Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thu Hằng

docx 45 trang Đan Thanh 08/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2023_2024_le_thi_thu.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thu Hằng

  1. TUẦN 25 Thứ hai, ngày 7 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. GIỚI THIỆU NGHỀ TRUYỀN THỐNG TẠI XUÂN PHỔ I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Hiểu thêm về nghề truyền thống tại địa phương. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc, yêu quê hương đất nước. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. giới thiệu về các nghề truyền thống tại xã Xuân Phổ. ( Lớp 5A) - HS theo dõi lớp 5A trình bày. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi Lớp 5A giới thiệu về nghề - HS theo dõi truyền thống của xã Xuân Phổ. - HS vỗ tay khi lớp 5A giới thiệu - Nhắc HS biết vỗ tay khi nghe xong giới xong. thiệu về các nghề truyền thống của xã. - Tổ chức trò chơi “ai nhanh ai đúng” - HS tham gia trò chơi. - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________ Tiếng Việt TIẾNG CHỔI TRE I. Yêu cầu cần đạt : - Đọc đúng, rõ ràng các tiếng trong bài thơ Tiếng chổi tre, biết ngắt, nghỉ đúng nhịp thơ trong bài.
  2. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được thời gian, địa điểm miêu tả trong bài thơ, hiểu được công việc thầm lặng, vất vả nhưng đầy ý nghĩa của chị lao công, từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn môi truờng sống xung quanh mình. - Giúp hình thành và phát triển năng lực về thơ: nhận biết được công việc giữa sự lặng lẽ, âm thầm của chị lao công trong bài thơ. - Khơi dậy các em lòng biết ơn đối với những người lao động bình thường, làm đẹp môi trường sống, thức tỉnh ý thức bảo vệ môi truờng: rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối: - HS hát bài: Em yêu cây xanh - HS thảo luận theo cặp và EdOg chia sẻ. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + 2 bức tranh miêu tả thời điểm nào trong ngày? + Vì sao con đuờng trong bức tranh thứ hai lại trở nên sạch sẽ như vậy? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng đọc tâm tình, tha thiết để diễn tả lòng biết ơn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Quét rác + Đoạn 2: Những đêm đông đến Quét rác + Đoạn 3: Còn lại. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xao xác, lao công, lặng ngắt, gió rét, sach lề - Luyện đọc câu: Tiếng chổi tre/ Xao xác/ Hàng - 2-3 HS đọc. me//, Tiếng chổi tre/ Đêm hè/ Quét rác //, Chị lao công/ Như sắt/ Như đồng//, Chị lao công/ Đêm đông/ Quét rác // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm hai. 3. Thực hành, vận dụng: - HS thực hiện theo nhóm *HĐ2: Trả lời câu hỏi. hai. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.55. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn - HS lần lượt đọc. thiện vào VBTTV/tr.29.
  3. C1: Chị lao công làm việc vào những thời gian - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: nào? C2: Đoạn thơ thứ hai cho biết công việc của chị C1: Chị lao công làm việc lao công vất vả như thế nào? vào đêm hè và đêm đông. C2: Chị lao công phải làm C3: Những câu thơ sau nói lên điều gì? việc vào lúc đêm khuya, C4: Tác giả nhắn nhủ em điều gì qua 3 câu thơ không khí lạnh giá, con cuối? đuờng vắng lặng. C3: a - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả C4: Qua 3 câu thơ cuối tác lời đầy đủ câu. giả muốn nhắn nhủ em giữ gìn đường phố sạch đẹp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý ngắt gịọng, nhấn giọng . - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Trong đoạn thơ thứ nhất, từ nào miêu tả - 1-2 HS đọc- cả lớp đọc âm thanh của tiếng chổi tre? thầm theo. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr. 55. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr. 29. - Tuyên dương, nhận xét. - 1-2 HS đọc. Bài 2: Thay tác giả, nói lời cảm ơn đối với chị lao công. - HS hoạt động nhóm 4, tìm - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr. 55. từ miêu tả âm thanh (Xao - HDHS đóng vai chị lao công, đóng vai tác giả xác) nói lời cảm ơn chị lao công. - nhóm lên bảng trình bày. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - 2-3 nhóm chia sẻ. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS hoạt động nhóm đôi: - Hôm nay em học bài gì? Tôi rất biết ơn chị vì chị đã - GV nhận xét giờ học. làm cho đuờng phố sạch, đẹp. - Đại diện 2-3 nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - HS chia sẻ nhóm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _________________________ Toán
