Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2024_2025_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 24 Thứ 2 ngày 24 tháng 2 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ. GIỚI THIỆU NGHỀ TRUYỀN THỐNG TẠI XUÂN PHỔ I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Hiểu thêm về nghề truyền thống tại địa phương. Giúp HS hiểu biết thêm nghề truyền thống ông cha, nhằm giúp HS có tình yêu về quê hương. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. giới thiệu về các nghề truyền thống tại xã Xuân Phổ. (Lớp 3B) - HS theo dõi lớp 3B trình bày. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi Lớp 2A giới thiệu về nghề - HS theo dõi truyền thống của xã Xuân Phổ. - HS vỗ tay khi lớp 3B giới thiệu - Nhắc HS biết vỗ tay khi nghe xong giới xong. thiệu về các nghề truyền thống của xã. - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) __________________________________ Toán ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp HS ôn tập và củng cố về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. - HS nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. II. Đồ dùng dạy học:
- - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, các tờ phiếu ghi sẵn các số 100, 200, 300, 1000. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cả lớp hát bài em là học sinh lớp 2 - HS hát 2. Khám phá: Hoạt động 1: Ôn tập về đơn vị, chục, trăm - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.40: + Nêu bài toán: Hai bạn Việt và Rô-bốt - 2-3 HS đọc. đang cùng nhau làm những thanh sô-cô-la - 1-2 HS trả lời. để làm quà tặng sinh nhật Mai. Ban đầu, - HS quan sát. hai bạn làm từng thanh sô-cô-la dài, mỗi thanh có 10 miếng (1 miếng chính là 1 ô - HS quan sát, làm theo yêu cầu. vuông đơn vị). Sau đó, Rô-bốt gắn 10 thanh sô-cô-la đó thành một tấm sô-cô-la hình vuông. - 2-3 HS đọc. + Tấm sô-cô-la hình vuông đó đã đủ 100 - 1-2 HS trả lời. miếng sô-cô-la chưa nhỉ? - GV gắn các ô vuông (các đơn vị-từ 1 đơn - HS quan sát. vị đến 10 đơn vị) và gắn hình chữ nhật 1 chục ngay phía dưới 10 đơn vị. Yêu cầu HS quan sát rồi viết số đơn vị, số chục. - HS tìm: - 10 đơn vị bằng? + Thân tàu, khúc đầu cánh tay máy. - GV gắn các hình chữ nhật (các chục-từ 1 + Mặt Trời, Sao Thủy, Sao Kim, Trái chục đến 10 chục) và gắn hình vuông 100 Đất, thiên thạch và mũ của phi hành ngay phía dưới 10 chục. Yêu cầu HS quan gia. sát rồi viết số chục, số trăm. - HS tìm và chia sẻ. - 10 chục bằng? Hoạt động 2: Giới thiệu về một nghìn - GV gắn các hình vuông (các trăm-gắn thành từng nhóm 1 trăm, 2 trăm, 3 trăm, và nhóm 10 trăm). - 2-3 HS đọc. + Yêu cầu HS quan sát rồi viết số trăm. - 1-2 HS trả lời. + 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn, viết là - HS quan sát tranh. 1000 (một chữ số 1 và ba chữ số 0 liền
- sau), đọc là “Một nghìn”. - HS nêu. - Yêu cầu HS lần lượt xếp các hình thành nhóm thể hiện số 400 đến 900. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn: + Xếp các hình vuông, hình chữ nhật thành một số theo yêu cầu trong phiếu. - HS làm việc cặp đôi và chia sẻ: Khối + Các nhóm quan sát sản phẩm của nhau, gỗ nặng nhất có dạng khối hộp chữ nêu số mà nhóm bạn xếp được và đối nhật. chiếu với yêu cầu trong tờ phiếu. - Quan sát, giúp đỡ HS. - GV nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục, 10 chục bằng 1 trăm, 10 trăm bằng 1 nghìn. Hoạt động 3. Thực hành: Bài 1: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS: Con đếm số lượng ô vuông trong hình. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS làm bài - GV nhận xét, tuyên dương - HS chữa bài Bài 2: Tô màu các ô vuông theo mẫu: - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS: con tô số ô đúng với số cho trước - - GV chốt đáp án đúng và yêu cầu HS tự - HS nhận xét nhận xét bài của mình. Bài 3: Nối theo mẫu - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? - HS nhận xét + Bài toán yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS tìm số đúng với hình - GV yêu cầu HS làm bài - HS đọc
