Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành

doc 36 trang Đan Thanh 08/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2024_2025_dang_thi_ca.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 25 Thứ 2 ngày 3 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM GIA HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ CHỦ ĐỀ: “MẸ VÀ CÔ” I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh tham gia chào cờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tốc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy dân tộc - Hiểu được nội dung của hội diễn văn nghệ Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8- 3. - Nêu được các việc làm ý nghĩa để dành tặng những người phụ nữ thân yêu. - Kể lại được những việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. - Thể hiện được lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến bố mẹ, người thân bằng lời nói, thái độ và việc làm cụ thể. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Nhảy bài “Mẹ hãy nắm chặt tay con” về chủ đề “Mẹ và cô” (Lớp 1B) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi Tiết mục nhảy: “Mẹ hãy nắm - HS theo dõi chặt tay con” của lớp 1B - HS vỗ tay khi lớp 2A thể hiện xong - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. Điều chỉnh sau tiết học __________________________________
  2. Toán LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Củng cố cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục. - Nắm lại được thứ tự các số tròn trăm, tròn chục; nêu được các số tròn trăm, tròn chục ứng với các vạch trên tia số; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong một nhóm có bốn chữ số. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động: Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” - HS lắng nghe cách chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật - HS tham gia trò chơi chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS - HS lắng nghe. Hoạt động: Thực hành: Bài 1: Đ, S ? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS lắng nghe hướng dẫn - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài vào vở GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm a) 400 > 800 S b) 870 = 780 S c) 200 < 210 Đ d) 560 < 560 S - GV gọi HS nhận xét. - GV chốt đáp án đúng e) 510 > 490 Đ f) 990 > 1000 S - GV hỏi: Để so sánh được hai vế, ta làm - HS nhận xét như thế nào? - HS chữa bài - HS trả lời: Số tròn trăm nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn: Số tròn trăm nào có số trăm bé hơn thì - Nhận xét, tuyên dương HS. số đó bé hơn. Hai số tròn trăm có Bài 2: Viết các số 340, 430, 230, 320 theo cùng số trăm thì bằng nhau. thứ tự: - HS lắng nghe. a, Từ bé đến lớn: ................................. b, Từ lớn đến bé: .................................
  3. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ bé đến - HS đọc yêu cầu lớn - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm bài - HS lắng nghe GV hướng dẫn HS - Tổ chức cho HS trình bày kết quả trước cách sắp xếp từ bé đến lớn. lớp. - HS làm bài - HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. a, Từ bé đến lớn: 230; 320; 340; Bài 3: Viết các số thích hợp vào chỗ 430 chấm. b, Từ lớn đến bé: 430; 340; 320; Để các toa tàu ghi các số theo thứ tự từ 230 lớn đến bé, em cần đổi chỗ toa tàu ghi số - HS lắng nghe. ..... với toa tàu ghi số ..... - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? - GV hướng dẫn HS làm bài - GV cho HS làm bài vào vở. - GV gọi HS đọc bài làm của mình - HS đọc yêu cầu - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe GV hướng dẫn bài. - HS làm bài vào vở. - GV hỏi: Muốn đổi chỗ toa tàu từ lớn đến - HS đọc bài làm. bé ta phải làm gi? Để các toa tàu ghi các số theo - GV nhận xét, chốt đáp án đúng thứ tự từ lớn đến bé, em cần đổi Bài 4: Ba con bò có cân nặng là: 800 kg, chỗ toa tàu ghi số 640 với toa tàu 550 kg và 680 kg. Quan sát hình rồi viết ghi số 680 số thích hợp vào chỗ chấm. - Đổi chỗ thứ tự của các toa tàu. + Bò xám cân nặng ........ kg + Bò sữa cân nặng ........ kg - HS lắng nghe. + Bò tót cân nặng ........ kg - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? - GV hướng dẫn HS làm bài + Bò tót và Bò sữa thì con nào nặng hơn? + Bò sữa và Bò xám thì con nào nặng hơn? - GV cho HS làm bài vào vở. - HS đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc bài làm của mình - 1-2 HS trả lời.