  4. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục. - Biết sắp xếp các số tròn trăm, tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong 4 số - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nếu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề. -Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. khởi động: (3’) - GV cho HS hát 1 bài. - Cả lớp hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các - Nghe em ghi nhớ cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục, vận dụng sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn, biết tìm số lớn nhất và số bé nhất. - GV ghi tên bài: Luyện tập. - Ghi vở. 2.Hoạt động Luyện tập:(29’) Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. + Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - - Gọi HS nêu miệng – chia sẻ. - 1 HS chia sẻ với các bạn - Gọi HS NX bài làm của bạn. trong lớp: - GVNX, chốt đáp án: + Tại sao bạn nói 700 < So sánh 700 < 900 rồi chọn Đ 900 là Đ? So sánh 890 > 880 rồi chọn Đ + Tại sao bạn nói 460 > So sánh 190 = 190 rồi chọn Đ 640 là S? So sánh 520 = 250 rồi chọn S + Tại sao 270 < 720 là Đ? So sánh 270 < 720 rồi chọn Đ - 2-3 HS Nhận xét. So sánh 460 > 640 rồi chọn S ? Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. ? Bài yêu cầu làm gì? Có nghĩa là chúng ta phải - 1-2 HS trả lời. đi làm gì? - GVHD: Chúng ta sẽ sắp xếp các số vào 4 ngôi - Nghe, nhớ. nhà theo thứ tự từ trái qua phải sao cho các số được sắp xếp lần lượt theo thứ tự từ lớn đến bé
  5. hay nói cách khác theo thứ tự giảm dần. Ví dụ ngôi nhà đầu tiên cô xếp được số 350. - Tổ chức cho HS - chia sẻ . - HS nối và chia sẻ: - GVNX, chốt: Muốn sắp xếp được theo thứ tự - Nghe, nhớ từ lớn đến bé chúng ta phải đi so sánh các số . trong dãy số đã cho. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. + Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HD: Trong bài bạn Rô – bốt có 4 tảng đá - Nghe, nhớ. được gắn với các số lần lượt như trên bảng. Nhiệm vụ của các con là sẽ giúp bạn Rô – bốt di chuyển hai tảng đá sao cho các số của 4 tảng đá được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. - Gọi HS đọc 4 số trong bài. - 4 HS đọc nối tiếp. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài cá nhân - Gọi HS nêu cách làm. - 2 HS nêu cách làm : - Gọi HS nhận xét. - 2-3 HS Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá bài HS. ? Tại sao con lại di chuyển đổi chỗ hai tảng đá - Nhiều HS trả lời có số 640 và 600 ? ? Trong 4 tảng đá này, tảng đá nào có giá trị bé nhất? tảng đá nào có giá trị lớn nhất? - Tuyên dương HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài yêu cầu làm gì? - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc các số trong toa tàu. - 1 HS trả lời - GV HDHS từng phần: Bài này có hai phần - 4 bạn đọc nối tiếp cũng chính là 2 yêu cầu chúng ta phải đi tìm: 1, - Nghe, nhớ. Tìm số lớn nhất trong toa tàu; 2, đổi chỗ 2 toa tàu để được các toa ghi các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Cho HS làm bài - HS làm bài - Gọi 2 nhóm nêu. - HS nếu: Đổi chỗ thứ tự của các toa tàu. Đổi toa - Gọi nhóm khác nhận xét. tàu 130 và 730 - GVNX: - Nhận xét. a) ? Để tìm được số lớn nhất trong toa tàu ta phải làm như thế nào? - 2 HS trả lời - GV nhận xét, khen ngợi HS. b) ? Muốn sắp xếp được toa tàu từ bé đến lớn ta phải làm gi? - 2 – 3 HS trả lời ? Ta đổi chỗ như thế nào?