- ( có thể yêu cầu HS đánh dố hình - HS trả lời: - GV gọi HS chữa bài. + Hình chưa các cô vuông nhỏ, các số + Nối số với hình thể hiện số - HS làm bài vào vở - HS chữa bài - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét - HS đọc 3. Vận dụng: - HS chia sẻ trước lớp - Cho học Lấy ví dụ về số theo số đơn vị, số chục, số trăm. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ ( Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc lời nói của các nhân vật trong văn bản. Nhận biết một số loại cây qua bài đọc và tranh minh họa. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là “ thì là”. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Có trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên, khiếu hài hước. - Có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Gv cho cả lớp hát bài Cái cây xanh xanh - HS hát - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Nói tên các cây rau có trong tranh. - 2-3 HS chia sẻ. +Nói tên mốt số cây rau khác mà em biết? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng của trời đọc chậm rãi, thể hiện giọng nói, ngữ điệu của người có uy lực. - Cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS chia đoạn: (2đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Chú là cây tỏi. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: mảnh khảnh - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 2. đoạn theo nhóm 2. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp - Các nhóm thi đọc trước lớp - Gv tổ chức cho học sinh nhận xét nhóm đọc tốt - HS nhận xét bạn đọc Gọi HS đọc toàn bài - 3 học sinh đọc toàn bài Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 2 HS thực đọc câu hỏi. sgk/tr.47. - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả C1: 4 em đóng vai ( 1em đóng lời đầy đủ câu. trời, 3 em đóng vai các loài cây): diễn lại cảnh trời đặt tên trời và các loài cây. C2: Hs hoạt động nhóm: Từng HS đóng vai cây thì là giới thiệu đặc điểm của mình. C3: Do hấp tấp, vội vàng nên cây nhỏ đã nhầm lời lẩm nhẩm của trời là lời trời đặt tên cho cây. C4: Từng HS nêu lên ý kiển của mình: Tên hay quả!/ Tên bạn rất - GV chốt lại nội dung bài dễ nhớ!/ Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - 1 nhóm 3HS đọc theo lời đối - GV hướng dẫn HS tập đọc lời đối thoại. thoại trước lớp - GV tổ chức cho 1 nhóm đọc đối thoại trước lớp
- - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2 - 3 HS đọc. Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.47 -Hs hoạt động nhóm 4, thực hiện - HD HS đóng vai cây thì là, nói lời đề nghị trời đóng vai. đặt tên. - Tuyên dương, nhận xét. - 1-2 HS đọc. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.47. - Hs hoạt động N2 nói và đáp lời - Hướng dẫn HS cùng bạn nói và đáp lời đề nghị đề nghị. chơi một trò chơi. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4-5 nhóm lên bảng. - Yêu cầu các nhóm thực hiện trước lớp. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng. - HS chia sẻ. - Để các loài cây mình trồng cũng như các loài cây ở nơi công cộng luôn được tươi tốt thì ta nên làm gì? - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 3 ngày 25 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt CHỮ HOA V I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Vườn cây quanh năm xanh tốt. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa V. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cả lớp hát kết hợp phụ họa bài Rửa tay - HS hát - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1- 2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
- 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV cho Hs quan sát mẫu chữ hoa v và cho học sinh nêu: - HS quan sát + Độ cao, độ rộng chữ hoa V. + Chữ hoa V gồm mấy nét? - 2- 3 HS chia sẻ. - GV chiếu video hướng dẫn quy trình viết chữ hoa V. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - 3-4 HS đọc. lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa V đầu câu. + Cách nối từ V sang ư. - HS thực hành viết bài vào bảng con từ + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3. Thực hành. - Gv nêu yêu cầu viết - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ - Hs lắng nghe hoa V và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS thực hành viết bài vào vở viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Về nhà luyện viết chữ hoa V bằng kiểu chữ in nghiêng - HS Thực hiện ở nhà - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________________
- Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Sự tích cây thì là qua tranh minh họa. Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cả lớp hát bài Em yêu cây xanh EdOg - 1-2 HS chia sẻ. -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Nhắc lại sự việc trong từng tranh. - Hs đọc yêu cầu. Lần lượt từng em - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. nói sự việc được thể hiện trong mỗi tranh. Tr.1: Cây cối kéo nhau lên trời để được ông trời đặt tên cho. Tr.2: Trời đang đặt tên cho từng cây. Tr.3: rời và cây nhỏ đang nói chuyện. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Tr.4: Cây nhỏ chạy về nói với các - Nhận xét, động viên HS. bạn. Hoạt động 2. Thực hành. - Hs theo dõi * Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV HD HS nhìn tranh và câu hỏi dưới tranh để tập kể tưng đoạn câu chuyện, cố gắng kể - HS kể theo nhóm 4. đúng lời nói của nhân vật trong câu chuyện. - Lần lượt từng nhóm 4 HS kể trước - Yêu cầu HS kể theo nhóm 4. lớp. - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt - HS lắng nghe, nhận xét. cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. - GS mời một số HS xung phong kể toàn bộ
- câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hs thực hiện ở nhà 3. Vận dụng: - HS trả lời. Về nhà kể lại câu chuyên cho người thân nghe. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________________ Buổi chiều Tự nhiên và Xã hội TÌM HIỂU CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan vận động trên sơ đồ, tranh, ảnh - Nhận biết được mức độ đơn giản chức năng của cơ, xương và khớp qua các hoạt động vận động. - Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Thể dục buổi sáng. - HS thực hiện. - GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể giúp em tập thể dục? - HS trả lời - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: 1, Tìm hiểu cơ, xương, khớp. - Yêu cầu HS quan sát hình trong sgk/tr78, thảo luận nhóm 4: Chỉ và nói tên một số cơ, xương và khớp của cơ. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Tổ chức cho HS chỉ tranh trước lớp.
- - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kiến - 3 - 4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước thức. lớp. Hoạt động 3. Thực hành: - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2: Nói tên, chỉ một số cơ, xương và khớp trên - HS thảo luận nhóm 2 cơ thể mình cho bạn nghe - GV gọi đại diện nhóm lên trình bày: một bạn chỉ và nói tên cơ, xương, - Nhóm khác bổ xung, nêu ý kến khớp, 1 bạn viết lên bảng. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK - Gọi một vài HS lên bảng thực hiện và - 2 HS nêu. nêu sự thay đổi của xương cột sống khi cử động, xác định vị trí các khớp. - 3- 4 HS chia sẻ. - GV chốt lại kiến thức * Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được - HS chia sẻ điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà tìm hiểu chức năng của cơ, xương, khớp IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP. I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được từ ngữ về các mùa trong năm. - Nói được câu có từ ngữ về đặc điểm của các mùa. - Phát triển vốn từ về thiên nhiên - Rèn kĩ năng đặt câu có từ ngữ cho trước. - Góp phần hình thành cho học sinh biết yêu quý và chăm sóc những cảnh quan, môi trường xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Gv cho cả lớp vận động theo nhạc hát - HS cả lớp hát bài Ba ngọn nên lung kinh.. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 2.Thực hành: Bài 1. Hãy kể tên các tháng trong năm. Cho biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bắt đầu thừ tháng nào, kết thúc vào tháng nào? - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, báo cáo kết theo nhóm đôi. quả, lắng nghe, nhận xét bài bạn. - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét chốt bài làm đúng Bài 2. Xếp các ý sau vào bảng cho đúng - 1 HS đọc yêu cầu. lời bà Đất trong bài Chuyện bốn mùa : a. Cho trái ngọt hoa thơm b. làm cho cây lá tươi tốt. c. Nhắc cho học sinh nhớ ngày tựu - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ trường. với bạn theo cặp. d. Ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. e. Làm cho trời xanh cao. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, thảo luận theo nhóm đôi. - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - Đại diện 3 nhóm chia sẻ kết quả. quả. - Gv chốt lại bài làm đúng - GV nhận xét chốt bài làm đúng Bài 3. Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào ô trống? - HS xác định yêu cầu của bài. Rừng Tây Nguyên đẹp lắm .Vào mùa - HS làm bài cá nhân xuân và mùa thu trời mát dịu và thoang thoảng hương rừng Bên bờ suối những khóm hoa đủ màu sắc - HS đọc đoạn văn sau khi đã đặt đấu đua nở Nhiều giống thú quý rất ưa câu. sống trong rừng Tây Nguyên. Hoạt động 3. Vận dụng:
- - Yêu cầu học sinh nêu một câu nói về - HS chia sẻ đặc điểm củamột mùa trong năm mà em thích nhất - Khi viết, cuối câu hỏi thì dùng dấu gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 4 ngày 26 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH (Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đứng các từ khó, đọc rõ ràng bài thơ Bờ tre đón khách với tốc độ đọc phù hợp, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Niềm vui của tre khi được đón khách. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhớ tên và nhận biết được đặc điểm riêng của mỗi con vật khi ghé thăm bờ tre. - Bồi dưỡng tình yêu đối với loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cả lớp hát bài Trường làng em Cả lớp hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Thực hành: Hoạt động 1: Đọc văn bản. GV gọi HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - 3 HS đọc nối tiếp. - Gọi hs đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 1-2 HS đọc cả bài. - GV gọi HS đọc lần lượt 4câu hỏi trong sgk/tr. - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi. - 2 HS đọc câu hỏi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời HS lần lượt chia sẻ ý kiến: đầy đủ câu. C1: Hs thảo luận N2 và trả lời:
- Những con vật đến thăm bờ tre là: Cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch. C2: 1 cặp hs làm mẫu. Sau đó Hs thảo luận Nhóm 2 và làm bài vào VBT. C3: Câu thơ thể hiện niềm vui của bờ tre khi đón khách là: Tre chợt tưng bừng. C4: khách- bạch, mừng – bừng. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng 1,2 khổ thơ mà - HS thực hiện. mình thích. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3; Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm lại toàn bộ bài thơ. - HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài; - HS nêu. - Nhận xét, khen ngợi. - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. Hoạt động 4. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu. - HS chia sẻ. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. - Tuyên dương, nhận xét. - HS chia sẻ. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - Hướng dẫn HS đặt 1 câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. 3. Vận dụng: Về nhà quan sát vườn cây và tìm hiểu xem trên cây có loài chim nào? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________________ Toán LUYỆN TẬP
- I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Củng cố quan hệ giữa giữa đơn vị và chục, trăm, nghìn - Củng cố về cấu tạo của số. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. - HS có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy họcchủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi chuyền hoa. - HS lắng nghe - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi. GV - HS tham gia trò chơi làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS - HS lắng nghe Hoạt động 2. Thực hành. Bài 1: Mỗi khay có 10 chiếc bánh. Vẽ thêm khay và bánh cho đủ: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Điền số - GV hướng dẫn HS: - Nhiều HS trả lời: a) + Có mấy khay, mỗi khay cÓ bao nhiêu a) + Có 3 hàng, mỗi khay có 10 chiếc bánh bánh + Muốn vẽ được thêm phải làm gì + Ta phải thực hiện phép tính trừ - Y/c HS làm VBT. 1 HS làm bảng phụ - HS làm bài b) HDHS vẽ thêm lần lượt kết quả theo kết b) HS làm bài quả vừa tính . - Yêu cầu HS làm VBT. 2 HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét - GV hỏi: - HS nhận xét, chữa bài + Muốn vẽ được đúng thì chúng ta và thực - HS trả lời hiện đúng phép tính nào?
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Mỗi túi đựng 100 đồng xu. Khoanh vào số túi để được: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - GV hỏi: - HS trả lời: + Đề bài cho biết gì? + Mỗi túi đựng 100 đồng xu + Để bài y/cầu gì? + Khoanh số túi để được số xu cho - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT trước - GV gọi HS chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời - HS làm bài, chữa bài Bài 3: Số - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS nhận xét - GV hỏi: - HS trả lời: + Số 2 trong số 20 đứng ở hàng nào? + Hàng chục + Số 0 trong số 20 đứng ở hàng nào? + Hàng đon vị - GV yêu cầu HS làm vào VBT - HS làm bài - GV gọi HS chữa bài làm - HS đọc a, Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị b, Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị c, Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị d, Số 100 gồm 1 trăm, 0 chục và 0 đơn vị - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - HS trả lời + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết 4 thùng như vậy có bao nhiêu - HS làm bài quả táo ta thực hiện phép tính như thế nào?
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng - HS chữa bài làm. - HS chia sẻ: 100 + 100 + 100 + 100 = 400 quả 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50 quả - HS đọc - HS trả lời: - GV gọi HS chữa bài. - HS làm bài. - GV nhận xét, tuyên dương a, Buổi sáng, một trường đã mua 4 thùng táo ở siêu thị. Vậy trường học đã mua 400 quả táo ở siêu thị vào buổi sáng. b, Buổi chiều, bố của Nam đã mua 5 túi táo ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố của Nam đã mua 50 quả táo ở siêu thị vào buổi chiều. - HS đổi chéo vở kiểm tra 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS trả lời IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________________ Buổi chiều: Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC TRONG NGÀY I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh hoàn thành được bài học trong ngày: Luyện viết, hoàn thành luyện từ và câu. - Học sinh làm một số bài tập Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành. - HS làm một số bài tập mở rộng cho nhưng HS đã hoàn thành bài tập. - Củng cố từ ngữ chỉ sự vật. - Đặt được câu có từ chỉ sự vật có trong cuộc sống hàng ngày. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật. - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gv cho cả lớp vận động theo nhạc hát bài - HS cả lớp hát Tập thể dục leo núi. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Luyện tập Phân nhóm tự học - Nhóm 1: Luyện đọc các bài tập đọc. - Nhóm 2: Luyện viết: Khủng long - 1 HS đọc yêu cầu. - Nhóm 3: Làm một số bài tập Tiếng Việt. 3. HDHS làm bài tập - HS làm bài cá nhân Bài 1. Tìm từ ngữ chỉ sự vật trong các đoạn - HS chữa bài thơ sau: a. Tiếng trống vừa giục giã Trang sách hồng mở ra Giọng thầy sao ấm quá! Nét chữ em hiền hoà. Nguyễn Lãm Thắng b. Quyển vở này mở ra Bao nhiêu trang giấy trắng Từng dòng kẻ ngay ngắn - HS đọc yêu cầu. Như chúng em xếp hàng. - Gọi1 HS đọc yêu cầu - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. chia sẻ với bạn theo cặp. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - HS báo cáo kết quả, lắng nghe, Bài 2. Hãy xác định từ ngữ chỉ sự vật được nhận xét bài bạn. đưa ra trong đoạn thơ sau: “ Hương rừng thơm đồi vắng, Nước suối trong thầm thì, Cọ xòe ô che nắng, Râm mát đường em đi. Hôm qua em tới trường, - HS xác định yêu cầu của bài. Mẹ dắt tay từng bước, - HS làm bài cá nhân Hôm nay mẹ lên nương, Một mình em tới lớp.” - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, thảo luận theo - HS đọc câu sau khi đã đặt xong.
- nhóm đôi. - HS chia sẻ - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả Bài 3. Đặt câu với từ chỉ sự vật em đã tìm Học sinh thi tìm từ. được ở bài tập 2: Mẫu: (Cọ). Những chiếc lá cọ xoè rộng như những chiếc ô khổng lồ. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân 3. Vận dụng: - thi tìm từ chỉ sự vật: - Nhận xét kết quả. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________________ Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ. PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT CÓC I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những ai là người lạ xung quanh mình. Lưu ý không đi cùng người lạ và nói từ chối lịch sự. HS nhận diện được nguy cơ bắt cóc, cảnh giác với người lạ đề phòng bị bắt cóc. - HS có khả năng quan sát, lắng nghe để nhận biết đâu là người lạ, người quen, người thân. - HS biết cách bày tỏ thái độ, cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học - GV: Lều cắm trại hoặc mảnh vải, tấm chăn tối màu (1,5m x 2m) ; bìa màu các loại đánh số; bìa tam giác hoặc chuông thật đủ cho mỗi tổ / nhóm. Bìa màu A4; - HS: Sách giáo khoa; thẻ chữ: người thân, người quen. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi người lạ - người quen. GV mời mỗi tổ một thành viên đóng vai - HS quan sát, thực hiện theo HD. “vị khách bí mật” được chui vào tấm lều du lịch đã dựng sẵn hoặc căng tấm vải dài sao cho che được hết đại diện mỗi tổ. + Mỗi đại diện sẽ được cầm một tấm bìa
