Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 25 Thứ 2 ngày 4 tháng 3 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ. GIỚI THIỆU NGHỀ TRUYỀN THỐNG TẠI XUÂN PHỔ I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Hiểu thêm về nghề truyền thống tại địa phương. Giúp HS hiểu biết thêm nghề truyền thống ông cha, nhằm giúp HS có tình yêu về quê hương. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. giới thiệu về các nghề truyền thống tại xã Xuân Phổ. (Lớp 3B) - HS theo dõi lớp 3B trình bày. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi Lớp 3B giới thiệu về nghề - HS theo dõi truyền thống của xã Xuân Phổ. - HS vỗ tay khi lớp 3B giới thiệu - Nhắc HS biết vỗ tay khi nghe xong giới xong. thiệu về các nghề truyền thống của xã. - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: TIẾNG CHỔI TRE I.Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rõ ràng các tiếng trong bài thơ Tiếng chổi tre, biết ngắt, nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được thời gian, địa điểm miêu tả trong bài thơ, hiểu được công việc thầm lặng, vất vả nhưng đầy ý nghĩa của chị lao công, từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn môi truờng sống xung quanh mình. - Giúp hình thành và phát triển năng lực về thơ: nhận biết được công việc giữa sự lặng lẽ, âm thầm của chị lao công trong bài thơ.
- - Khơi dậy các em lòng biết ơn đối với những người lao động bình thường, làm đẹp môi trường sống, thức tỉnh ý thức bảo vệ môi truờng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Khởi động: - Cho học sinh hát: Một sợi rơm vàng - Học sinh hát - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + 2 bức tranh miêu tả thời điểm nào trong - 2-3 HS chia sẻ. ngày? + Vì sao con đuờng trong bức tranh thứ hai lại trở nên sạch sẽ như vậy? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động Khám phá: 1, Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc tâm tình, tha thiết - Cả lớp đọc thầm. để diễn tả lòng biết ơn. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến Quét rác + Đoạn 2: Những đêm đông đến Quét rác + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xao - 2 - 3 HS luyện đọc. xác, lao công, lặng ngắt, gió rét, sach lề - Luyện đọc câu: Tiếng chổi tre/ Xao xác/ Hàng me//, Tiếng chổi tre/ Đêm hè/ Quét - 2 - 3 HS đọc. rác //, Chị lao công/ Như sắt/ Như đồng//, Chị lao công/ Đêm đông/ Quét rác // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc nhóm 2. đọc đoạn theo nhóm hai. Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp - 4 nhóm thi đọc tr\ước lớp. Các 2, Trả lời câu hỏi. nhóm khác lắng nghe, nhận xét. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm 4 sgk/tr.55. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.29. - HS lần lượt đọc. C1: Chị lao công làm việc vào những thời gian nào? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C2: Đoạn thơ thứ hai cho biết công việc của chị lao công vất vả như thế nào? C1: Chị lao công làm việc vào đêm
- hè và đêm đông. C3: Những câu thơ sau nói lên điều gì? C2: Chị lao công phải làm việc vào C4: Tác giả nhắn nhủ em điều gì qua 3 câu lúc đêm khuya, không khí lạnh giá, thơ cuối? con đuờng vắng lặng. C3: a - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C4: Qua 3 câu thơ cuối tác giả trả lời đầy đủ câu. muốn nhắn nhủ em giữ gìn đường phố sạch đẹp. - Nhận xét, tuyên dương HS. c, Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý ngắt - 1-2 HS đọc- cả lớp đọc thầm theo. gịọng, nhấn giọng . - Gọi HS đọc toàn bài. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Trong đoạn thơ thứ nhất, từ nào miêu - HS hoạt động nhóm 4, tìm từ miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre? tả âm thanh (Xao xác) - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr. 55. - nhóm lên bảng trình bày. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi - 2-3 nhóm chia sẻ. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Thay tác giả, nói lời cảm ơn đối với - 1-2 HS đọc. chị lao công. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr. 55. - HS hoạt động nhóm đôi: Tôi rất - HDHS đóng vai chị lao công, đóng vai tác biết ơn chị vì chị đã làm cho đuờng giả nói lời cảm ơn chị lao công. phố sạch, đẹp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - Đại diện 2-3 nhóm lên trình bày - Gọi các nhóm lên thực hiện. kết quả thảo luận của nhóm. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ nhóm. Hoạt động Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Học sinh chia sẻ. - Để góp phần giúp đỡ chị lao công bớt đi khó - HS vệ sinh lớp học nhọc thì chúng ta cần làm gì? - Cho học sinh thực hành quét lớp. - GV nhận xét giờ học. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy : .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________ Thứ 3 ngày 5 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt CHỮ HOA X I. Yêu cầu cần đạt:
- - Biết viết chữ viết hoa X cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Xuân về, hàng cây bên đuờng thay áo mới. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa X. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Khởi động: - Cho học sinh hát bài Em là học sinh lớp 2 - HS hát Hoạt động Khám phá: 1, Hướng dẫn viết chữ hoa. - 1-2 HS chia sẻ. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - Giáo viên dẫn dắt, giới thiệu bài. - Giáo viên tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa X. + Chữ hoa X gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa X. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu - HS quan sát. quy trình viết từng nét. - Yêu cầu HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - Giáo viên hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. 2, Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - Giáo viên viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa X đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ X sang u, a, n. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động Thực hành luyện viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa X và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện viết vào vở Tập - Giáo viên quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. viết - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. Hoạt động Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết chưc hoa X phần chữ nghiêng - HS chia sẻ.
- - Giáo viên nhận xét giờ học. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy : .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng việt NÓI VÀ NGHE:HẠT GIỐNG NHỎ I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa nhờ đâu hạt giống nhỏ trở thành một cây cao, to, khoẻ mạnh. - Hiểu đuợc tác dụng của cây cối với đời sống con người. Phát triển kĩ năng trình bày;năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Góp phần BD cho HS các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm - Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Khởi động: - Cho học sinh hát: Cái cây xanh xanh - Học sinh hát - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể về “Hạt giống nhỏ” - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Hạt giống nhỏ trở thành cây như thế nào? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Cây mong muốn quả đồi như thế nào? + Những hạt cây nẩy mầm nhờ đâu? + Tranh vẽ quả đồi thay đổi như thế nào? - Theo em, các tranh muốn nói làm thế - 1-2 HS trả lời. nào quả đồi có thêm nhiều cây xanh? - Tổ chức cho HS kể về Hạt giống nhỏ, - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ lưu ý tác dụng của cây cối đối với cuộc trước lớp. sống con người. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS.
- * Hoạt động 2: Qua câu chuyện để biết làm thế nào quả đồi có thêm - HS lắng nghe. nhiều cây xanh. - YC HS nhớ lại sự việc thể hiện trong mỗi tranh, hiểu tác dụng của cây cối đối với cuộc sống con người. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách với bạn theo cặp. diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. * Hoạt động Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu về hạt giống nhỏ: có thể viết một hoạt động em thích nhất, - HS lắng nghe. một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của em, hiểu được tác dụng của cây cối với đời sống con người - YCHS hoàn thiện bài tập trong - HS chia sẻ. VBTTV, tr.30. - Nhận xét, tuyên dương HS. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy : .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________ Toán LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Củng cố cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục. - Nắm lại được thứ tự các số tròn trăm, tròn chục; nêu được các số tròn trăm, tròn chục ứng với các vạch trên tia số; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong một nhóm có bốn chữ số. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” - HS lắng nghe cách chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật - HS tham gia trò chơi chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài.