  4. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS lắng nghe GV hướng dẫn bài. + Bò tót nặng hơn Bò sữa. + Bò xám nặng hơn Bò sữa. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS làm bài vào vở. Hoạt động Vận dụng: - HS đọc bài làm. - Lấy ví dụ về so sánh số trong trăm, tròn + Bò xám cân nặng 800 kg chục. + Bò sữa cân nặng 680 kg - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau + Bò tót cân nặng 550 kg - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: TIẾNG CHỔI TRE ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rõ ràng các tiếng trong bài thơ Tiếng chổi tre, biết ngắt, nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được thời gian, địa điểm miêu tả trong bài thơ, hiểu được công việc thầm lặng, vất vả nhưng đầy ý nghĩa của chị lao công, từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn môi truờng sống xung quanh mình. - Giúp hình thành và phát triển năng lực về thơ: nhận biết được công việc giữa sự lặng lẽ, âm thầm của chị lao công trong bài thơ. - Khơi dậy các em lòng biết ơn đối với những người lao động bình thường, làm đẹp môi trường sống, thức tỉnh ý thức bảo vệ môi truờng. BVMT: Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường nơi đang ở KNS: Lòng biết ơn đối với những người lao động bảo vệ môi truờng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Học sinh hát
  5. - GV hỏi: + 2 bức tranh miêu tả thời điểm nào trong - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. ngày? - 2-3 HS chia sẻ. + Vì sao con đuờng trong bức tranh thứ hai lại trở nên sạch sẽ như vậy? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc tâm tình, tha thiết để diễn tả lòng biết ơn. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Quét rác - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Những đêm đông đến Quét rác + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xao xác, lao công, lặng ngắt, gió rét, sach lề - 2 - 3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu: Tiếng chổi tre/ Xao xác/ Hàng me//, Tiếng chổi tre/ Đêm hè/ Quét rác //, Chị lao công/ Như sắt/ Như đồng//, - 2 - 3 HS đọc. Chị lao công/ Đêm đông/ Quét rác // - HS luyện đọc nhóm 2. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - 4 nhóm thi đọc trước lớp. Các đọc đoạn theo nhóm hai. nhóm khác lắng nghe, nhận xét. Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp - HS thực hiện theo nhóm 4 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.55. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi. C1: Chị lao công làm việc vào đêm C1: Chị lao công làm việc vào những thời hè và đêm đông. gian nào? C2: Chị lao công phải làm việc vào C2: Đoạn thơ thứ hai cho biết công việc của lúc đêm khuya, không khí lạnh giá, chị lao công vất vả như thế nào? con đuờng vắng lặng. C3: Những câu thơ sau nói lên điều gì? C3: a C4: Tác giả nhắn nhủ em điều gì qua 3 câu C4: Qua 3 câu thơ cuối tác giả thơ cuối? muốn nhắn nhủ em giữ gìn đường phố sạch đẹp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - 1-2 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - 1-2 HS đọc.
  6. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý ngắt gịọng, nhấn giọng . - Gọi HS đọc toàn bài. - HS hoạt động nhóm 4, tìm từ miêu - Nhận xét, khen ngợi. tả âm thanh (Xao xác) Hoạt động 4. Luyện tập theo văn bản đọc. - nhóm lên bảng trình bày. Bài 1: Trong đoạn thơ thứ nhất, từ nào miêu - 2-3 nhóm chia sẻ. tả âm thanh của tiếng chổi tre? - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr. 55. - 1-2 HS đọc. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Tuyên dương, nhận xét. - HS hoạt động nhóm đôi: Tôi rất Bài 2: Thay tác giả, nói lời cảm ơn đối với chị biết ơn chị vì chị đã làm cho đuờng lao công. phố sạch, đẹp. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr. 55. - Đại diện 2-3 nhóm lên trình bày - HDHS đóng vai chị lao công, đóng vai tác kết quả thảo luận của nhóm. giả nói lời cảm ơn chị lao công. - HS chia sẻ nhóm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - HS vệ sinh lớp học - Hôm nay em học bài gì? - Em cần làm gì để bảo vệ môi trường nơi đang ở - Để tỏ lòng biết ơn đối với những người lao động bảo vệ môi truờng. - Cho học sinh thực hành quét lớp. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .______________________________ Thứ 3 ngày 4 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt CHỮ HOA X I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa X cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Xuân về, hàng cây bên đuờng thay áo mới. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa X.
  7. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho học sinh hát bài: Em là học sinh lớp 2 - HS hát Gv nhận xét 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - Giáo viên dẫn dắt, giới thiệu bài. - Giáo viên tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa X. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa X gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa X. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - Yêu cầu HS viết bảng con. - Giáo viên hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - Giáo viên viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - 3-4 HS đọc. lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa X đầu câu. + Cách nối từ X sang u, a, n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3. Thực hành luyện viết. - HS thực hiện viết vào vở Tập viết - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa X và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - Giáo viên quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết chưc hoa X phần chữ nghiêng - Giáo viên nhận xét giờ học.