- màu khác nhau hoặc đánh số không trùng với số tổ của mình. Các thành viên còn lại của tổ có 2 phút để thảo luận và GV hướng dẫn HS đưa ra câu hỏi cho cử một người đưa ra lần lượt những “vị khách bí mật” và lắng nghe câu -HS thảo luận và có thể đưa ra một số trả lời để tìm ra đâu là “người quen” và câu hỏi. đâu là “người lạ”. + “Bạn thích màu gì?” + “Hôm qua, tổ chức mình cùng làm việc gì?” + “Tên nhân vật hoạt hình bạn thích nhất?” + “Đồ chơi bạn yêu quý là gì?” - HS tham gia chơi. - GV nhận xét và tuyên dương các tổ. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề Hoạt động 1: Xử lí tình huống có nguy - Các nhóm nhận đồ dùng. cơ bị bắt cóc. - GV chia cho mỗi nhóm bìa tam giác - Nhóm HS thực hiện theo yêu cầu. hoặc chuông. - Mời các nhóm đọc tình huống rồi thảo luận và xác định xem tình huống nào cần - HS hoạt động nhóm phân vai và phải rung chuông hay không rung chuông tìm cách giải quyết tình huống. báo động. Lần lượt các nhóm lên trình bày - Mời HS tham gia sắm vai giải quyết tình trước lớp. huống. - HS lắng nghe. - GV quan sát và hỗ trợ các nhóm khi gặp - HS chia sẻ rút ra được bài học sau mỗi khó khăn. tình huống. -GV nhận xét và khen các nhóm. - Bị bắt cóc, bị đưa đi xa không gặp bố mẹ, không được về nhà - GV đưa ra thêm một số tình huống khác cho HS, trò chuyện với HS lí do vì sao lại
- chọn rung chuông? Có điều gì có thể xảy - HS lắng nghe ra nếu không biết tự “Rung chuông báo - HS thực hiện đọc nối tiếp. động”? GV đọc và mời HS đọc thuộc cùng mình. Người quen dù tốt bụng, Vẫn không phải người thân! Người lạ nhìn và gọi, Rung chuông đừng phân vân! - HS thảo luận nhóm 4 đưa ra một số đặc - GV kết luận. điểm như: Hoạt động 2: Mở rộng và tổng kết chủ + Ông (bà) nội / ông (bà) ngoại của em đề có vẻ ngoài thế nào? (cao hay thấp, màu Thảo luận về cách phân biệt người của mái tóc, quần áo bà hay mặc, ). quen, người thân. +Giọng nói của bác / chú / dì có điều gì - GV cùng HS thảo luận về đặc điểm của đặc biệt? (hắng giọng trước khi nói, một số người thân. giọng trầm hay giọng cao, ). - GV hỗ trợ giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét phần chia sẻ. - Để nhận ra NGƯỜI THÂN (thẻ chữ) rất -HS sử dụng thẻ chữ người thân, người dễ nếu biết chịu khó quan sát, lắng nghe quen để tham gia trả lời các tình huống và tìm ra những điều đặc biệt của họ. GV và chia sẻ với bạn cùng bàn. đưa ra tình huống để cùng HS thảo luận: + Khi em ở nhà một mình, bác hàng xóm -HS xung phong chia sẻ trước lớp và nói rất thân muốn vào chơi, em có nên mở vì sao mình chọn tấm thẻ đó. cửa không? + Tháng nào cô cũng đến và bố mẹ luôn - 3 bàn HS trả lời. nhờ em ra gửi tiền điện cho cô, cô gọi cửa em có mở cửa không? Tại sao? + Hôm nay bố mẹ đón muộn, cô bạn của mẹ muốn đưa em về, em có đi cùng cô ấy không? Vì sao? - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV phát cho mỗi HS một tờ bìa màu A4, đề nghị HS đặt bàn tay mình lên tờ - HS lấy giấy và làm theo hướng dẫn. bìa và vẽ viền bàn tay ấy. Sau đó, HS cắt bàn tay đã vẽ ra và ghi lên mỗi ngón tay tên của một người thân nhất sẽ trợ giúp - HS trả lời. khi em cần. 4. Cam kết, hành động - HS thực hiện.

