Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 25 Thứ 2 ngày 28 tháng 3 năm 2022 Cô Châu dạy _______________________________________ Thứ 3 ngày 29 tháng 3 năm 2022 Tiếng việt NÓI – NGHE: KỂ CHUYỆN LỚP HỌC VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các chi tiết trong câu chuyện Lớp học viết thư qua tranh minh họa. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. 2. Năng lực chung: - Hình thành phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp và hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cho HS hát và vận động theo bài hát: Lời chào của em - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Nghe kể chuyện. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - GV giới thiệu về câu chuyện: Câu chuyện kể về một lớp học viết thư của thầy giáo sẻ. Hãy lắng nghe câu chuyện để biết các bạn đã được học những gì về cách viết thư, gửi thư và gửi thư cho ai. - HS lắng nghe. - GV kể 2 lần kết hợp hỏi các câu hỏi dưới tranh để HS ghi nhớ câu chuyện. *Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV cho HS quan sát lại tranh - HS quan sát. - HS thảo luận theo nhóm 2 kể lại từng đoạn của câu chuyện. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện. - 1-2 HS kể - Nhận xét, khen ngợi HS.
- 3. Vận dụng: - Vê nhà kể cho người thân nghe câu chuyện Lớp học viết thư . - Nhận xét, tuyên dương HS. __________________________________________ Tiếng việt BÀI 18: THƯ VIỆN BIẾT ĐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh phát triển tự học, kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực - Biết yêu quý sách, ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Gv tổ chức cho HS giải các câu đố bằng hình thức ghi đáp án vào bảng con, ( có trong giáo án điện tử) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ ràng. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến thư viện biết đi. + Đoạn 2: Còn lại. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Thư viện Lô-gô-xơ, thủ thư . - Luyện đọc câu dài: Nó nằm trên một con tàu biển khổng lồ,/có thể chở được 500 hành khách/ và đã từng đi qua 45 nước/ trên thế giới.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. *Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.81. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài trong BTTV/tr.43 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Mọi người đến thư viện để đọc sách hoặc mượn sách về nhà. C2: 1-2, 2-1, 2-2
- C3: Vì chúng có khả năng di chuyển để mang sách cho người đọc. C4: Giúp mọi người không cần phải đi xa mà vẫn đọc được sác *Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc đọc chậm, rõ ràng . - Phần này GV hướng dẫn học sinh làm ở nhà - HS luyện đọc cá nhân. *Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Phần này GV hướng dẫn học sinh làm ở nhà Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81. 2-3 HS đọc. + Từ ngữ chỉ sự vật: + Từ ngữ chỉ hoạt động: - HS nêu nối tiếp. + Từ ngữ chỉ sự vật: thư viện, thủ thư, tàu biển, xe buýt, lạc đà. + Từ ngữ chỉ hoạt động: đọc, nằm im, băng qua. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 4 trong VBTTV/tr.44. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81.2 HS đọc. - HDHS thảo luận nhóm đôi, đóng vai cảnh mượn sách. - HS thực hiện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Em thích đọc thể loại sách gì nhất? - Đọc sách có lợi ích gì? - Các em hãy thường xuyên đọc sách để có thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé. - GV nhận xét giờ học. __________________________________ Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 1000 + Đặt tính theo cột dọc + Từ phải qua trái cộng hai số đơn vị, hai số chục, hai số trăm với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh hình thành năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán
- - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa.Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Cho học sinh hát và vận động bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài 2. Khám phá, luyện tập GV cho học sinh quan sát tranh và dẫn dắt câu chuyện. Chẳng hạn: “Nhà sóc phải dự trử hạt thông cho mùa đông sắp đến. Nhà sóc có sốc bố, sóc mẹ, sóc anh và sóc em”. GV cho học sinh đọc lời thoại của các nhân vật. a) Giới thiệu phép cộng. - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. - Bài toán: Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt 229 hạt thông. Hỏi bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu hạt thông ? GV hỏi: - Bài toán cho biết gì ? - Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt 229 hạt thông. - Bài toán hỏi gì ? - Bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu hạt thông ? - Muốn biết bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu hạt thông em hãy nêu phép tính ? - Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp số 326 hạt thông của bố với 253 hạt thông của mẹ lại để tìm tổng 326 + 253. b) Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: - Tổng 346 và 229 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? - Gộp 5 trăm, 7 chục, 5 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? - Vậy 346 cộng 229 bằng bao nhiêu? c) Đặt tính và thực hiện. - Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 346, 229. - Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi. Trăm Chục đơn vị 3 4 6 +2 2 9 5 7 5 - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính. * Đặt tính.
- - Viết số thứ nhất (346), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (229) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). - Hướng dẫn học sinh cách đặt tính: 346 +229 575 “Viết số 346 ở dòng trên, viết số 2 ở dòng dưới sao cho số 2 thẳng cột với số 3 ở hàng trăm,viết 2 thẳng với số 4, viết số 9 ở hàng dưới thẳng với số 6 viết dấu + ở giữa hai số về phía bên trái, viết dấu gạch ngang thay cho dấu =” - YCHS nêu cách tính - HS nêu 6 cộng 9 bằng 15 viết 5 nhớ 1 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Vậy: 346 + 229 = 575. - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính. Sau đó thực hiện phép tính H: Vậy bố mẹ nhặt được bao nhiêu hạt thông ? Luyện tập +GV giao nhiệm vụ học tập cho HS +GV trợ giúp HS hạn chế +Quản trò điều hành hoạt động chia sẻ. Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - GV nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu các em làm gì ? - Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ kết quả. 427 607 729 246 + 246 +143 + 32 + 44 673 750 761 290 - Nhận xét bài làm từng em. Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS nêu cách đặt tính. - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - YCHS làm bài vào vở - Yêu cầu đổi vở kiểm tra chéo - Giáo viên chấm nhận xét chung. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận theo nhóm 2 + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?
- + Để tính được rô bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm màu em hãy nêu phép tính ? - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Bài giải Rô bốt vẽ được số chấm màu là : 709 + 289 = 998 (chấm màu) Đáp số : 998 chấm màu 3. Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS nêu cách đặt và viết phép tính. - GV nhận xét tiết học __________________________________________ Buổi sáng Thứ 4 ngày 30 tháng 3 năm 2022 Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố và hoàn thiện kỹ năng đặt tính rồi tính phép cộng (thêm trường hợp có nhớ 100) các số có ba chữ số trong phạm vi 1000. - Học sinh thực hiện được phép cộng nhẩm số tròn trăm ra kết quả là 1000; áp dụng phép cộng có nhớ vào bài toán có lời văn. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa.Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : 1. Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Ai nhanh ai đúng + Quản trò đưa ra 1 phép tính, mời 1 bạn nói kết quả, nếu bạn đó nói đúng kết quả thì có quyền đố bạn khác, nếu bạn nói sai thì bạn quản trò đố bạn khác, trò chới cứ tiếp tục như thế. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Luyện tập thực hành Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu các em làm gì ? - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính.
- - GV yêu cầu HS quan sát mẫu nêu cách tính phép tính. 452 + 273 725 Nhận xét - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS nêu cách đặt tính. - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - YCHS làm bài vào bảng con 457 + 452 326 + 29 762 + 184 546 +172 - Giáo viên nhận xét. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính Bài 3: Tính nhẩm theo mẫu - GV nêu yêu cầu của bài. - YCHS đọc mẫu. Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm theo mẫu. Đối với phép cộng “300 + 700” thì nhẩm là “ ba trăm cộng bảy trăm”, coi “trăm” là đơn vị, sẽ được “10 trăm”.Mà “10 trăm là 1000”, do đó “300 + 700 = 1000”. Yêu cầu học sinh tính nhẩm tương đối với các phép tính còn lại. a. 200 + 600 b. 500 + 400 c.400 + 600 d. 100 + 900 Bài 4: - HS đọc bài toán, Gv hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Để tính được thứ hai đàn sếu bay được bao nhiêu km em hãy nêu phép tính ? - HS thảo luận theo cặp đôi. - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở Bài giải Ngày thứ hai đàn sếu bay được số km là 248 + 70 = 318 (km) Đáp số : 318 km - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. GV: Vào mùa xuân là nếu như có thể bay được đến 650 km trong 8 đến 10 giờ * Bài 5: - Gọi 1 HS nêu đề bài - Để làm được bài này các em nên làm thế nào ?
- Yêu cầu học sinh thực hiện từng phép tính trên các bóng đèn sau đó tìm bóng đèn ra kết quả có cách đọc giống với cách đọc ghi trên nguồn điện (ở đây là ắc - quy) - Tổ chức trò chơi Rung chuông vàng - Nhận xét 3. Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS nhắc cách đặt và thực hiện phép cộng có 3 chữ số. - GV nhận xét tiết học __________________________________________ Tiếng việt NGHE – VIẾT: THƯ VIỆN BIẾT ĐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập, biết viết đúng đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Cho học sinh vận động vũ điệu Rửa tay. - Giới thiệu bài mới và ghi mục bài lên bảng 2. Khám phá *Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - 2-3 HS chia sẻ. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.
- - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. *Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 5,6,7. - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.44 - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà viết lại những chữ chưa đúng độ cao. - GV nhận xét giờ học. __________________________________ Tiếng việt LUYỆN TẬP SỬ DỤNG DẤU CÂU. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN, DẤU CHẤM PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm than, dấu phẩy. - Đặt được câu có sử dụng dấu phẩy. - Phát triển vốn từ. - Rèn kĩ năng đặt câu. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS vận động hát bài hát: Em yêu trường em - Giới thiệu bài mới và ghi mục bài lên bảng 2. Khám phá * Hoạt động 1: Chọn dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu phẩy cho mỗi câu sau: Bài 1:- GV gọi HS đọc YC bài. 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS nêu. - YC HS thảo luận theo nhóm đôi để chọn dấu thích hợp cho mỗi ô vuông. + Đèn sáng quá! + Ôi, thư viện rộng thật! + Các bạn nhỏ rủ nhau đến thư viện.
- - Gọi HS đọc bài làm. - YC HS làm bài 8 vào VBT/ tr.45. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:- Gọi HS đọc YC.1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì?1-2 HS trả lời. - Gọi HS đặt dấu phẩy vào đúng vị trí trong câu. Đọc bài làm cho cả lớp nghe. - HS chia sẻ câu trả lời. - YC làm bài 9 vào VBT tr.45. - HS làm bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. *Hoạt động 2: Đặt câu có sử dụng dấu phẩy. Bài 3:- Gọi HS đọc YC bài 3.1-2 HS trả lời. - HDHS đặt câu có sử dụng dấu phẩy. 1-2 HS đọc. - HS đặt câu (Bạn An, bạn Lan rất thích đến thư viện). - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Em hãy nói 1 cau có sử dụng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm phẩy. - Hôm nay em học bài gì?- HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. ________________________________ Tiếng việt VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về đồ dùng học tập. - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về đồ dùng học. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học, Năng lực giao tiếp hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành phẩm chất: trung thực, trách nhiệm. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm yêu quý đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Giúp cún hái táo ( câu hỏi có trong bài giảng) - GV dẫn dắt và giới thiệu bài.
- 2. Khám phá *Hoạt động 1: Nói về một đồ dùng học tập của em. Bài 1:- GV gọi HS đọc YC bài. 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát một số đồ dùng, hỏi: + Em muốn giới thiệu đồ dùng học tập nào? + Đồ vật có hình dạng màu sắc như thế nào? + Công dụng của đồ vật đó là gì? + Làm thế nào để bảo quản đồ vật đó? - HDHS nói về đồ dùng học tập. - HS thảo luận cặp đôi nói cho nhau nghe - HS thực hiện nói theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - 2-3 cặp thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:- GV gọi HS đọc YC bài.1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát sơ đồ hướng dẫn HS phát triển các ý trong sơ đồ thành câu văn. - YC HS thực hành viết vào bài 10 VBT tr.45. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - HS thực hành sắp xếp đồ dùng học tập gọn gàng, ngăn nắp. - Em đã làm gì để bảo quản tốt đồ dùng học tập của mình? - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. _____________________________________ Buổi chiều: Tiếng việt BÀI 19: CẢM ƠN ANH HÀ MÃ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc phân biệt giọng của người kể chuyện với giọng của các nhân vật: dê con, cún, cô hươu, anh hà mã. - Hiểu nội dung bài: Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết các nhân vật, NL giao tiếp nhóm, NL tự chủ, nắm bắt thông tin.
- 3. Phẩm chất - Biết yêu quý bạn bè và người thân, có kĩ năng giao tiếp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cho HS vận động theo bài hát: Chú hà mã - GV nx chung và dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: phân biệt giọng đọc của từng nhân vật, giọng dê con từ hách dịch đến nhẹ nhàng, giọng anh hà mã thay đổi theo cách nói, giọng của cún con nhẹ nhàng lịch sự. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến chỗ lắc đầu, bỏ đi. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phải nói “cảm ơn” + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hươu, làng, lối, ngoan, xin lỗi, lịch sự... - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc câu khó: - 2-3 HS luyện đọc. + Câu nói của cún lịch sự nhẹ nhàng: - Chào anh hà mã,/ anh giúp bọn em qua sông được không ạ?// + Câu nói của dê con thể hiện sự nhẹ nhàng hối lỗi: - Cảm ơn anh đã giúp.// Em biết mình sai rồi.// Em xin lỗi ạ!// - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - HS thực hiện theo nhóm ba *Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.85. - HS lần lượt đọc - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.46. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: +C1: Hươu đã làm gì khi nghe dê hỏi? -C1:...lắc đầu bỏ đi. +C2:Ý nào sau đây đúng với thái độ của hà mã khi cún nhờ đưa qua sông? -C2: đáp án C +C3:Vì sao dê con thấy xấu hổ? -C3: ...vì dê con nhận ra mình đã không nhớ lời cô dặn, đã không nói năng lịch sự, lễ phép... +C4: Em học được điều gì từ câu chuyện này?
- -C4: ...khi muốn nhờ người khác làm việc gì đó giúp mình, phải nói một cách lịch sự, lễ phép, phải cảm ơn một cách lịch sự. *Hoạt động 3: Luyện đọc lại. Phần luyện đọc này GV hướng dẫn đọc ở nhà. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. *Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Phần này GV hướng dẫn làm ở nhà. Bài 1: Tìm trong bài những câu hỏi hoặc câu đề nghị lịch sự. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:Dựa vào bài đọc,nói tiếp các câu dưới đây - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.85. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.46. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - GV NX và thống nhất câu TL: a) Muốn ai đó giúp, em cần phải hỏi hoặc yêu cầu một cách lịch sự b) Được ai đó giúp, em cần phải nói lời cảm ơn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Cho Hs xây dựng tình huống nói lời cảm ơn, xin lỗi - Các em cần biết nói lời cảm ơn xin lỗi.... - GV nhận xét giờ học. ____________________________________ Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng bố kỹ năng thực hiện phép cộng trong phạm vi 1000; - Áp dụng tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng, trừ; - Giải và trình bày giải bài toán có lời văn. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa.Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : 1. Khởi động: Cho HS nhảy vũ điệu rửa tay - GV giới thiệu bài – ghi mục bài lên bảng. 2. Luyện tập thực hành Bài 1:
- - GV nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu các em làm gì ? - 1 HS nêu cách đặt tính. - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - YCHS làm bài vào bảng con. Chữa bài, nhận xét Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu các em làm gì ? - HS nêu cách đặt tính. - HS làm bài cá nhân vào vở ô li - Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. Học sinh đọc + Bài toán cho biết gì? - Tòa nhà A cao 336 m, tòa nhà B cao hơn tòa nhà A 126 m. + Bài toán hỏi gì? - Toà nhà B cao bao nhiêu mét ? + Để tính được Toà nhà B cao bao nhiêu mét em hãy nêu phép tính ? 336 + 129 - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Bài giải Tòa nhà B cao là 336 + 129 = 465(m) Đáp số : 465 m Bài 4: - Gọi 1 HS nêu đề bài GV đưa ra bài toán: 468 + 22 + 200 - GV hỏi: + Đây là bài toán có mấy phép tính ?- Đây là bài toán có 2 phép tính. + Bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép tính của bài toán này ? - Ta thực hiện phép tính từ phải sang trái. - YCHS làm bài theo nhóm 2 Tổ 1 + 2: 75 – 25 + 550 Tổ 3 + 4: 747 + 123 – 100 - YCHS chia sẻ. Nhận xét Bài 5: Gọi 1 HS nêu đề bài - Để làm được bài này các em nên làm thế nào ? - Giáo viên minh họa từng bước đi của robot Tik Tok theo dãy lệnh. Ở câu a làm mẫu “ ”. - Tùy điều kiện giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi; - Chẳng hạn từ vị trí xuất phát để đến số 46, Tíc – tốc có thể đi leo dãy lệnh nào ? - Câu hỏi này có nhiều đáp án - HS thảo luận nhóm 2 trả lời
- - Nhận xét 3. Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS nhắc cách đặt và thực hiện phép cộng có 3 chữ số. - GV nhận xét tiết học __________________________________________ Tiếng việt (Tiết 3) CHỮ HOA M (kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học (hoạt động 1,2), kĩ năng viết chữ đẹp. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M (kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV cho học sinh hát và vận động theo bài hát: Ỏ trường cô dạy em thế - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 1-2 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa M (kiểu 2). + Chữ hoa M (kiểu 2) gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa M (kiểu 2). - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa M (kiểu 2) đầu câu. + Cách nối từ M (kiểu 2) sang u.
- + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe. *Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa M (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Về nhà tập viết chữ M sáng tạo. - GV nhận xét giờ học. ___________________________________ Thứ 5 ngày 31 tháng 3 năm 2022 Tiếng việt NÓI – NGHE: CẢM ƠN ANH HÀ MÃ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết nói về các sự việc trong câu chuyện Cảm ơn anh hà mã dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý dưới tranh; kể lại được đoạn mình thích hoặc toàn bộ câu chuyện. - Nhớ và kể lại được nội dung theo trình tự câu chuyện. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát và vận động theo bài hát: chú hà mã - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và nhận diện các nhân vật, nói về sự việc trong tranh theo nhóm và trả lời theo CH gợi ý dưới mỗi tranh. - HS đọc yêu cầu + Trong tranh có những nhân vật nào? + Mọi người đang làm gì? - HS hđ nhóm 2. - GV quan sát các nhóm và hỗ trợ hs. - Đại diện các nhóm chia sẻ, nhận xét - Chốt ND sau mỗi tranh - Nhận xét, động viên HS. *Hoạt động 2: Kể lại câu chuyện Cảm ơn anh hà mã
- - YC HS dựa vào 4 tranh kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ nội dung câu chuyện. - HS tập kể theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - Gọi HS tập kể trước lớp đoạn mà con thích nhất; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - 2-3hs kể trước lớp - Gọi HS năng khiếu kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS. *Hoạt động 3:Vận dụng: - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Câu chuyện muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì? - HS suy nghĩ cá nhân và TL -...muốn được người khác giúp đỡ em phải hỏi hoặc đề nghị một cách lịch sự, được người khác giúp đỡ em phải nói lời cảm ơn. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. _______________________________________ Toán PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh, ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính ( bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị) 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp. năng lực tự giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa, máy tính, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