  8. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN HẠT GIỐNG NHỎ I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa nhờ đâu hạt giống nhỏ trở thành một cây cao, to, khoẻ mạnh. - Hiểu đuợc tác dụng của cây cối với đời sống con người. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho học sinh hát: Cái cây xanh xanh - Học sinh hát - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Kể về “Hạt giống nhỏ” - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Hạt giống nhỏ trở thành cây như thế nào? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Cây mong muốn quả đồi như thế nào? + Những hạt cây nẩy mầm nhờ đâu? + Tranh vẽ quả đồi thay đổi như thế nào? - Theo em, các tranh muốn nói làm thế nào quả đồi có thêm nhiều cây xanh? - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS kể về Hạt giống nhỏ, lưu ý tác dụng của cây cối đối với cuộc sống con - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia người. sẻ trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Qua câu chuyện để biết làm thế nào quả đồi có thêm nhiều cây xanh. - Yêu cầu HS nhớ lại sự việc thể hiện trong - HS lắng nghe.
  9. mỗi tranh, hiểu tác dụng của cây cối đối với cuộc sống con người. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia đạt cho HS. sẻ với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. 3. Vận dụng: - Hướng dẫn HS viết 2-3 câu về hạt giống - HS lắng nghe. nhỏ: có thể viết một hoạt động em thích nhất, một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của - HS thực hiện. em, hiểu được tác dụng của cây cối với đời sống con người - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .______________________________ Buổi chiều Tự nhiên và Xã hội CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Kể tên được các việc làm, tác dụng giúp chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động. - Kể tên được những việc làm gây hại cho cơ quan vận động. - Hình thành và phát triển năng lực tự khám phá bản thân, giao tiếp và hợp tác khi làm viêc nhóm - Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động KNS: Học sinh hiểu và tham gia những việc làm có lợi cho cơ quan vận động: tập thể dục, ăn uống đầy đủ, ngồi học đúng tư thế và cẩn thận khi chơi thể thao. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho hs kể về một lần bị ngã, khi đó cảm thấy như thế nào? - GV cho HS xem ảnh(video)HS bị ngã - HS chia sẻ - GV hỏi: Khi ngã cơ quan nào dễ bị thương nhất?
  10. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS trả lời Hoạt động 2. Khám phá: *Những việc làm để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động - YC HS quan sát hình trong sgk/tr82, thảo luận nhóm 4: Nêu việc làm trong tranh, tác dụng của mỗi việc làm? - HS thảo luận theo nhóm 4. - Tổ chức cho HS chỉ tranh, chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kiến - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước thức. lớp. Hoạt động 3. Thực hành: - GV cho hs kể những việc làm có lợi cho cơ quan vận động. -GV cho HS chia sẻ những việc làm đã thực hiện được của bản thân - HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương. - HS bổ sung - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nêu nội dung tình huống của bạn Minh và trả lời câu hỏi: ? Vì sao bạn Minh phải bó bột? - GV chốt kiến thức - 2 HS nêu. - GV đưa ra một số hình ảnh cơ quan vận động bị thương, nguyên nhân, tác - HS trả lời hại. ? Cần chú ý gì khi chơi thể thao ? - GV lưu ý giúp HS ăn uống đủ chất, - HS lắng nghe vận động an toàn trong cuộc sống hằng ngày. - Hôm nay em được biết thêm được - HS thực hành ở nhà. điều gì qua bài học? Hoạt động 4. Vận dụng: - Nhắc HS hằng ngày thực hiện các việc làm cần thiết để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .______________________________ Luyện Tiếng Việt
  11. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ cuối của bài thơ: Bờ tre đón khách. - Làm đúng các bài tập phân biệt iu/ưu. - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp - Góp phần hình thành phẩm chất yêu thiên nhiên. - Cẩn thận khi viết, viết đúng, đẹp, giữ gìn sách vở II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh các loài cá: cá chim, chép, chày, chạch, chuồn, chuối. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cho học sinh hát Chữ đẹp và nết càng - Học sinh hát ngoan Hoạt động 2. Khám phá: 1, Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - Giáo viên đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - Giáo viên hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn chính tả những chữ nào viết hoa? + Đoạn chính tả có chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫn học sinh thực hành viết từ dễ - HS luyện viết bảng con. viết sai vào bảng con. VD: gật gù, tưng bừng,vang lừng - Yêu cầu học sinh ngồi đúng tư thế, cầm - HS thực hiện. bút đúng cách. - Giáo viên đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - Giáo viên đọc lại toàn bài HS soát lỗi - HS nghe và soát lỗi. - Yêu cầu học sinh đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả - 1-2 HS đọc. Bài 1. Tìm từ - HS làm theo nhóm 4 - 5 từ chứa vần iu: - 5 từ chứa vần ưu: - Chia lớp theo nhóm 4, phát cho mỗi nhóm - Các nhóm dán kết quả lên bảng 1 tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút, - Nhận xét bài bạn các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm từ