  6. ? Nêu cách sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài5: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài yêu cầu làm gì? - GV HD HS quan sát hình vẽ tìm ra hai cân - 2 -3 HS đọc. thăng bằng tìm ra bạn gấu cân nặng bao nhiêu? - 1-2 HS trả lời. ? Muốn biết được thứ tự cân nặng của các bạn - Nghe, nhớ. gấu con phải làm gì? - Gọi HSNX. - GVNX, chốt: - 1 HS trả lời. + Từ hình thứ nhất ta có gấu xám nhẹ hơn gấu xám - 2 HS nx + Từ hình thứ hai ta có gấu xám nhẹ hơn gấu - Nghe, nhớ nâu => Cân nặng của các bạn là: Gấu xám, gấu trắng, gấu nâu ? Vậy cân nặng của bạn gấu xám, gấu trắng và gấu nâu là bao nhiêu? ? Trong 3 bạn gấu này bạn nào nhẹ nhất, bạn nào nặng nhất? - 2 HS trả lời - GVNX, chốt đáp án. - Lần lượt cân nặng của các bạn là: 400kg, 480kg - Nghe, nhớ - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng: (3’) ? Hôm nay chúng ta được ôn tập về những kiến thức gì? - 2 HS nêu. - Nhận xét giờ học. - Nghe, nhớ. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________ Buổi chiều Luyện Tiếng Việt ÔN TẬP TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được từ ngữ về các mùa trong năm. - Nói được câu có từ ngữ về đặc điểm của các mùa. - Phát triển vốn từ về thiên nhiên - Rèn kĩ năng đặt câu có từ ngữ cho trước. Góp phần hình thành cho học sinh năng lực tự học, hợp tác khi làm việc nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần hình thành cho học sinh biết yêu quý và chăm sóc những cảnh quan, môi trường xung quanh.
  7. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Gv cho cả lớp vận động theo nhạc hát - HS cả lớp hát bài Ba ngọn nên lung kinh.. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 2.Thực hành: Bài 1. Hãy kể tên các tháng trong năm. Cho biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bắt đầu thừ tháng nào, kết thúc vào tháng nào? - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, báo cáo kết theo nhóm đôi. quả, lắng nghe, nhận xét bài bạn. - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét chốt bài làm đúng Bài 2. Xếp các ý sau vào bảng cho - 1 HS đọc yêu cầu. đúng lời bà Đất trong bài Chuyện bốn mùa : a. Cho trái ngọt hoa thơm b. làm cho cây lá tươi tốt. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ c. Nhắc cho học sinh nhớ ngày tựu với bạn theo cặp. trường. d. Ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. e. Làm cho trời xanh cao. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện 3 nhóm chia sẻ kết quả. - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - Gv chốt lại bài làm đúng quả. - GV nhận xét chốt bài làm đúng Bài 3. Em chọn dấu chấm hay dấu - HS xác định yêu cầu của bài. phẩy để điền vào ô trống? - HS làm bài cá nhân Rừng Tây Nguyên đẹp lắm .Vào mùa xuân và mùa thu trời mát dịu và thoang thoảng hương rừng Bên bờ - HS đọc đoạn văn sau khi đã đặt đấu suối những khóm hoa đủ màu sắc câu. đua nở Nhiều giống thú quý rất ưa sống trong rừng Tây Nguyên. Hoạt động 3. Vận dụng: - HS chia sẻ - Yêu cầu học sinh nêu một câu nói về
  8. đặc điểm củamột mùa trong năm mà em thích nhất - Khi viết, cuối câu hỏi thì dùng dấu gì? - GV nhận xét giờ học. _______________________________ Thứ ba, ngày 7 tháng 3 năm 2023 Toán SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm được cách đọc, viết các số có ba chữ số. - Đọc, viết thành thạo các số có ba chữ số. - Thông qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị, chục, trăm, nghìn; diễn đạt, trả lời câu hỏi và giải quyết các bài tập có tình huống, HS phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (3’) - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay -HS hát giúp các em đọc và viết thành thạo các số -HS lắng nghe có ba chữ số; củng cố về cấu tạo số và thứ tự của các số có ba chữ sổ. - GV ghi tên bài: Số có ba chữ số. 2.Hoạt động Khám phá: (13’) - GV lần lượt chiếu các tấm thẻ hình - HS thực hiện đếm hình. vuông to, hình chữ nhật, hình vuông nhỏ lên bảng hàng đầu tiên. + Hàng trăm: Tấm thẻ có bao nhiêu ô - HS nêu vuông? Nó có giá trị là bao nhiêu? Có - HS theo dõi mấy tấm thẻ như thế? – GV chốt bấm số vào hàng tương ứng với giá trị của nó. - GV tiếp tục làm như vậy với hàng chục, hàng đơn vị. + Số gồm 4 trăm, 6 chục, 5 đơn vị viết là + Số gồm 4 trăm, 6 chục và 5 đơn bao nhiêu? vị.
  9. + Số 465 được đọc như thế nào? + Số đó gồm mấy trăm, mấy chục, mấy - Đọc là: Bốn trăm sáu mươi lăm đơn vị? - HS nhắc lại – GV chốt đáp án và cách viết - 2-3 HS nêu bài làm của mình với - Gọi HS nêu bài làm của mình với các các số còn lại là 304 và 234. số còn lại là 304 và 234. - Gọi HS nx. - Nghe, nhận xét. - Phân tích cấu tạo của một số có ba chữ số: + Số 304 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy - 2 HS trả lời đơn vị? + Số gồm 2 trăm, 3 chục, 4 đơn vị được - HS lấy ví dụ và chia sẻ viết là bao nhiêu? Đọc như thế nào? - YCHS lấy thêm ví dụ và phân tích cấu tạo của số đó. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động thực hành: (15’) - 2 -3 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Trên ao có 4 con mèo mang cần đi câu cá và có 4 cách đọc số tương ứng với 4 con cá ở dưới ao với 4 số. Nhiệm vụ của các con là nối cách đọc và viết số của mỗi con mèo với con cá tương ứng với nhau ví dụ: Con mèo này đọc là Bốn trăm hai mươi bảy vậy nối với - HS làm bài – chia sẻ. con cá nào có số tương ứng với cách đọc đó? - Cho HS thực hiện - 1-2 HS trả lời. - GV YCHS lên bảng tìm số tương ứng - Nhiều HS nêu. với cách đọc đã cho. ? Làm thế nào em tìm ra được số? ? Số 472 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy - Nghe đơn vị? ? Số 724 đọc là gì? - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - HS trả lời: Các số hạng: 105, - Gọi HS đọc YC bài. 106 + Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu: từ bé đến lớn (tăng dần). - Bài cho những số nào? - Các số này được sắp xếp như thế nào - HS trả lời: 1 đơn vị trên tia số? - HS nêu: 108 - Số đứng sau hơn số đứng trước bao - HS trả lời nhiêu đơn vị?
  10. - YCHS nêu số thích hợp với ô có dấu ? - HS thực hiện làm bài cá nhân. đầu tiên. - Em làm thế nào điền được số 108? - GV nhận xét, tuyên dương - Tương tự với phần còn lại và phần b. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Trên này có 4 bạn - HS nghe. ốc sên và 4 bạn cua.Bạn ốc sên và cua đang chơi đố nhau. Bạn ốc sên đọc 1 số và bạn cua viết số mà bạn sên đã đọc. Ví dụ như bạn ốc sên thứ nhất đọc là Bảy trăm linh một thì bạn cua sẽ viết số là 701 vào ô trống của bạn. Tương tự như vậy các con có muốn chơi giống như hai bạn không? - HS làm bài - Cho HS làm bài (HS đóng vai sên và - HS trả lời cua để trả lời). - HS nghe, nhận xét. - Gọi HS nx. - Nhiều HS nêu - GVNX: + Số 710 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? + Số 170 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - HS nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nghe, nhớ. * Lưu ý HS: Khi viết số các con lưu ý các con đọc như thế nào thì viết như thế bắt đầu từ chữ số hàng cao nhất. Bài 4: - 1 HS đọc - Gọi HS đọc YC bài - Trả lời - Bài yêu cầu gì? - GV HD mẫu: Để viết, đọc được số thì em cần nắm được cấu tạo số đó. - HS viết, đọc - GV gọi HS nêu cách viết số, đọc số. - 1 HS lên bảng + Số 749 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy - HS làm cá nhân vào vở đơn vị? - Trả lời - GV cho HS làm tương tự các phần còn - HS lắng nghe lại vào vở - HS nêu. - GV nêu thêm các số ngoài bài cho HS - HS chia sẻ. trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng: (3’) - Nghe - Hôm nay em học bài gì? - Nghe, nhớ.
  11. - Lấy ví dụ về số có ba chữ số và phân tích cấu tạo số đó? - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA X I.Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa X (chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ); Xuân về, hàng cây bên đuờng thay áo mới. -Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - GV cho HS hát tập thể bài hát Chữ - HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà nết đẹp mà nết càng ngoan. càng ngoan. - GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa - HS quan sát mẫu chữ hoa - GV hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì? - HS trả lời - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2. Hoạt động khám phá: *HOẠT ĐỘNG 1. VIẾT CHỮ HOA - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa - HS quan sát. Xvà hướng dẫn HS: - GV cho HS quan sát chữ viết hoa - HS quan sát chữ viết hoa X và hỏi độ và hỏi độ cao, độ rộng, các nét và cao, độ rộng, các nét và quy trình viết quy trình viết chữ viết hoa X. chữ viết hoa X.. - Độ cao chữ X mấy ô li? + Độ cao: 5 li; độ rộng: li. - Chữ viết hoa X gồm mấy nét ? + Chữ X hoa gồm 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên. - GV viết mẫu trên bảng lớp hoặc - HS quan sát và lắng nghe cách viết chữ cho HS quan sát trên màn hình nếu viết hoa có. * GV viết mẫu: - Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ 5 viết nét móc hai đầu bên trái, dừng bút giữa đường kẻ 1 với đường kẻ 2. - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên lượn từ trái sang phải từ
  12. dưới lên trên dừng bút trên đường kẻ 6. -Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 đối chiếu bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở đường kẻ 2. - GV yêu cầu HS luyện viết con chữ - HS luyện viết con chữ hoa X.. hoa X. - GV hướng dẫn HS tự nhận xét - HS tự nhận xét GV cho HS viết chữ viết hoa X. - HS viết chữ viết hoa X (chữ cỡ vừa và (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở chữ cỡ nhỏ) vào vở. *HOẠT ĐỘNG 2. VIẾT ỨNG DỤNG “Xuân về, hàng cây bên đường thay áo mới.” - GV cho HS đọc câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng “Xuân về, hàng - GV cho HS quan sát cách viết mẫu cây bên đường thay áo mới.” câu ứng dụng trên bài giảng. - GV hướng dẫn HS viết chữ viết -HSquansátcách viết mẫu trên màn hình. hoa X đầu câu. - HS lắng nghe + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường:. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o. - Chữ cái hoa X, h, b cao 2,5 li. - Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa X, h, b, cao mấy li ? - Chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang và 1 li trên đường kẻ ngang. - Chữ đ cao 2 li, - Chữ t cao 1, 5 li; - Các chữ còn lại cao1 li. - Các chữ còn lại cao mấy li? - HS lắng nghe - GV hướng dẫn: Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu huyền đặt trên chữ ê, chữ a và chữ ơ, dấu sắc đặt trên chữ cái a (áo) và chữ cái ơ ( mới). - GV hướng dẫn: Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái i trong tiếng mới. * HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH LUYỆN VIẾT. -HS viết vào vở - GV cho HS thực hiện luyện viết chữ hoa X và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. -HS tự KT bài phát hiện lỗi và sửa
  13. - GV yêu cầu HS soát bài,phát hiện lỗi và tự sửa lỗi. -HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động vận dụng; (3’) -HS trả lời -Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa gì? - Nêu cách viết chữ hoa X -HS lắng nghe - Viết một số từ có chứa chữ hoa X trên bảng con. -Xem lại bài IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: “HẠT GIỐNG NHỎ” I.Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa nhờ đâu hạt giống nhỏ trở thành một cây cao, to, khoẻ mạnh. - Hiểu đuợc tác dụng của cây cối với đời sống con người. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS quan sát tranh, trả lời - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2.Hoạt động khám phá: *HOẠT ĐỘNG 1: Kể về “Hạt giống nhỏ” - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả - HS làm việc chung cả lớp lời câu hỏi: - HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. + Hạt giống nhỏ trở thành cây như thế nào? > Tranh 1:Hạt giống nhỏ trở thành cây ao to là nhờ đất, nắng, mưa. + Cây mong muốn quả đồi như thế nào? > Tranh 2: Cây mong muốn quả đồi có thêm nhiều cây khác làm bạn. + Những hạt cây nẩy mầm nhờ đâu? > Tranh 3: Vẽ những hạt cây nảy mầm nhờ mưa nắng. + Tranh vẽ quả đồi thay đổi như thế nào? > Tranh 4: Quả đồi có nhiều
  14. cây xanh. - Theo em, các tranh muốn nói làm thế nào - HS trả lời trước lớp. quả đồi có thêm nhiều cây xanh? -HS lắng nghe. - GV giới thiệu về câu chuyện - GV kể câu chuyện, kết hợp chỉ các hình - HS kể ảnh trong 4 bức tranh. - HS lắng nghe. - Tổ chức cho HS kể về Hạt giống nhỏ, lưu ý - HS thực hiện. tác dụng của cây cối đối với cuộc sống con -HS nói theo gợi ý trong SHS người. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. -HS lắng nghe bạn kể - Nhận xét, động viên HS. -HS nhận xét, góp ý -GV cho HS nhận xét, GV nhận xét, chốt -HS lắng nghe *HOẠT ĐỘNG 2. Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. Qua câu chuyện để biết làm thế nào quả đồi có thêm nhiều cây xanh. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS thực hiện theo các - HS chọn một hoạt động em bước: thích nhất. + Bước 1: HS nhắc lại các sự việc thể hiện trong mỗi tranh. + Bước 2: HS nhìn tranh và câu hỏi dưới tranh để tập kể từng đoạn câu chuyện. + Bước 3: Một số HS trình bày. -GV yêu cầu HS thực hành kể trước lớp. - HS nêu cảm xúc, suy nghĩ của em hiểu được tác dụng của cây xanh đối với đời sống con người.... + Kể nối tiếp các đoạn hoặc từng em kể toàn -HS kể bộ câu chuyện. - GV mời HS lên kể - GV nhận xét tiết học. *HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG “ Cùng người thân nói về lợi ích của cây cối đối với cuộc sống con người” - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài -HS đọc - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt -HS theo dõi. động vận dụng. - HDHS viết 2-3 câu về hạt giống nhỏ: có thể viết một hoạt động em thích nhất, một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của em, hiểu được tác dụng của cây cối với đời sống con người - GV cho HS viết - HS viết 2-3 câu về hạt giông - GV cho HS đọc bài cá nhân nhỏ
  15. - GV cho HS nhận xét - HS đọc bài cá nhân - GV nhận xét - HS nhận xét - HS lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng: - GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung - HS tóm tắt lại những nội chính. dung chính. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - HS nêu ý kiến về bài học -Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp _____________________________ Buổi chiều Tiếng Việt ĐỌC: CỎ NON CƯỜI RỒI (TIẾT 1 ) I.Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các các từ khó, đọc rõ văn bản Cỏ non cười rồi với tốc độ đọc phù hợp; biết cách đọc lời nói, lời đối thoại của các nhân vật trong bài, biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu và nắm được vì sao cỏ non lại khóc, chim én đã làm gì để giúp cỏ non. Thông qua đó thấy được ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của chim én. - Yêu môn học, thích học Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên:Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động: Tổ chức lớp hát bài: Mẹ ơi có biết - Hát và vận động theo nhịp điệu bài - Nhận xét, tuyên dương. hát. - GV đưa câu hỏi gợi ý và yêu cầu HS trả - 1-2 HS trả lời. lời - Em nhìn thấy mấy tấm biển báo trong bức tranh? - HS chia sẻ - Nội dung của từng tấm biển báo là gì? - Từng tấm biển báo nhắc nhở mọi người -2 HS chia sẻ điều gì? -1-2 HS Chia sẻ: (Nhắc nhở mọi - GV nhận xét chung dẫn dắt, giới thiệu người ý thức bảo vệ môi trường.) bài. 2. Hoạt động khám phá: * HOẠT ĐỘNG 1: ĐỌC BÀI “CỎ -HS nghe và ghi bài NON CƯỜI RỒI” - GV đọc mẫu toàn bài: ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn,
  16. giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - GV gọi HS nêu một số từ ngữ khó phát - 2-3 HS nghe âm : - Cả lớp đọc thầm. Thút thít, sửa soan, suốt đêm, giẫm lên, nhoẻn miệng. - HS nêu - luyện đọc từ - câu - GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt, nghỉ ở Thút thít, sửa soạn, suốt đêm, giẫm những câu dài. VD: lên, nhoẻn miệng Một hôm,/ chị én nâu/ đang sửa soạn đi ngủ/ thì nghe thấy tiếng khóc thút thít./ -YCHS chia đoạn - GV mời 3 HS đọc nối tiếp bài đọc: HS1 - HS đọc nối tiếp. Từ đầu đến ấm áp; HS2 đọc tiếp theo đến giúp em; HS 3 đọc phần còn lại. -HS chia đoạn: 3 đoạn - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ - 3 HS đọc nối tiếp. ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ. - Luyện đọc VB Cỏ non cười rồi: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan -HS nêu sát, hỗ trợ HS. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc - HS đọc nối tiếp. HS góp ý cho nhau. bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV gọi HS đọc cá nhân thành tiếng toàn bài “cỏ non cười rồi” - GV Nhận xét, tuyên duơng. 3. Vận dụng - 1 – 2 HS đọc thành tiếng toàn bài. - Về nhà đọc cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP TỪ CHỈ SỰ VẬT I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố từ ngữ chỉ sự vật. - Đặt được câu có từ chỉ sự vật có trong cuộc sống hàng ngày. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật. - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. Góp phần hình thành cho học sinh năng lực tự học, hợp tác khi làm việc nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần hình thành cho học sinh biết yêu quý và giữ gìn các đồ vật lớp cũng như ở nhà. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động:
  17. - Gv cho cả lớp vận động theo nhạc hát bài - HS cả lớp hát Tập thể dục leo núi. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 2.Thực hành: Bài 1. Tìm từ ngữ chỉ sự vật trong các đoạn thơ sau: a. Tiếng trống vừa giục giã - 1 HS đọc yêu cầu. Trang sách hồng mở ra Giọng thầy sao ấm quá! - HS làm bài cá nhân Nét chữ em hiền hoà. - HS chữa bài Nguyễn Lãm Thắng b. Quyển vở này mở ra Bao nhiêu trang giấy trắng Từng dòng kẻ ngay ngắn Như chúng em xếp hàng. - Gọi1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Bài 2. . Hãy xác định từ ngữ chỉ sự vật được - HS đọc yêu cầu. đưa ra trong đoạn thơ sau: - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó “ Hương rừng thơm đồi vắng, chia sẻ với bạn theo cặp. Nước suối trong thầm thì, - HS báo cáo kết quả, lắng nghe, Cọ xòe ô che nắng, nhận xét bài bạn. Râm mát đường em đi. Hôm qua em tới trường, Mẹ dắt tay từng bước, Hôm nay mẹ lên nương, - HS xác định yêu cầu của bài. Một mình em tới lớp.” - HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, thảo luận theo nhóm đôi. - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả Bài 3.Đặt câu với từ chỉ sự vật em đã tìm - HS đọc câu sau khi đã đặt xong. được ở bài tập 2: - HS chia sẻ Mẫu: (Cọ). Những chiếc lá cọ xoè rộng như những chiếc ô khổng lồ. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân Học sinh thi tìm từ. Hoạt động 3. Vận dụng: - thi tìm từ chỉ sự vật: - Nhận xét kết quả. - GV nhận xét giờ học. ________________________
  18. Tự học HƯỚNG DẪN HOÀN THÀNH BÀI TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bảng phụ. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi “Truyền điện” ôn lại các - HS thực hiện trò chơi bảng nhân, chia 2 và 5. 2. Luyện tập: Nhóm 1: Hoàn thành bài tập buổi sáng: Phi, Bảo An, Ngọc Anh, Trung - HS đọc. Nhóm 2: Làm một số bài tập - HS làm bài vào vở. 1 HS làm BP Bài 1:Tính nhẩm a. 5 x 6 = 2 x 3 = 5 x 4 = - HS thực hiện lần lượt các YC vào 5 x 5 = 5 x 10= 2x 7 = vở vào trao đổi với bạn bên cạnh b. 10 : 5 = 10 : 2 = 30 : 5 = cách làm của mình. 6 : 2 = 20 : 2 = 18 : 2 = - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Số? . a,10 : 2 = x 4= - HS làm vở, chia sẻ bài làm với b, 5x 4= : 2 = . bạn c, 2 x 7 = - 5= d, 40 : 5 = + 9 = - Tổ chức HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Một lớp học có 30 học sinh tham gia học kỹ năng sống. Trong tiết - HS đọc. học ngày hôm nay cô giáo chia đều các - HS hoạt động nhóm 2 thống nhất bạn thành 5 nhóm.Hỏi mỗi nhóm có cách làm và làm vào vở. 1 HS làm bao nhiêu bạn? bảng phụ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét bảng phụ. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? -Đọc thuộc bảng nhân, chia 2 và 5 - Nhận xét giờ học.
  19. - HS trả lời. - HS thực hiện IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ______________________________ Thứ tư, ngày 8 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt: - Đọc và viết thành thạo các số có ba chữ số; củng cố về cấu tạo số của các số có ba chữ số. -Biết tìm số liền trước, liền sau. - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nếu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề. Rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (3’) ? Hôm trước chúng ta học bài gì? Cô sẽ kiểm - 1 HS trả lời. tra xem chúng mình có nhớ bài không nhé. BT: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống: - Gọi HS nêu. - 1 HS nêu - Gọi HS nx phần bài làm của bạn. - Nhận xét. - GV NX chốt, tuyên dương các bạn nhớ bài - Nghe nhớ. và nắm bài tốt. - GV giới thiệu và ghi tên bài: Luyện tập. - Ghi vở 2.Hoạt động Luyện tập:(29’) Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS quan sát tranh sgk/tr.51 - HS quan sát - GV hướng dẫn mẫu: Số cần tìm ở chiếc vợt - HS lắng nghe được cấu tạo từ các thành phần ghi ở các hũ mật. HS dựa vào cấu tạo số để viết đúng số theo yêu cầu. - GV YCHS nêu số tương ứng với cấu tạo số - HS nêu cách đọc, viết số: đã cho. 752 + Làm thế nào em viết được số? - HS trả lời
  20. + Số 752 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn - HS nêu vị? - GV YCHS thực hiện tương tự với các phần c, - HS thực hiện lần lượt các d YC. - Gọi HS nêu. - 2 HS nêu - Gọi HS nx. - GVNX: + Số gồm 4 trăm, 7 chục, 5 đơn vị viết được số nào? + Khi viết số con cần lưu ý gì? - HS trả lời - GV nêu các số ngoài bài. - Nghe, nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Mỗi con ong được nối - HS quan sát sgk/tr.52 với tổ ghi cách đọc số ở bóng nói của con ong - HS thực hiện đó. HS dựa vào cách đọc để tìm đúng số theo yêu cầu. - GV YCHS nối số tương ứng với cách đọc đã - HS nhận xét – chia sẻ: cho. ? Số 239 gồm mấy trăm, - YCHS nx – chia sẻ. mấy chục, mấy đơn vị? ? Số 293 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? ? Số 293 và 239 số nào lớn hơn? ? Làm thế nào em nối được đúng tổ cho các - 2 HS trả lời. chú ong? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - GV HDHS quan sát sgk/tr.52 -HS quan sát và trả lời - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS đọc các số lần lượt trên thanh gỗ. - HS đọc nối tiếp. - GV HD: dựa vào cách đọc mỗi số trên thanh gỗ, liên hệ với cách đọc được ghi trên thùng sơn tương ứng để xác định màu sơn của mỗi thanh gỗ. - YC HS thực hiện tô màu từng thanh gỗ bằng - HS thực hiện tô màu từng bút chì màu theo đúng màu sơn. thanh gỗ bằng bút chì màu - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. theo đúng màu sơn. - Cho HS nhận xét. - HS kiểm tra nhận xét. + Số 342, 652 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy - Trả lời đơn vị? + Trong các số này số nào lớn nhất? số nào bé nhất? - GV nhận xét, tuyên dương HS.