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV đánh giá, khen HS - HS lắng nghe. Hoạt động Thực hành: Bài 1: Đ, S ? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS lắng nghe hướng dẫn - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài vào vở GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm a) 400 > 800 S b) 870 = 780 S c) 200 < 210 Đ d) 560 < 560 S e) 510 > 490 Đ f) 990 > 1000 S - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng - HS chữa bài - GV hỏi: Để so sánh được hai vế, ta làm - HS trả lời: Số tròn trăm nào có số trăm như thế nào? lớn hơn thì số đó lớn hơn: Số tròn trăm nào có số trăm bé hơn thì số đó bé hơn. Hai số tròn trăm có cùng số trăm thì bằng nhau. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. Bài 2: Viết các số 340, 430, 230, 320 theo thứ tự: a, Từ bé đến lớn: ................................. b, Từ lớn đến bé: ................................. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ bé đến - HS lắng nghe GV hướng dẫn HS cách lớn sắp xếp từ bé đến lớn. - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - Tổ chức cho HS trình bày kết quả trước - HS trình bày kết quả trước lớp. lớp. a, Từ bé đến lớn: 230; 320; 340; 430 b, Từ lớn đến bé: 430; 340; 320; 230 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 3: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm. Để các toa tàu ghi các số theo thứ tự từ lớn đến bé, em cần đổi chỗ toa tàu ghi số ..... với toa tàu ghi số ..... - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS làm bài - HS lắng nghe GV hướng dẫn bài. - GV cho HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở.
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV gọi HS đọc bài làm của mình - HS đọc bài làm. Để các toa tàu ghi các số theo thứ tự từ lớn đến bé, em cần đổi chỗ toa tàu ghi số 640 với toa tàu ghi số 680 - GV hỏi: Muốn đổi chỗ toa tàu từ lớn đến - Đổi chỗ thứ tự của các toa tàu. bé ta phải làm gi? - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS lắng nghe. Bài 4: Ba con bò có cân nặng là: 800 kg, 550 kg và 680 kg. Quan sát hình rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. + Bò xám cân nặng ........ kg + Bò sữa cân nặng ........ kg + Bò tót cân nặng ........ kg - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS làm bài - HS lắng nghe GV hướng dẫn bài. + Bò tót và Bò sữa thì con nào nặng hơn? + Bò tót nặng hơn Bò sữa. + Bò sữa và Bò xám thì con nào nặng hơn? + Bò xám nặng hơn Bò sữa. - GV cho HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS đọc bài làm của mình - HS đọc bài làm. + Bò xám cân nặng 800 kg + Bò sữa cân nặng 680 kg + Bò tót cân nặng 550 kg - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS lắng nghe. Hoạt động Vận dụng: - Lấy ví dụ về so sánh số trong trăm, tròn - HS thực hiện. chục. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy : .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________ Buổi chiều Toán SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I. Yêu cầu cần đạt: - HS đọc và viết được các số có ba chữ số - Củng cố về cấu tạo số của các số có ba chữ số. - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
- - Phát triển năng lực giao tiếp, rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Khởi động: - Cho học sinh hát - HS hát. Hoạt động Khám phá: - GV lần lượt gắn một số nhóm hình vuông - HS quan sát to, hình chữ nhật, hình vuông nhỏ lên bảng. + Mỗi nhóm có mấy hình? + Có tất cả bao nhiêu hình? - HS thực hiện đếm hình. + Số đó gồm mấy trăm, mấy chục, mấy + HS trả lời, nhận xét. đơn vị? - HS nêu - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số và - HS theo dõi đọc số tương ứng - Phân tích cấu tạo của một số có ba chữ - 2-3 HS trả lời. số: + Số gồm 4 trăm, 6 chục và 5 đơn vị. + ví dụ: 465 đọc là: Bốn trăm sáu mươi lăm - Yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ và phân - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. tích cấu tạo của số đó. - HS lấy ví dụ và chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động Thực hành: Bài 1: Nối cách đọc với cách viết số tương - HS lắng nghe. ứng. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS: Bài này yêu cầu các - HS lắng nghe hướng dẫn em nối cách đọc với từng số tương ứng trên - HS thảo luận và tham gia thi đua. bông hoa. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, sau đó mời 2 nhóm lên thi đua. - GV gọi các nhóm nhận xét - Các nhóm nhận xét. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương đội - Lắng nghe. làm bài đúng. Bài 2: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn: Bài tập này yêu cầu các - HS lắng nghe. em tìm số thích hợp điền vào ô còn trống
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS trên trục số. + Trước số 301 là số mấy? + Số 300 + Sau số 303 và trước số 305 là số nào? + Số 304 + Sau số 307 là số nào? + Số 308 - Tương tự các em hãy tìm các số còn lại ở - HS làm bài vào vở BT, 1 HS làm câu b. bảng phụ - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên a) bảng điền vào bảng phụ. b) - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV thu vở 1 số em chấm, nhận xét. Bài 3: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu). - HS lắng nghe. - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn: Bài tập yêu cầu các em - HS đọc viết số và viết chữ tương ứng vào chỗ - HS lắng nghe hướng dẫn. trống. Mẫu: Ta có số gồm: 3 trăm, 4 chục và 5 - HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào đơn vị. Viết thành số là: 345. Viết thành phiếu học tập, 1 nhóm làm phiếu lớn chữ là: Ba trăm bốn mươi lăm Số gồm Viết Đọc số - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm số bài vào phiếu học tập, 1 nhóm làm phiếu 3 trăm, 4 chục 345 Ba trăm bốn lớn và 5 đơn vị mươi lăm 4 trăm, 5 chục 453 Bốn trăm và 3 đơn vị năm mươi ba - GV gọi HS lên bảng trình bày. 7 trăm, 6 chục 764 Bảy trăm - GV chốt đáp án đúng gọi các nhóm nhận và 4 đơn vị sáu mươi xét bốn - Gv nhận xét, tuyên dương các nhóm làm 6 trăm, 4 chục 645 Sáu trăm đúng và hướng dẫn lại các nhóm chưa hoàn và 5 đơn vị bốn mươi thành tốt. lắm Bài 4: Tô màu vào mỗi ô nhà theo chỉ dẫn. - HS trình bày - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS nhận xét. - GV hướng dẫn: Bài tập này yêu cầu các em tô mãu vào ngôi nhà theo chỉ dẫn ở bảng trên. Để biết được mỗi ngôi nhà mang - HS đọc màu gì các em cần phải biết từng màu - HS lắng nghe mang số nhà bao nhiêu. + Màu đỏ có số nhà bao nhiêu? + Màu xanh có số nhà bao nhiêu? + Màu vàng có số nhà bao nhiêu?
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Màu da cam có số nhà bao nhiêu? - Yêu cầu HS tô màu vào vở BT + Số nhà: 345 - GV thu 1 số vở nhận xét tuyên dương + Số nhà: 453 những em tô màu đúng và đẹp. + Số nhà: 764 Hoạt động Vận dụng: + Số nhà: 647 - GV gọi HS tìm các số có 3 chữ số? - HS tô màu vào vở - Trong các số đó, số nào lớn nhất, số nào - HS lắng nghe. bé nhất? - HS tìm và trả lời - Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài sau - Lắng nghe. - Học sinh tự tìm số IV.Điều chỉnh sau tiết dạy : .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tự nhiên và Xã hội CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Kể tên được các việc làm, tác dụng giúp chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động. - Kể tên được những việc làm gây hại cho cơ quan vận động. - Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho hs kể về một lần bị ngã, khi đó cảm thấy như thế nào? - GV cho HS xem ảnh(video)HS bị ngã - HS chia sẻ - GV hỏi: Khi ngã cơ quan nào dễ bị thương nhất? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS trả lời 2. Khám phá: Những việc làm để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động - YC HS quan sát hình trong sgk/tr82, thảo luận nhóm 4: Nêu việc làm trong tranh, tác dụng của mỗi việc làm? - HS thảo luận theo nhóm 4. - Tổ chức cho HS chỉ tranh, chia sẻ trước lớp.
- - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kiến - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước thức. lớp. 3. Thực hành - GV cho hs kể những việc làm có lợi cho cơ quan vận động. -GV cho HS chia sẻ những việc làm đã thực hiện được của bản thân - HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương. - HS bổ sung 4. Vận dụng - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nêu nội dung tình huống của bạn Minh và trả lời câu hỏi: ? Vì sao bạn Minh phải bó bột? - 2 HS nêu. - GV chốt kiến thức - GV đưa ra một số hình ảnh cơ quan - HS trả lời vận động bị thương, nguyên nhân, tác hại. ? Cần chú ý gì khi chơi thể thao ? - HS lắng nghe - GV lưu ý giúp HS ăn uống đủ chất, vận động an toàn trong cuộc sống hằng ngày. 5. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS hằng ngày thực hiện các việc làm cần thiết để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động IV. Điều chỉnh sau tiết học ........ __________________________________ Thứ 4 ngày 6 tháng 3 năm 2024 Tiếng việt ĐỌC: CỎ NON CƯỜI RỒI ( TIẾT 1 + 2) I.Yêu câu cần đạt: - Đọc đúng các các từ khó, đọc rõ văn bản Cỏ non cười rồi với tốc độ đọc phù hợp; biết cách đọc lời nói, lời đối thoại của các nhân vật trong bài, biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu và nắm được vì sao cỏ non lại khóc, chim én đã làm gì để giúp cỏ non. Thông qua đó thấy được ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của chim én.
- - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ bảo vệ môi trường; biết sử dụng dấu phẩy trong câu. - Biết viết lời xin lỗi. - Tìm đọc sách, báo viết các hoạt động về giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp ở nhà trường II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Khởi động: - Em nhìn thấy mấy tấm biển báo trong bức tranh? - Nội dung của từng tấm biển báo là gì? - 2-3 HS chia sẻ. - Từng tấm biển báo nhắc nhở mọi người điều gì? - 1-2 HS chia sẻ - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS Chia sẻ: (Nhắc nhở mọi Hoạt động Khám phá: người ý thức bảo vệ môi trường.) * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp bài đọc: HS1 - Cả lớp đọc thầm. Từ đầu đến ấm áp; HS2 đọc tiếp theo đến giúp em; HS 3 đọc phần còn lại. - 3 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Thút thít, sửa soan, suốt đêm, giẫm lên, - HS đọc nối tiếp trong nhóm. nhoẻn miệng. - Luyện đọc VB Cỏ non cười rồi: GV gọi - HS luyện đọc từ theo cặp, nhóm HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, bốn. hỗ trợ HS. - 3 HS đọc nối tiếp - GV Nhận xét, tuyên duơng. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.58. C1: Nói tiếp câu tả cảnh mùa xuân trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: công viên. C1: Cỏ bừng tỉnh giấc sau giấc ngủ C2: Vì sao cỏ non lại khóc? đông; Đàn én từ ph Nam trở về; Trẻ em chơi đùa dưới ánh mặt trời ấm áp. C3: Thương cỏ non, chim én đã làm gì? C2: Cỏ non khóc vì các bạn nhỏ giẫm lên. C3: Chim én đã gọi thêm nhiều bạn ra
- sức đi tìm cỏ khô tết thành dòng chữ “ C4: Thay lời chim én, nói lời nhắn nhủ tới Không giẫm lên cỏ” và đặt cạnh bãi các bạn nhỏ. cỏ để bảo vệ cỏ non. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C4: HS cỏ thể có các đáp án khác hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.31. nhau. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS thực hiện. cách trả lời đầy đủ câu. - GV Nhận xét, tuyên dương HS. - Các cặp nhóm báo cáo kết quả. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc diễn cảm. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ cho biết tâm trạng, cảm xúc của cỏ non. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.58. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.31. - HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - HS nêu. Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ tìm được. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.58. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.31. - HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Hoạt động Vận dụng: - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS trả lời IV. Điều chỉnh sau tiết dạy .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... . __________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - HS đọc và viết thành thạo các số có ba chữ số. - Củng cố về cấu tạo của các số có ba chữ số. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; III. Các hoạt động dạy học
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh hát và vận động theo - HS hát lời bài hát - GV nhận xét - Gv giới thiệu bài mới 2. Khám phá – Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS quan sát tranh sgk/tr.51 - HS quan sát - GV hướng dẫn mẫu: Số cần tìm ở - HS lắng nghe chiếc vợt được cấu tạo từ các thành phần ghi ở các hũ mật. HS dựa vào cấu tạo số để viết đúng số theo yêu cầu. - GV YCHS lên bảng viết số tương ứng - HS lên bảng viết: 752 với cấu tạo số đã cho. - Làm thế nào em viết được số? - HS trả lời + Số 752 gồm mấy trăm, mấy chục, - HS nêu mấy đơn vị? - GV YCHS thực hiện tương tự với các - HS thực hiện lần lượt các YC. phần c, d - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Mỗi con ong - HS quan sát sgk/tr.52 được nối với tổ ghi cách đọc số ở bóng nói của con ong đó. HS dựa vào cách đọc để tìm đúng số theo yêu cầu. - GV YCHS nối số tương ứng với cách - HS thực hiện đọc đã cho. - Làm thế nào em tìm ra được số? - HS nêu - GV hướng dẫn tương tự với các phần - HS thực hiện lần lượt các YC hướng còn lại. dẫn. - YCHS nêu cấu tạo của các số. - HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - GV HDHS quan sát sgk/tr.52 - HS quan sát - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - YCHS đọc các số lần lượt trên thanh - HS đọc gỗ.
- - GV HD: dựa vào cách đọc mỗi số - HS nghe trên thanh gỗ, liên hệ với cách đọc được ghi trên thùng sơn tương ứng để xác định màu sơn của mỗi thanh gỗ. - YCHS thực hiện tô màu từng thanh - HS thực hiện làm bài cá nhân gỗ bằng bút chì màu theo đúng màu sơn. - Đổi chéo vở kiểm tra nhận xét. - Cho HS đổi chéo vở nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: - 2-3 HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc YC bài - HS nêu + Số liền trước là số như thế nào? + Số liền sau là số như thế nào? - HS làm vở - YCHS làm bài cá nhân vào vở. - HS nối tiếp nêu - Gọi HS chữa bài - HS trả lời + Số 1000 có mấy chữ số? - HS nêu + So sánh số 1000 và số 999? - GV nhận xét, tuyên dương HS 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Lấy ví dụ 1 số có ba chữ số. Nêu cấu tạo của số đó. Nêu số liền trước, liền sau của số đó? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết học __________________________________ Thứ 5 ngày 7 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: CỎ NON CƯỜI RỒI I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Mở cho HS nghe và vận động theo
- một bài hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết: + Viết hoa chữ cái đầu câu, giữa các cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, kết thúc câu có dấu chấm. + Đoạn chính tả những chữ nào viết - 2-3 HS chia sẻ. hoa? + Đoạn chính tả có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. VD: suốt, giẫm, trên - YC HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS thực hiện. đúng cách. - GV đọc chính xác, rõ ràng cho HS - HS nghe viết vào vở ô li. nghe viết. - GV đọc lại toàn bài HS soát lỗi - HS nghe và soát lỗi. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi vở theo cặp. - GV kiểm tra bài viết của HS và chữ nhanh một số bài. - GV nhận xét. 3. Luyện tập * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài tập 2: Chọn ng hoặc ngh thay cho ô trống - Gọi HS đọc YC bài 2 - 1-2 HS đọc. - GV cho HS làm việc nhóm, chọn ng - HS làm việc nhóm hay ngh thay cho ô vuông - GV gọi các nhóm lên trình bày - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV và HS thống nhất đáp án Buổi sớm, muôn nghìn giọt sương đọng trên những ngọn cỏ, lóng lánh như ngọc. Bài tập 3: Chọn a hoặc b - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - Gọi HS đọc YC bài 3a theo. Chọn ch hay tr thay cho ô vuông - HS làm việc nhóm, quan sát tranh, - GV yêu cầu HS làm việc nhóm chọn ch hay tr thay cho ô vuông - Đại diện các nhóm trình bày
- - GV gọi 1 số nhóm trình bày - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét. - Vui như Tết; Ếch kêu uôm uôm, ao - GV nhận xét thống nhất đáp án chuôm đầy nước; Ánh trăng chênh chếch đầu làng.) 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời - GV hỏi: Nội dung của bài chính tả? - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài mới. -HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết học __________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DẤU PHẨY I. Yêu cầu cần đạt - Tìm được từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây. - Tìm được từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống, điền đúng dấu phẩy. - Phát triển vốn từ về bảo vệ môi trường. - Biết sử dụng dấu phẩy trong câu. - Có ý thức bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát và vận động - Lớp hát tập thể theo bài hát. - GV giới thiệu. kết nối vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các từ chỉ hoạt động bảo vệ, + Tên các hoạt động: Tưới cây, tỉa lá, chăm sóc cây. vun gốc, bắt sâu - YC HS làm bài vào VBT/ tr.32. - HS thực hiện làm bài cá nhân.
- - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. Hoạt động 2: Chọn từ ngữ phù hợp thay cho ô vuông. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS đọc. - GV huớng dẫn HS thảo luận nhóm, - 1-2 HS trả lời. chia sẻ để chọn từ ngữ thích hợp với - HS thảo luận nhóm. mỗi ô vuông - GV gọi các nhóm trình bày - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV thống nhất đáp án các từ thay cho ô vuông theo thứ tự - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. Hoạt động 3: Cần đặt dấu phẩy vào những vị trí nào trong mỗi câu? - vui sướng, đáng yêu, buồn - Gọi HS đọc YC bài 3. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , - HS đọc YC bài 3. thảo luận để tìm đúng vị trí đặt dấu - HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu phẩy vào phiếu bài tập đã ghi sẵn các bài tập. câu. - GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV thống nhất đáp án - Các bạn học sinh đang tưới nước, bắt sâu cho cây; Mọi người không được hái hoa, bẻ cành; Én nâu, cỏ non đều dáng yêu. 3. Vận dụng -HS trả lời - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV cho HS nêu một số từ ngữ chỉ sự vật mà em biết? - GV nhận xét tiết học -HS lắng nghe - Chuẩn bị bài mới IV. Điều chỉnh sau tiết học __________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - HS đọc và viết thành thạo các số có ba chữ số.
- - Củng cố về cấu tạo của các số có ba chữ số. - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; mỗi nhóm 1 xúc xắc, 5 quân cờ - HS: SGK; III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh hát và vận động theo - Hs hát lời bài hát - GV nhận xét - Gv giới thiệu bài mới 2. Khám phá – Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 - 2 HS trả lời. - GV HDHS: đọc gợi ý tại mỗi ô và tìm - HS nghe đường đi đúng. - YCHS làm bài. Chữa bài - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV nêu: - HS nhận xét. + Nêu các số tròn trăm? - HS nêu + Nêu cách tìm số liền sau, liền trước? - HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 - 2 HS trả lời. - YCHS thảo luận hỏi - đáp - HS thực hiện theo cặp lần lượt các + Nêu cấu tạo của số? YC hướng dẫn. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. Nhận xét. - YCHS làm bài vào vở. - HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương. - HS đổi chéo vở kiểm tra. 2. Trò chơi “Bữa tiệc của chim cánh cụt” - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS lắng nghe. chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - HS quan sát hướng dẫn. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Gọi HS lên bảng viết số có ba chữ số. - HS lên bảng thực hiện