  12. theo theo yêu cầu trên. Hết thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. - HS đọc yêu cầu Bài 2. Đặt 2 câu với 2 từ vừa tìm được ở bài - HS làm bài cá nhân vào vở. tập 1( 1 câu ở phần a và 1 câu ở phần b) - Yêu cầu HS tự đọc đề bài và làm bài vào - HS chia sẻ câu vừa đặt trước lớp, vở. nhận xét. - GV theo dõi và giúp HS khó khăn. - Yêu cầu học sinh chia sẻ kết quả bài làm trước lớp - HS thực hành ở nhà. Hoạt động 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết chữ hoa U, Ư, V, X - Giáo viên nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .______________________________ Thứ 4 ngày 5 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: CỎ NON CƯỜI RỒI (Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các các từ khó, đọc rõ văn bản Cỏ non cười rồi với tốc độ đọc phù hợp; biết cách đọc lời nói, lời đối thoại của các nhân vật trong bài, biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu và nắm được vì sao cỏ non lại khóc, chim én đã làm gì để giúp cỏ non. Thông qua đó thấy được ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của chim én. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ bảo vệ môi trường. BVMT: GDHS ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
  13. - Cho học sinh hát: Hai bàn tay của em - Học sinh hát - Em nhìn thấy mấy tấm biển báo trong bức tranh? - Nội dung của từng tấm biển báo là gì? - 1-2 HS trả lời. - Từng tấm biển báo nhắc nhở mọi người điều gì? - 1-2 HS Chia sẻ: (Nhắc nhở mọi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. người ý thức bảo vệ môi trường.) 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình - HS đọcthầm. cảm. Hỏi: Bài văn chia làm mấy đoạn? - 3 đoạn - GV mời 3 HS đọc nối tiếp bài đọc: HS1 Từ đầu đến ấm áp; HS2 đọc tiếp theo đến giúp em; HS 3 đọc phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 3 HS đọc nối tiếp. Thút thít, sửa soan, suốt đêm, giẫm lên, - HS đọc nối tiếp trong nhóm. nhoẻn miệng. - HS luyện đọc từ theo cặp, nhóm - Luyện đọc theo nhóm 3: bốn. GV Cho HS luyện đọc theo nhóm 3. Chú ý - 3 HS đọc nối tiếp quan sát, hỗ trợ HS. Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV Nhận xét, tuyên duơng. C1: Cỏ bừng tỉnh giấc sau giấc ngủ Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. đông; Đàn én từ ph Nam trở về; Trẻ - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong em chơi đùa dưới ánh mặt trời ấm áp. sgk/tr.58. C2: Cỏ non khóc vì các bạn nhỏ giẫm C1: Nói tiếp câu tả cảnh mùa xuân trong lên. công viên. C3: Chim én đã gọi thêm nhiều bạn ra sức đi tìm cỏ khô tết thành dòng chữ C2: Vì sao cỏ non lại khóc? “ Không giẫm lên cỏ” và đặt cạnh bãi cỏ để bảo vệ cỏ non. C3: Thương cỏ non, chim én đã làm gì? C4: HS cỏ thể có các đáp án khác nhau. - HS thực hiện thảo luận nhóm 2. C4: Thay lời chim én, nói lời nhắn nhủ tới các bạn nhỏ. - Các cặp nhóm báo cáo kết quả. - Giáo viên hướng dẫn HS trả lời từng câu - Nhận xét lẫn nhau. hỏi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn
  14. cách trả lời đầy đủ câu. - 2-3 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - GV Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc diễn cảm. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4. Luyện tập theo văn bản đọc. - HS đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ cho biết tâm trạng, cảm - HS nêu. xúc của cỏ non. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.58. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1 - Tuyên dương, nhận xét. - HS chia sẻ. Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ tìm được. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.58. - Giáo viên hướng dẫn HS đặt câu với từ - HS trả lời vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - BVMT: Thực hiện tốt giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp ở nhà cũng như ở trường - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .______________________________ Toán SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt: - HS đọc và viết được các số có ba chữ số - Củng cố về cấu tạo số của các số có ba chữ số. - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề - Phát triển năng lực giao tiếp, rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  15. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cho học sinh hát - HS hát. Hoạt động 2. Khám phá: - GV lần lượt gắn một số nhóm hình vuông - HS quan sát to, hình chữ nhật, hình vuông nhỏ lên bảng. + Mỗi nhóm có mấy hình? + Có tất cả bao nhiêu hình? - HS thực hiện đếm hình. + Số đó gồm mấy trăm, mấy chục, mấy + HS trả lời, nhận xét. đơn vị? - HS nêu - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số và - HS theo dõi đọc số tương ứng - Phân tích cấu tạo của một số có ba chữ - 2-3 HS trả lời. số: + Số gồm 4 trăm, 6 chục và 5 đơn vị. + ví dụ: 465 đọc là: Bốn trăm sáu mươi lăm - Yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ và phân - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. tích cấu tạo của số đó. - HS lấy ví dụ và chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3. Thực hành: Bài 1: Nối cách đọc với cách viết số tương - HS lắng nghe. ứng. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS: Bài này yêu cầu các - HS lắng nghe hướng dẫn em nối cách đọc với từng số tương ứng trên - HS thảo luận và tham gia thi đua. bông hoa. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, sau đó mời 2 nhóm lên thi đua. - GV gọi các nhóm nhận xét - Các nhóm nhận xét. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương đội - Lắng nghe. làm bài đúng. Bài 2: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn: Bài tập này yêu cầu các - HS lắng nghe. em tìm số thích hợp điền vào ô còn trống trên trục số. + Trước số 301 là số mấy? + Số 300 + Sau số 303 và trước số 305 là số nào? + Số 304
  16. Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Sau số 307 là số nào? + Số 308 - Tương tự các em hãy tìm các số còn lại ở - HS làm bài vào vở BT, 1 HS làm câu b. bảng phụ - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên a) bảng điền vào bảng phụ. b) - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV thu vở 1 số em chấm, nhận xét. Bài 3: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu). - HS lắng nghe. - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn: Bài tập yêu cầu các em - HS đọc viết số và viết chữ tương ứng vào chỗ - HS lắng nghe hướng dẫn. trống. Mẫu: Ta có số gồm: 3 trăm, 4 chục và 5 - HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào đơn vị. Viết thành số là: 345. Viết thành phiếu học tập, 1 nhóm làm phiếu lớn chữ là: Ba trăm bốn mươi lăm Số gồm Viết Đọc số - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm số bài vào phiếu học tập, 1 nhóm làm phiếu 3 trăm, 4 chục 345 Ba trăm bốn lớn và 5 đơn vị mươi lăm 4 trăm, 5 chục 453 Bốn trăm và 3 đơn vị năm mươi ba - GV gọi HS lên bảng trình bày. 7 trăm, 6 chục 764 Bảy trăm - GV chốt đáp án đúng gọi các nhóm nhận và 4 đơn vị sáu mươi xét bốn - Gv nhận xét, tuyên dương các nhóm làm 6 trăm, 4 chục 645 Sáu trăm đúng và hướng dẫn lại các nhóm chưa hoàn và 5 đơn vị bốn mươi thành tốt. lắm Bài 4: Tô màu vào mỗi ô nhà theo chỉ dẫn. - HS trình bày - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS nhận xét. - GV hướng dẫn: Bài tập này yêu cầu các em tô mãu vào ngôi nhà theo chỉ dẫn ở bảng trên. Để biết được mỗi ngôi nhà mang - HS đọc màu gì các em cần phải biết từng màu - HS lắng nghe mang số nhà bao nhiêu. + Số nhà: 345 + Màu đỏ có số nhà bao nhiêu? + Số nhà: 453 + Màu xanh có số nhà bao nhiêu? + Số nhà: 764 + Màu vàng có số nhà bao nhiêu? + Số nhà: 647 + Màu da cam có số nhà bao nhiêu? - HS tô màu vào vở
  17. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS tô màu vào vở BT - HS lắng nghe. - GV thu 1 số vở nhận xét tuyên dương - HS tìm và trả lời những em tô màu đúng và đẹp. Hoạt động 4. Vận dụng: - Lắng nghe. - GV gọi HS tìm các số có 3 chữ số? - Học sinh tự tìm số - Trong các số đó, số nào lớn nhất, số nào bé nhất? - Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 6 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: CỎ NON CƯỜI RỒI I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho học sinh hát Chữ đẹp và nết càng - Học sinh hát ngoan 2. Khám phá: Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - Giáo viên đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - Giáo viên hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn chính tả những chữ nào viết hoa? + Đoạn chính tả có chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫn học sinh thực hành viết từ dễ - HS luyện viết bảng con. viết sai vào bảng con. VD: suốt, giẫm, trên - Yêu cầu học sinh ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - HS thực hiện.
