Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 25 Thứ 2 ngày 4 tháng 3 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ. GIỚI THIỆU NGHỀ TRUYỀN THỐNG TẠI XUÂN PHỔ I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Hiểu thêm về nghề truyền thống tại địa phương. Giúp HS hiểu biết thêm nghề truyền thống ông cha, nhằm giúp HS có tình yêu về quê hương. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. giới thiệu về các nghề truyền thống tại xã Xuân Phổ. (Lớp 3B) - HS theo dõi lớp 3B trình bày. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi Lớp 3B giới thiệu về nghề truyền thống của xã Xuân Phổ. - Nhắc HS biết vỗ tay khi nghe xong giới - HS theo dõi thiệu về các nghề truyền thống của xã. - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt - HS vỗ tay khi lớp 3B giới thiệu dưới cờ. xong. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy.
- . __________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - HS biết các so sánh các số tròn tram, tròn chục. - Biết sắp xếp các số tròn trăm, tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong 4 số - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác - Rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gọi 2 - 3 hs lên bảng làm BT - Hs thực hiện trên BC theo yêu cầu - Gv nhận xét của gv 2. Khám phá Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. So sánh 700 < 900 rồi chọn Đ - HS thực hiện lần lượt các YC. So sánh 890 > 880 rồi chọn Đ So sánh 190 = 190 rồi chọn Đ So sánh 520 = 250 rồi chọn S So sánh 270 < 720 rồi chọn Đ So sánh 460 > 640 rồi chọn S - GV nêu: => Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời.
- - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ bé - HS thực hiện theo cặp lần lượt các đến lớn YC hướng dẫn. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện chia sẻ. - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ lớn đến bé - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. a) Để tìm được số lớn nhất trong toa - 1-2 HS trả lời. tàu ta phải làm như thế nào? - HS trả lời - GV nhận xét, khen ngợi HS. b) - Muốn sắp xếp được toa tàu từ bé - HS làm bài cá nhân. đến lớn ta phải làm gi? - Ta đổi chỗ như thế nào? - Đỏi chỗ thứ tự của các toa tàu - Đổi toa tàu 130 và 730 - GV nhận xét, khen ngợi HS - HS lắng nghe. Bài5: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ tìm ra hai cân thăng bằng tìm ra bạn gấu - Hs lắng nghe và tìm cách làm. cân nặng bao nhiêu? + Từ hình thứ nhất ta có gấu xám nhẹ hơn gấu xám + Từ hình thứ hai ta có gấu xám nhẹ hơn gấu nâu => Cân nặng của các bạn là: Gấu xám, gấu trắng, gấu nâu - Lần lượt cân nặng của các bạn là: 400kg, 480kg - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học.
- IV. Điều chỉnh sau tiết học __________________________________ Tiếng Việt TIẾNG CHỔI TRE (TIẾT 1 + 2) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rõ ràng các tiếng trong bài thơ Tiếng chổi tre, biết ngắt, nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được thời gian, địa điểm miêu tả trong bài thơ, hiểu được công việc thầm lặng, vất vả nhưng đầy ý nghĩa của chị lao công, từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn môi truờng sống xung quanh mình. + Giúp hình thành và phát triển năng lực về thơ: nhận biết được công việc giữa sự lặng lẽ, âm thầm của chị lao công trong bài thơ. + Khơi dậy các em lòng biết ơn đối với những người lao động bình thường, làm đẹp môi trường sống, thức tỉnh ý thức bảo vệ môi truờng: rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - Học sinh: SGK, vở, bảng con, Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy – học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 1. 1. Khởi động - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ, kết - HS quan sát tranh thảo luận theo hợp đặt câu hỏi gợi ý để HS thấy được điểm cặp, khác nhau giữa hai con đường trong hai bức Sau đó đại diện từng nhóm đứng tranh và lí giải được nguyên nhân của sự khác lên trả lời câu hỏi: biệt đó. - Hai bức tranh vẽ những hình ảnh gì? - Bức tranh tứ nhất vẽ hình ảnh bác lao công đang quét dọn đường phố, bức tranh thứ hai vẽ cảnh đường phố sạch đẹp có xe cộ và - 2 bức tranh miêu tả thời điểm nào trong người qua lạ. ngày? - Bức thứ nhất vẽ vào thời điểm ban đêm, bức tranh thứ hai vẽ vào - Quang cảnh con đường trong hai bức tranh thời điểm ban ngày. có gì khác nhau?
- - Bức tranh thứ nhất vẽ con đường lúc ban đêm, có ánh trăng, có đèn đường và con đường đang được chị lao công quét dọn, còn rất nhiều rác còn bức tranh thứ hai vẽ cảnh ban ngày, có ánh mặt trời rực rỡ, đường phố đã được quét dọn sạch sẽ, bức tranh này không còn hình anh chị lao công thay vào đó là hình anh xe cộ và các bạn HS đang hớn hở tới trường. - Vì sao con đuờng trong bức tranh thứ hai - Vì đã được chị lao công quét dọn lại trở nên sạch sẽ như vậy? trong đêm hôm trước. + Em đã bao giờ nhìn thấy một người lao - HS trả lời công làm việc chưa? Em nhìn thấy ở đâu? + Những người lao công họ thường làm - Quét dọn rác trên đường, khuân những việc gì? vác rác lên xe... - Em nghĩ gì về công việc của họ? Nếu không - HS nối tiếp lên chia sẻ. có những người lao công như vậy thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao? - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài học mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: đọc bài “Tiếng chổi tre” + GV đọc mẫu toàn bài thơ và hướng dẫn - HS đọc thầm theo. cách đọc: đọc bằng giọng điệu tâm tình, tha thiết để diễn tả lòng biết ơn đối với chị lao công. Ngắt giọng nhấn giọng ở những chỗ bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên, biết ơn của nhân vật. + GV cho HS nêu một số từ ngữ khó phát âm - HS nêu. và dễ bị nhầm lẫn. Sau đó hướng dẫn các em phát âm. + GV nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do - HS lắng nghe. ảnh hưởng của tiếng địa phương: Trần Phú, chổi tre, Xao xác, lặng ngắt... để HS đọc. - Gv đọc mẫu, gọi HS đọc. GV sửa cho HS - HS luyện đọc đúng. đọc chưa đúng. + GV hướng dẫn chia đoạn: (3 đoạn) theo - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước như cách trình bày trong SHS lớp
- + Đoạn 1: Từ đầu đến Quét rác + Đoạn 2: Những đêm đông đến Quét rác + Đoạn 3: Còn lại. - GV và HS giải nghĩa một số từ ngữ trong văn bản. - Từ xao xác: tiếng động nối tiếp nhau trong cảnh yên tĩnh. - Từ lao công: người làm các công việc vệ sinh phục vụ. - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu: Tiếng chổi tre/ Xao xác/ Hàng me//, Tiếng chổi tre/ Đêm hè/ Quét rác //, Chị lao công/ Như sắt/ Như đồng//, Chị lao công/ Đêm đông/ Quét rác // * Luyện đọc theo cặp, nhóm + Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong - 1 nhóm 3 HS đọc mẫu trước lớp. nhóm. - 2 nhóm đọc nối tiếp 3 đọc đoạn. - GV giúp đỡ học sinh trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài. + YC HS khác lắng nghe và nhận xét, góp ý - Hs nhận xét bạn đọc. + GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV yêu cầu HS đọc toàn bộ văn bản. - HS đọc cá nhân, đồng thanh toàn bộ văn bản. - GV đọc lại toàn bộ văn bản sau đó chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG 2: TRẢ LỜI CÂU HỎI - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS đọc sgk/tr.55. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.29. - Thảo luận đưa ra đáp án. Câu 1. Chị lao công làm việc vào những thời - Chị lao công làm việc vào đêm gian nào? hè và đêm đông. - GV nêu câu hỏi + Từng em nêu ý kiến của mình, - GV cho HS trao đổi theo nhóm. cả nhóm góp ý. + Cả nhóm lựa chọn các đáp án. GV và HS - Đại diện các nhóm đưa ra đáp nhận xét. án: a,b,c.
- - GV khen các nhóm đã tích cực trao đổi và tìm được đáp án đúng. - Khung cảnh đêm hè và đêm đông được miêu - Khung cảnh đêm hè vắng vẻ, tả như thế nào? tiếng ve đã tắt, còn khung cảnh đêm đông sau cơn dông thì lặng ngắt ... Câu 2. Đoạn thơ thứ hai cho biết công việc của chị lao công vất vả như thế nào? - GV mời 1 HS đọc lại đoạn 2, cả lớp đọc - HS đọc đoạn 2. thầm đoạn 2. - GV mời 2 - 3 HS nêu ý kiến của mình. HS - HS nối tiếp chia sẻ trước lớp. khác nhận xét bổ sung. - GV đặt câu hỏi gợi ý: - Cảnh tượng con đường trong đoạn thơ thứ - Cảnh tượng con đường vắng hai được miêu tả như thế nào? lặng và lạnh ngắt khi vừa trải qua - Em hãy tưởng tượng nếu em là chị lao công một cơn dông. đang làm việc trong cảnh tượng đó , em sẽ - HS nêu cảm nhận của mình. cảm thấy thế nào? - GV nhận xét chốt câu trả lời đúng: Chị lao công phải làm việc vào lúc đêm khuya, không khí lạnh giá, con đuờng vắng lặng. Câu 3. Những câu thơ sau nói lên điều gì - HS đọc đoạn 3 Những đêm hè Đêm đông gió rét Tiếng chổi tre Sớm tối Đi về - HS đọc kỹ các câu thơ, tìm ra - GV đưa ra các đáp án a, b, c đáp án đúng. - GV Gọi HS nêu đáp án - HS nêu đáp án - Vì Em lại chọn đáp án đó? - HS chia sẻ -GV nhận xét tuyên dương và đánh dấu vào đáp án đúng. Câu 4.Tác giả nhắn nhủ em điều gì qua 3 câu - Qua 3 câu thơ cuối tác giả muốn thơ cuối? nhắn nhủ em giữ gìn đường phố - GV cho HS làm việc nhóm. sạch đẹp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - Đại diện 1- 2 nhóm lên trả lời trả lời đầy đủ câu. câu hỏi - GV hướng dẫn mở rộng và vận dụng. - Trong cuộc sống, em đã bao giờ nhìn thấy - HS trả lời một người lao công chưa?
- - Họ làm những công việc gì? Ở đâu? - Họ làm công việc dọn dẹp vẹ sinh, phục vụ ... ở những nơi công cộng, cơ quan, trường học... 3. Luyện tập Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý ngắt - HS lắng nghe Gv đọc mẫu. gịọng, nhấn giọng . - Một HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc thầm - HS đọc bài trước lớp. theo. Hoạt động 4: luyện tập theo văn bản đọc Bài 1. Trong đoạn thơ thứ nhất, từ nào miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre? - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr. 55. - 1-2 HS đọc. - HS thảo luận nhóm 4. - HS hoạt động nhóm 4, tìm từ - Từng HS nêu đáp án và lí do lựa chọn đáp miêu tả âm thanh (xao xác) án của mình. - Đại diện nhóm nêu kết quả: 2-3 - GV thống nhất đáp án ( từ xao xác). nhóm chia sẻ. - GV giải thích nghĩa của từ - Hãy đặt cho cô một câu với từ này. - HS đặt câu với từ xao xác. -GV và HS thống nhất đáp án đúng. Bài 2: Thay tác giả nói lời cảm ơn đối với chị lao công. -GV mời 1 - 2 HS nói lời cảm ơn đối với chị -HS nối tiếp chia sẻ. HS khác góp lao công. ý. - GV hướng dẫn HS cách nói lời cảm ơn. VD: Chúng em xin được cảm ơn các chị lao công, nhờ có các chị mà * GV lưu ý: GV khuyến khích HS nói lời cảm - HS lắng nghe ơn bằng nhiều cách khác nhau trong nhóm, càng phong phú càng tốt. 4. Vận dụng - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - Qua bài học này, e rút ra được điều gì? - HS trả lời - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn: Chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết học __________________________________
- Thứ 3 ngày 5 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA X I. Yêu cầu cần đạt - Biết viết chữ viết hoa X (chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ); Xuân về, hàng cây bên đuờng thay áo mới. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... - Học sinh: SGK, vở, bảng con, ... III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát tập thể bài hát Chữ - HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà nết đẹp mà nết càng ngoan. càng ngoan. - GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa - HS quan sát mẫu chữ hoa - GV hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì? - HS trả lời - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2. Khám phá – Thực hành *Hoạt động 1. Viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa X và - HS quan sát. hướng dẫn HS: - GV cho HS quan sát chữ viết hoa và - HS quan sát chữ viết hoa A và hỏi độ hỏi độ cao, độ rộng, các nét và quy cao, độ rộng, các nét và quy trình viết trình viết chữ viết hoa X. chữ viết hoa A. - Độ cao chữ X mấy ô li? + Độ cao: 5 li; độ rộng: li. - Chữ viết hoa X gồm mấy nét ? + Chữ X hoa gồm 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên. - GV viết mẫu trên bảng lớp hoặc cho - HS quan sát và lắng nghe cách viết HS quan sát trên màn hình nếu có. chữ viết hoa * GV viết mẫu: - Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ 5 viết nét móc hai đầu bên trái, dừng bút giữa đường kẻ 1 với đường kẻ 2. - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên lượn từ trái sang phải từ
- dưới lên trên dừng bút trên đường kẻ 6. -Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 đối chiếu bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống, cuối nét uốn vào - HS luyện viết bảng con chữ hoa A. trong, dừng bút ở đường kẻ 2. - GV yêu cầu HS luyện viết bảng con - HS tự nhận xét và nhận xét bài của chữ hoa A. bạn - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn - HS viết chữ viết hoa X (chữ cỡ vừa GV cho HS viết chữ viết hoa X (chữ và chữ cỡ nhỏ) vào vở. cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở *Hoạt động 2. Viết ứng dụng “ Xuân về, hàng cây bên đường thay áo mới.” - HS đọc câu ứng dụng “ Xuân về, - GV cho HS đọc câu ứng dụng hàng cây bên đường thay áo mới.” - GV cho HS quan sát cách viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp. - HS quan sát cách viết mẫu trên màn - GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa hình. X đầu câu. - HS lắng nghe + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o. - Chữ cái hoa X, h, b cao 2,5 li. - Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa X, h, b, cao mấy li ? - Chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang. - Chữ đ cao 2 li, - Các chữ còn lại cao 1 li. - Chữ t cao 1, 5 li. - HS lắng nghe - Các chữ còn lại cao mấy li? - GV hướng dẫn: Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu huyền đặt trên chữ ê, chữ a và chữ ơ, dấu sắc đặt trên chữ cái a (áo) và chữ cái ơ (mới). - GV hướng dẫn: Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái i trong tiếng mới. 3. Thực hành - HS viết vào vở * Hoạt động 3: thực hành luyện viết.
- - GV cho HS thực hiện luyện viết chữ hoa X và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. -HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo -HS lắng nghe cặp hoặc nhóm. - GV nhận xét, đánh giá bài HS. -HS trả lời 4. Vận dụng -Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa gì? - Nêu cách viết chữ hoa X - Nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Xem lại bài IV. Điều chỉnh sau tiết học __________________________________ Tiếng việt NÓI VÀ NGHE: HẠT GIỐNG NHỎ I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa nhờ đâu hạt giống nhỏ trở thành một cây cao, to, khoẻ mạnh. - Hiểu đuợc tác dụng của cây cối với đời sống con người. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa,... - Học sinh: SGK, vở, bảng con, ... III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS quan sát tranh, trả lời - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2. Khám phá *Hoạt động 1: Kể về “Hạt giống nhỏ” - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời - HS làm việc chung cả lớp câu hỏi: - HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.
- + Hạt giống nhỏ trở thành cây như thế nào? > Tranh 1:Hạt giống nhỏ trở thành cây ao to là nhờ đất, nắng, mưa. + Cây mong muốn quả đồi như thế nào? > Tranh 2: Cây mong muốn quả đồi có thêm nhiều cây khác làm + Những hạt cây nẩy mầm nhờ đâu? bạn. > Tranh 3: Vẽ những hạt cây nảy + Tranh vẽ quả đồi thay đổi như thế nào? mầm nhờ mưa nắng. - Theo em, các tranh muốn nói làm thế nào quả > Tranh 4: Quả đồi có nhiều cây đồi có thêm nhiều cây xanh? xanh. - GV giới thiệu về câu chuyện - GV kể câu chuyện, kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - HS thảo luận theo cặp, sau đó - Tổ chức cho HS kể về Hạt giống nhỏ, lưu ý tác chia sẻ trước lớp. dụng của cây cối đối với cuộc sống con người. -HS lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. - HS kể -GV cho HS nhận xét, GV nhận xét, chốt *Hoạt động 2. Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. Qua câu chuyện để biết - HS lắng nghe làm thế nào quả đồi có thêm nhiều cây xanh. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS thực hiện theo các bước: + Bước 1: Làm việc theo cặp, nhóm để cùng nhau nhắc lại các sự việc thể hiện trong mỗi tranh. - HS làm việc theo nhóm đôi (2 + Bước 2: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh và câu phút) hỏi dưới tranh để tập kể từng đoạn câu chuyện. + Bước 3: Một số HS trình bày trước lớp. -HS nói theo gợi ý trong SHS -GV yêu cầu HS thực hành kể trước lớp. + Kể nối tiếp các đoạn hoặc từng em kể toàn bộ câu chuyện. - GV mời HS lên kể - GV nhận xét tiết học. 3. Thực hành -HS lắng nghe bạn kể *Hoạt động 3: “ Cùng người thân nói về lợi ích -HS nhận xét, góp ý của cây cối đối với cuộc sống con người” -HS lắng nghe - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng. - HDHS viết 2-3 câu về hạt giống nhỏ: có thể viết - HS đọc yêu cầu đề bài một hoạt động em thích nhất, một nơi em từng - HS chọn một hoạt động em thích nhất.
- đến, cảm xúc, suy nghĩ của em, hiểu được tác dụng của cây cối với đời sống con người - HS nêu cảm xúc, suy nghĩ của em - GV cho HS viết hiểu được tác dụng của cây xanh - GV cho HS đọc bài cá nhân đối với đời sống con người.... - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét - HS viết 2-3 câu về hạt giông nhỏ 4. Vận dụng - HS đọc bài cá nhân - GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung - HS nhận xét chính. - HS lắng nghe - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - Sau bài học Tiếng chổi tre, các em đã: - HS tóm tắt lại những nội dung + Đọc hiểu văn bản Tiếng chổi tre. chính. + Viết đúng chữ viết hoa X và câu ứng dụng. + Nghe kể câu chuyện Hạt giống nhỏ. - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học -Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp - HS lắng nghe - HS nêu ý kiến về bài học IV. Điều chỉnh sau tiết học __________________________________ Toán SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt - HS đọc và viết được các số có ba chữ số - Củng cố về cấu tạo số của các số có ba chữ số. - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề - Phát triển năng lực giao tiếp, rèn kĩ năng hợp tác - Rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh hát và vận động theo - Hs hát và vỗ tay lời bài hát - GV nhận xét
- - Gv giới thiệu bài mới 2. Khám phá - GV lần lượt gắn một số nhóm hình vuông to, hình chữ nhật, hình vuông - HS quan sát nhỏ lên bảng. + Mỗi nhóm có mấy hình? + Có tất cả bao nhiêu hình? - HS thực hiện đếm hình. + Số đó gồm mấy trăm, mấy chục, mấy + HS trả lời, nhận xét. đơn vị? - HS nêu - GV HDHS viết số và đọc số tương - HS theo dõi ứng - Phân tích cấu tạo của một số có ba - 2-3 HS trả lời. chữ số: + Số gồm 4 trăm, 6 chục và 5 đơn vị. + ví dụ: 465 đọc là: Bốn trăm sáu mươi lăm - YCHS lấy thêm ví dụ và phân tích - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. cấu tạo của số đó. - HS lấy ví dụ và chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu: HS dựa vào cách - 1-2 HS trả lời. đọc để tìm đúng số theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - GV YCHS lên bảng tìm số tương ứng với cách đọc đã cho. - 1 HS lên bảng tìm nối. - Làm thế nào em tìm ra được số? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn tương tự với các số - HS nêu. 472; 247 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Bài cho những số nào? - 1-2 HS trả lời. - Các số này được sắp xếp như thế nào - HS trả lời: Các số hạng: 105, 106 trên tia số? - HS nêu: từ bé đến lớn (tăng dần). - Số đứng sau hơn số đứng trước bao nhiêu đơn vị? - HS trả lời: 1 đơn vị - YCHS nêu số thích hợp với ô có dấu ? đầu tiên. - HS nêu: 108 - Em làm thế nào điền được số 108?
- - GV nhận xét, tuyên dương - HS trả lời - Tương tự với phần còn lại và phần b. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS thực hiện làm bài cá nhân. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS tương tự bài 1. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS trả lời Bài 4: - HS nghe. - Gọi HS đọc YC bài - Bài yêu cầu gì? - 2 – 3 HS đọc - GV HD mẫu: Để viết, đọc được số thì - 1 – 2 HS trả lời em cần nắm được cấu tạo số đó. - HS nghe - GV đưa bảng phụ. Gọi HS lên bảng viết số, đọc số. - HS lên bảng - Số 749 gồm mấy trăm, mấy chục, - HS viết, đọc mấy đơn vị? - HS trả lời - GV cho HS làm tương tự các phần còn lại vào vở - HS làm cá nhân vào vở - GV nhận xét, tuyên dương. - Đổi chéo vở kiểm tra 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về số có ba chữ số và phân - HS nêu. tích cấu tạo số đó? - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết học __________________________________ Thứ 4 ngày 6 tháng 3 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - HS đọc và viết thành thạo các số có ba chữ số. - Củng cố về cấu tạo của các số có ba chữ số. - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề - Phát triển năng lực giao tiếp, rèn kĩ năng hợp tác - Rèn tính cẩn thận.
- II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh hát và vận động theo - HS hát lời bài hát - GV nhận xét - Gv giới thiệu bài mới 2. Khám phá – Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS quan sát tranh sgk/tr.51 - HS quan sát - GV hướng dẫn mẫu: Số cần tìm ở - HS lắng nghe chiếc vợt được cấu tạo từ các thành phần ghi ở các hũ mật. HS dựa vào cấu tạo số để viết đúng số theo yêu cầu. - GV YCHS lên bảng viết số tương ứng - HS lên bảng viết: 752 với cấu tạo số đã cho. - Làm thế nào em viết được số? - HS trả lời + Số 752 gồm mấy trăm, mấy chục, - HS nêu mấy đơn vị? - GV YCHS thực hiện tương tự với các - HS thực hiện lần lượt các YC. phần c, d - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Mỗi con ong - HS quan sát sgk/tr.52 được nối với tổ ghi cách đọc số ở bóng nói của con ong đó. HS dựa vào cách đọc để tìm đúng số theo yêu cầu. - GV YCHS nối số tương ứng với cách - HS thực hiện đọc đã cho. - Làm thế nào em tìm ra được số? - HS nêu - GV hướng dẫn tương tự với các phần - HS thực hiện lần lượt các YC hướng còn lại. dẫn. - YCHS nêu cấu tạo của các số. - HS nêu.
- - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - GV HDHS quan sát sgk/tr.52 - HS quan sát - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - YCHS đọc các số lần lượt trên thanh - HS đọc gỗ. - GV HD: dựa vào cách đọc mỗi số trên - HS nghe thanh gỗ, liên hệ với cách đọc được ghi trên thùng sơn tương ứng để xác định màu sơn của mỗi thanh gỗ. - YCHS thực hiện tô màu từng thanh - HS thực hiện làm bài cá nhân gỗ bằng bút chì màu theo đúng màu sơn. - Đổi chéo vở kiểm tra nhận xét. - Cho HS đổi chéo vở nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: - 2-3 HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc YC bài - HS nêu + Số liền trước là số như thế nào? + Số liền sau là số như thế nào? - HS làm vở - YCHS làm bài cá nhân vào vở. - HS nối tiếp nêu - Gọi HS chữa bài - HS trả lời + Số 1000 có mấy chữ số? - HS nêu + So sánh số 1000 và số 999? - GV nhận xét, tuyên dương HS 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Lấy ví dụ 1 số có ba chữ số. Nêu cấu tạo của số đó. Nêu số liền trước, liền sau của số đó? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết học __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CỎ NON CƯỜI RỒI I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng các các từ khó, đọc rõ văn bản Cỏ non cười rồi với tốc độ đọc phù hợp; biết cách đọc lời nói, lời đối thoại của các nhân vật trong bài, biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi đoạn.
- - Trả lời được các câu hỏi của bài. Biết viết lời xin lỗi. - Hiểu nội dung bài: Hiểu và nắm được vì sao cỏ non lại khóc, chim én đã làm gì để giúp cỏ non. Thông qua đó thấy được ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của chim én. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ bảo vệ môi trường; biết sử dụng dấu phẩy trong câu. - Tìm đọc sách, báo viết các hoạt động về giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp ở nhà trường. - Chăm học, chăm làm và biết yêu thương, đoàn kết với bạn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động - GV đưa câu hỏi gợi ý và yêu cầu HS làm việc nhóm - Em nhìn thấy mấy tấm biển báo trong bức tranh? - HS chia sẻ trong nhóm - Nội dung của từng tấm biển báo là gì? - Từng tấm biển báo nhắc nhở mọi người điều gì? - GV nhận xét chung dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá – Thực hành * Hoạt động 1: đọc bài “cỏ non cười rồi” - GV đọc mẫu toàn bài: ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn, giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - 2-3 HS chia sẻ. - GV nêu một số từ ngữ khó phát âm : Thút thít, sửa soan, suốt đêm, giẫm lên, - 1-2 HS chia sẻ nhoẻn miệng. -1-2 HS Chia sẻ: (Nhắc nhở mọi người - GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt, nghỉ ở ý thức bảo vệ môi trường.) những câu dài. VD: Một hôm,/ chị én nâu/ đang sửa soạn đi ngủ/ thì nghe thấy tiếng khóc thút thít./ - Cả lớp đọc thầm. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp bài đọc: HS1 Từ đầu đến ấm áp; HS2 đọc tiếp theo đến giúp em; HS 3 đọc phần còn lại. - HS luyện đọc từ theo cặp, nhóm bốn.
- - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ - HS đọc nối tiếp trong nhóm. đã chú giải trong mục Từ ngữ. - Luyện đọc VB Cỏ non cười rồi: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - 3 HS đọc nối tiếp. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến - HS đọc nối tiếp theo nhóm 3. HS góp bộ. ý cho nhau. - GV gọi HS đọc cá nhân thành tiếng toàn bài “cỏ non cười rồi” - GV Nhận xét, tuyên duơng. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết học __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CỎ NON CƯỜI RỒI (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng các các từ khó, đọc rõ văn bản Cỏ non cười rồi với tốc độ đọc phù hợp; biết cách đọc lời nói, lời đối thoại của các nhân vật trong bài, biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Trả lời được các câu hỏi của bài. Biết viết lời xin lỗi. - Hiểu nội dung bài: Hiểu và nắm được vì sao cỏ non lại khóc, chim én đã làm gì để giúp cỏ non. Thông qua đó thấy được ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của chim én. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ bảo vệ môi trường; biết sử dụng dấu phẩy trong câu. - Tìm đọc sách, báo viết các hoạt động về giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp ở nhà trường. - Chăm học, chăm làm và biết yêu thương, đoàn kết với bạn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 2
- 1. Khởi động - GV cho học sinh hát và vận động theo lời - Hs hát bài hát - GV nhận xét - Gv giới thiệu bài mới 2. Khám phá * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt đọc thầm 4 câu - HS đọc thầm hỏi trong sgk/tr.58. C1: Nói tiếp câu tả cảnh mùa xuân trong C1: công viên. Các nhóm phân công cụ thể cho từng - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. HS trong nhóm nói về cảnh gì. Sau đó - GV cho HS chia sẻ theo nhóm 3, nói theo các bạn sẽ đổi nhau nói cả 3 câu tả cảnh gợi ý: mùa xuân. + 1HS: nói câu tả cò + 1HS: nói câu tả đàn én + 1HS: nói câu tả trẻ em - Các nhóm trình bày. - GV gọi một số nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét - Cỏ bừng tỉnh giấc sau giấc ngủ đông; - GV thống nhất câu trả lời Đàn én từ ph Nam trở về; Trẻ em chơi đùa dưới ánh mặt trời ấm áp. - Từng HS nói lí do cỏ non khóc - Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp C2: Vì sao cỏ non lại khóc? C2: Cỏ non khóc vì các bạn nhỏ giẫm - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. lên. - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp -GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong nhóm. - GV nhận xét. - GV thống nhất câu trả lời C3: Thương cỏ non, chim én đã làm gì? C3: Chim én đã gọi thêm nhiều bạn ra - GV tổ chức cho HS trả lời câu 3 như câu sức đi tìm cỏ khô tết thành dòng chữ “ 2 Không giẫm lên cỏ” và đặt cạnh bãi cỏ - GV thống nhất câu trả lời để bảo vệ cỏ non. C4: Thay lời chim én, nói lời nhắn nhủ tới C4: HS cỏ thể có các đáp án khác nhau. các bạn nhỏ. - HS thực hiện. - GV mời 1-2 HS đóng vai chim én nói lời nhắn nhủ tới các bạn nhỏ - Từng HS đóng vai chim én nói lời nhắn nhủ tới các bạn nhỏ.