- 1. Khởi động - Cho HS vận động các động tác thể dục nhẹ nhàng 2.Khám phá *Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ: Gọi HS đọc đoạn hội thoại của 3 bạn. GV hỏi: Quê Nam cách đây bao nhiêu km ? Quê của Tuấn xa hơn ,cách đây bao nhiêu km ? Mai đã hỏi điều gì ? Nêu bài toán: - Giáo viên vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong sách giáo khoa. - Bài toán: Quê của Nam cách đây 254 km, quê Tuấn xa hơn cách đây 586 km. Hỏi quê Tuấn xa hơn bao nhiêu ki – lô - mét? + Muốn biết xa hơn bao nhiêu ki – lô - mét ,ta làm thế nào? + Vậy 586 trừ 254 bằng bao nhiêu ? *Hoạt động 2: Đặt tính và thực hiện tính - Viết số bị trừ ở hàng trên (586), sau đó xuống dòng viết số trừ (254) sao cho thẳng cột hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị với nhau. Rồi viết dấu trừ vào giữa hai dòng kẻ và gạch ngang dưới 2 số. - Thực hiện phép tính từ phải sang trái. 6 trừ 4 bằng 2, viết 2. 8 trừ 5 bằng 3, viết 3. 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. Vậy 586 - 254 = 332 Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - GV yêu cầu HS nêu cách tính 1 phép tính. 467 - 240 227 Nhận xét - Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS nêu cách đặt tính. - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - YCHS làm bài vào vở, 1HS làm vào phiếu 543 - 403 619 - 207 758 - 727 347 - 120 - YCHS đổi vở chấm chéo - Chấm bài - Giáo viên nhận xét. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính.
- Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu) - GV nêu yêu cầu của bài. - YCHS đọc mẫu. Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm theo mẫu. Yêu cầu học sinh tính nhẩm tương đối với các phép tính còn lại. 700 - 300 800 - 500 600 - 400 900 – 700 Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Để tính được bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki – lô- gam thóc nếp ta làm thế nào? - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào vở - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Bài giải Bác Hùng thu hoạch được số ki – lô- gam thóc nếp là 580 – 40 = 540(kg) Đáp số : 540 kg 3. Vận dụng - HS nhắc lại thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng, trừ. - GV nhận xét tiết học. ______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 27: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. - Có ý thức thực hiện được một số việc làm cơ bản để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự học và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cho HS vận động theo vũ điệu: Rửa tay 2. Thực hành *Hoạt động 1: Kể tên các cơ quan cơ thể. - GV cho HS nói về một cơ quan cơ thể đã học:
- + Tên gọi? Bộ phận? + Chức năng? - 2-3 HS chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Chia sẻ về cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan cơ thể. - YC hoạt động nhóm bốn, thảo luận về cách chăm sóc, bảo vệ: - HS thảo luận N2. GV chia nhóm và phân công nhiệm vụ - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - HS đại diện các nhóm chia sẻ. + Nhóm 1, 2: Cơ quan vận động. + Cơ quan vận động: tập thể dục, vận động đúng tư thế, ăn uống khoa học, không làm việc quá sức, + Nhóm 3, 4: Cơ quan hô hấp. + Cơ quan hô hấp: đeo khẩu trang; vệ sinh thường xuyên; súc miệng nước muối, + Nhóm 5, 6: Cơ quan bài tiết nước + Cơ quan bài tiết nước tiểu: không được nhịn tiểu, uống nhiều nước, hạn chế đồ cay nóng - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS 3.Vận dụng: - Tập thở trước và sau khi vận động. - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? ______________________________________ Tiếng việt BÀI 20: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: biết được các phương tiện liên lạc khác nhau trong lịch sử, phương tiện liên lạc phổ biến hiện nay và tầm quan trọng của mạng in-tơ-nét trong đời sống. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phân biệt được các từ ngữ chỉ sự vật và các từ ngữ chỉ hoạt động. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. - Biết sử dụng các phương tiện liên lạc hiện nay để thông tin liên lạc với bạn bè, người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, điện thoại...