  18. - Giáo viên đọc cho HS nghe viết. - Giáo viên đọc lại toàn bài HS soát lỗi - HS nghe viết vào vở ô li. - Yêu cầu học sinh đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe và soát lỗi. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chép theo cặp. Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, 3. - Hướng dẫn học sinh hoàn thiện vào - 1-2 HS đọc. VBTTV/ tr.31. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - Giáo viên chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà luyện viết thêm một số chữ hoa - Giáo viên nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .______________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. DẤU PHẨY I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây. - Tìm được từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống, điền đúng dấu phẩy. - Phát triển vốn từ về bảo vệ môi trường. - Biết sử dụng dấu phẩy trong câu. BVMT: GDHS ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Cho học sinh hát: Em yêu cây xanh - HS hát 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây. Bài 1: - Giáo viên gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu.
  19. + Tên các từ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc + Tên các hoạt động: Tưới cây, tỉa lá, cây. vun gốc, bắt sâu. - Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT bài 5/ - HS thực hiện làm bài cá nhân. tr.32. - Giáo viên hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Giáo viên chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Chọn từ ngữ phù hợp thay cho ô vuông, điền dấu phẩy. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 3-4 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận nhóm. - Giáo viên huớng dẫn HS thảo luận nhóm, - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. chia sẻ. - Yêu cầu làm vào VBT bài 6/tr 32. - HS làm bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: Sách giáo khoa trang 60 - HS làm việc nhóm đôi, nhóm bốn. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. -2-3 HS đọc và điền dấu phẩy. - Hướng dẫn học sinh điền đúng dấu phẩy trong câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3.Vận dụng: - Yêu cầu HS tìm một số từ chỉ hoạt động - Học sinh tìm: nhổ cỏ, tưới cây... chăm sóc cây cối mà em đã từng làm tại lớp. BVMT: Em cần làm gì để vệ môi trường. - Giáo viên nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc và viết được các số có ba chữ số. - Củng cố về cấu tạo số của các số có ba chữ số. - HS tìm được các số đứng trước và đứng sau số có ba chữ số. - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị, chục, trăm, nghìn, HS phát triển năng lực mô hình hoá toán học. - Có tính tính cẩn thận khi làm bài
  20. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS hát, nhảy bài Chim vành - HS hát tập thể khuyên - Dẫn vào bài->giới thiệu bài. - Lắng nghe Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu). - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Viết số vào chôc chấm - GV hướng dẫn HS: Để điễn được số thích hợp các em hãy quan sát bức tranh VBT. - Hỏi: - HS trả lời: + Có mấy con đường dẫn chú nhím đi đến + Có 3 con đường khu rừng. + Trên mỗi con đường có những vật gì? + Có cây và hoa + Để đi qua 3 con đường nhỏ, chú nhím + Trên đường chung có 2 cái cây. phải đi qua 1 đường chung? Trên đường chung có vật gì? Mẫu: + Chú nhím đi qua 2 cái cây và 2 bông + Số 672 hoa. Vậy khu rừng chú đến có số bao nhiêu? - Tương tự các con đường khác, các em - HS lắng nghe. hãy tìm khu rừng thích hợp theo chỉ dẫn để chú nhím đi đến đúng khu rừng của mình nhé! - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm - HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào bài vào phiếu học tập. phiếu học tập. - Yêu cầu 1 nhóm lên bảng trình bày - HS trình bày a) 267 b) 726 - GV gọi các nhóm khác nhận xét - HS nhận xét, chữa bài - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc