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS củng cố lại bảng nhân, bảng chia 5. -Vận dụng tính nhẩm ( dựa vào bảng nhân, chia 5). - Giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng nhân, chia 5. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất - Rèn cho học sinh tính cẩn thận. II.CHUẨN BỊ - GV: Máy tính, máy chiếu chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” để ôn lại bảng nhân, chia 5 - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Luyện tập Bài 1: Tính? a. 5 x 6 = 5 x 7 = 5 x 5 = b. 20 : 5 = 15: 5 = 40 : 5 =
- - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS dựa vào bảng nhân 2, chia 2 để tìm tích ở câu a và thương ở câu b - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Tính? a. 5 x 2 + 45 b. 5 x 5 + 20 c. 45 : 5 – 4 d. 35 : 5+ 10 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Có 20 bánh xe lắp đều cho 5 xe. Hỏi mỗi xe được lắp mấy bánh xe? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì? - Bài cho hỏi gì? - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán. - Tổ chức HS làm vào vở - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Gọi 1 số HS đọc lại bảng nhân, chia 5. - Nhận xét giờ học. Phụ đạo Tiếng Việt ÔN TẬP: NGHE- VIẾT. TỪ NGỮ CHỈ HOẠT ĐỘNG, ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu: Tết đến rồi ( từ Ngày tết đến lời chúc tốt đẹp) - Ôn tập và làm một số bài tập từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm. 2. Năng lực chung: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- 1. Khởi động: Cho học sinh hát bài: chữ đẹp mà nết càng ngoan. - GV giới thiệu bài. 2. Luyện tập *Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. Tết đến rồi ( từ Ngày tết đến lời chúc tốt đẹp) - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập Bài 1: a, Tìm 5 từ nói về hoạt động của con vật. b, Đặt 1câu với 1 từ vừa tìm được ở trên. Bài 2: Trong câu sau có mấy từ chỉ đặc điểm? Đó là những từ nào? Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. Có......từ. Đó là các từ: ................................ ? Từ chỉ đặc điểm là từ như thế nào? - GV nhắc lại: Từ chỉ đặc điểm là các từ chỉ màu sắc, tính chất, kích thước... của sự vật - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Buổi chiều: Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ NGHỀ NGHIỆP; CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ( tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được từ ngữ chỉ người làm việc trên biển. - Đặt được câu chỉ mục đích. 2. Năng lực chung:
- - Phát triển vốn từ chỉ nghề nghiệp. - Rèn kĩ năng đặt câu. - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. 3. Phẩm chất. - Giáo dục học sinh yêu quý nghề lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi đông: GV cho học sinh vận động bài: Hát về cây lúa hôm nay. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Tìm những từ ngữ chỉ người làm việc trên biển. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gọi một số HS đọc các từ ngữ cho trước. - GV giải thích nghĩa của các từ HS chưa hiểu. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Mời một số nhóm trình bày. - HS thảo luận nhóm, cùng tìm từ ngữ chỉ người làm việc trên biển. - Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung: ngư dân, hải quân, thợ lặn, thủy thủ - Yêu cầu HS làm bài tập 7 - VBT/ tr.52. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Tổ chức cho HS đọc các từ ngữ vừa tìm được. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A và cột B. - GV tổ chức HS thảo luận nhóm, cùng tìm từ ngữ ở cột A thích hợp với từ ngữ ở cột B. - Yêu cầu HS làm bài tập 8-VBT tr.53. - Tổ chức cho HS đọc các từ ngữ vừa tìm được. + Những người dân chài ra khơi để đánh cá. + Các chú hải quân tuần tra để canh giữ biển đảo. + Người dân biển làm lồng bè để nuôi tôm cá. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Đặt câu chỉ mục đích
- Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - GV cho HS đọc mẫu theo cặp. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi để đặt câu hỏi và trả lời theo mẫu. - Mời 1 số cặp trình bày trước lớp - HS đọc: Dựa vào kết quả ở bài tập 2, đặt 2 câu hỏi và 2 câu trả lời theo mẫu - HS đọc mẫu theo cặp, một HS đọc câu hỏi, một HS đọc câu trả lời. - HS làm việc nhóm đôi để đặt câu hỏi và trả lời theo mẫu. Sau đó 2 HS đổi vai cho nhau đặt câu hỏi và trả lời. - 3-4 cặp HS đặt câu hỏi và trả lời trước lớp: + HS1: Các chú hải quân tuần tra để làm gì? + HS2: Các chú hải quân tuần tra để canh giữ biển đảo. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? Tìm được từ ngữ chỉ người làm việc trên biển? - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Tiếng Việt VIẾT LỜI CẢM ƠN CÁC CHÚ BỘ ĐỘI HẢI QUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nói được những điều đã biết về các chú bộ đội hải quân. - Viết được đoạn văn 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển kĩ năng nói, viết lời cảm ơn - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Biết lắng nghe và bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện về các chú bộ đội hải quân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Nghe bài hát: Chú hải quân - Gv dẫn dắt, giới thiệu bài 2. Khám phá:
- * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: Nói những điều em biết về các chú bộ đội hải quân - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh, nói những gì các em quan sát được. + Các chú bộ đội hải quân đang tuần tra trên bờ biển. + Các chú bộ đội hải quân đang canh gác. - HS chia sẻ trước lớp. - Hướng dẫn HS thêm những điều khác mà em biết về các chú bộ đội hải quân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi HS đọc 4 bước hướng dẫn viết lời cảm ơn trong SGK/tr.99. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, nói câu mình định viết ở mỗi bước. - Yêu cầu HS thực hành viết vào bài tập 9-VBT tr.53. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã học. - GV tổ chức cho HS nêu ý kiến về bài học. - GV nhận xét giờ học. _____________________________________ Toán BÀI 63. LUYỆN TẬP CHUNG ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. - Ôn tập về đường gấp khúc và đơn vị đo độ dài mét.
- 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, xúc xắc - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra: Cả lớp vận động và hát theo bài hát: Em là HS lớp 2 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài 2. Khám phá Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS kiểm tra tất cả các phép tính để tìm ra có 2 phép tính sai và sửa lại cho đúng. - 1-2 thảo luận nhóm đôi, thực hiện các yêu cầu, viết lại phép tính sai ra bảng con - HS trình bày (Phép tính B, D sai) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân trên bảng con. GV nhắc HS thứ tự thực hiện các phép tính (tính từ trái sang phải), HS có thể thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS trình bày kết quả: 800 – 200 + 135 = 735 1000 – 500 + 126 = 626 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3:- Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Để biết được đội Hai sửa được bao nhiêu mét đường thì ta phải thực hiện phép tính gì? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình bày bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Trò chơi: Cờ ca-rô - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - GV phát cho các nhóm 1 con xúc xắc;
- tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng cuộc 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV cho 2 HS chưa hoàn thành lên thực hiện phép tính - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. _________________________________________ Thứ 5 ngày 7 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt BÓP NÁT QUẢ CAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng rõ ràng một câu chuyện về nhân vật lịch sử - Trần Quốc Toản;hiểu được nội dung câu chuyện và chỉ anh hùng của Trần Quốc Toản 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Có tình cảm biết yêu quê hương đất nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Thảo luận nhóm đôi: Nói tên một người anh hùng nhỏ tuổi mà em biết - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá:

