Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 40 trang Đan Thanh 08/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 24 Thứ 2 ngày 26 tháng 2 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM GIA HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ CHỦ ĐỀ: “MẸ VÀ CÔ” I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được nội dung của hội diễn văn nghệ Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8- 3. - Nêu được các việc làm ý nghĩa để dành tặng những người phụ nữ thân yêu. - Kể lại được những việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Luyện tập các tiết mục văn nghệ để chuẩn bị tham gia hội diễn Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết cách xử lí các tình huống liên quan đến việc quan tâm, chăm sóc người thân. - Thể hiện được lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến bố mẹ, người thân bằng lời nói, thái độ và việc làm cụ thể. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Nhảy bài “Mẹ ơi đừng lo” về chủ đề “Mẹ và cô” (Lớp 2A) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi Tiết mục nhảy: “Mẹ ơi đừng - HS theo dõi lo” của lớp 2A - HS vỗ tay khi lớp 2A thể hiện xong - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. Điều chỉnh sau tiết học
  2. __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc lời nói của các nhân vật trong văn bản. Nhận biết một số loại cây qua bài đọc và tranh minh họa. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là “ thì là”. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Có trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên, khiếu hài hước. - Có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Gv cho cả lớp hát bài Cái cây xanh xanh - HS hát - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Nói tên các cây rau có trong tranh. - 2-3 HS chia sẻ. +Nói tên mốt số cây rau khác mà em biết? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: 1, Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng của trời đọc chậm rãi, thể hiện giọng nói, ngữ điệu của người có uy lực. - Cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS chia đoạn: (2đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Chú là cây tỏi. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: mảnh khảnh - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 2. đoạn theo nhóm 2. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp - Các nhóm thi đọc trước lớp - Gv tổ chức cho học sinh nhận xét nhóm đọc tốt - HS nhận xét bạn đọc
  3. Gọi HS đọc toàn bài - 3 học sinh đọc toàn bài 2, Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 2 HS thực đọc câu hỏi. sgk/tr.47. - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả C1: 4 em đóng vai ( 1em đóng lời đầy đủ câu. trời, 3 em đóng vai các loài cây): diễn lại cảnh trời đặt tên trời và các loài cây. C2: Hs hoạt động nhóm: Từng HS đóng vai cây thì là giới thiệu đặc điểm của mình. C3: Do hấp tấp, vội vàng nên cây nhỏ đã nhầm lời lẩm nhẩm của trời là lời trời đặt tên cho cây. C4: Từng HS nêu lên ý kiển của mình: Tên hay quả!/ Tên bạn rất dễ nhớ!/ - GV chốt lại nội dung bài 3, Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS tập đọc lời đối thoại. - 1 nhóm 3HS đọc theo lời đối - GV tổ chức cho 1 nhóm đọc đối thoại trước lớp thoại trước lớp - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.47 - 2 - 3 HS đọc. - HD HS đóng vai cây thì là, nói lời đề nghị trời -Hs hoạt động nhóm 4, thực hiện đặt tên. đóng vai. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.47. - 1-2 HS đọc. - Hướng dẫn HS cùng bạn nói và đáp lời đề nghị - Hs hoạt động N2 nói và đáp lời chơi một trò chơi. đề nghị. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Yêu cầu các nhóm thực hiện trước lớp. - 4-5 nhóm lên bảng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Hoạt động 4. Vận dụng. - Để các loài cây mình trồng cũng như các loài - HS chia sẻ. cây ở nơi công cộng luôn được tươi tốt thì ta nên làm gì?
  4. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 3 ngày 27 tháng 2 năm 2024 Tiếng Việt CHỮ HOA V I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Vườn cây quanh năm xanh tốt. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa V. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cả lớp hát kết hợp phụ họa bài Rửa - HS hát tay - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1- 2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá 1, Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV cho Hs quan sát mẫu chữ hoa v và - HS quan sát cho học sinh nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa V. - 2- 3 HS chia sẻ. + Chữ hoa V gồm mấy nét? - GV chiếu video hướng dẫn quy trình - HS quan sát. viết chữ hoa V. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - Yêu cầu HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 2, Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
  5. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - 3-4 HS đọc. lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa V đầu câu. + Cách nối từ V sang ư. - HS thực hành viết bài vào bảng con từ + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3. Thực hành. - Gv nêu yêu cầu viết - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ - Hs lắng nghe hoa V và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS thực hành viết bài vào vở viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 4. Vận dụng: - Về nhà luyện viết chữ hoa V bằng kiểu chữ in nghiêng - HS Thực hiện ở nhà - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Sự tích cây thì là qua tranh minh họa. Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Cả lớp hát bài Em yêu cây xanh EdOg - 1-2 HS chia sẻ. -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
  6. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: * Nhắc lại sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Hs đọc yêu cầu. Lần lượt từng em nói sự việc được thể hiện trong mỗi tranh. Tr.1: Cây cối kéo nhau lên trời để được ông trời đặt tên cho. Tr.2: Trời đang đặt tên cho từng cây. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Tr.3: rời và cây nhỏ đang nói chuyện. - Nhận xét, động viên HS. Tr.4: Cây nhỏ chạy về nói với các Hoạt động 3. Thực hành. bạn. * Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Hs theo dõi - GV HD HS nhìn tranh và câu hỏi dưới tranh để tập kể tưng đoạn câu chuyện, cố gắng kể đúng lời nói của nhân vật trong câu chuyện. - HS kể theo nhóm 4. - Yêu cầu HS kể theo nhóm 4. - Lần lượt từng nhóm 4 HS kể trước - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt lớp. cho HS. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. - GS mời một số HS xung phong kể toàn bộ - HS lắng nghe. câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 4. Vận dụng: - Hs thực hiện ở nhà Về nhà kể lại câu chuyên cho người thân - HS trả lời. nghe. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________________ Toán ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp HS ôn tập và củng cố về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. - HS nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
  7. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, các tờ phiếu ghi sẵn các số 100, 200, 300, 1000. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Mở đầu: Cả lớp hát bài em là học sinh lớp 2 - HS hát Hoạt động 2. Khám phá: a, Ôn tập về đơn vị, chục, trăm - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.40: + Nêu bài toán: Hai bạn Việt và Rô-bốt đang cùng nhau làm những thanh sô- - 2-3 HS đọc. cô-la để làm quà tặng sinh nhật Mai. - 1-2 HS trả lời. Ban đầu, hai bạn làm từng thanh sô-cô- - HS quan sát. la dài, mỗi thanh có 10 miếng (1 miếng chính là 1 ô vuông đơn vị). Sau đó, Rô- - HS quan sát, làm theo yêu cầu. bốt gắn 10 thanh sô-cô-la đó thành một tấm sô-cô-la hình vuông. + Tấm sô-cô-la hình vuông đó đã đủ - 2-3 HS đọc. 100 miếng sô-cô-la chưa nhỉ? - 1-2 HS trả lời. - GV gắn các ô vuông (các đơn vị-từ 1 đơn vị đến 10 đơn vị) và gắn hình chữ - HS quan sát. nhật 1 chục ngay phía dưới 10 đơn vị. Yêu cầu HS quan sát rồi viết số đơn vị, số chục. - HS tìm: - 10 đơn vị bằng? + Thân tàu, khúc đầu cánh tay máy. - GV gắn các hình chữ nhật (các chục- + Mặt Trời, Sao Thủy, Sao Kim, Trái từ 1 chục đến 10 chục) và gắn hình Đất, thiên thạch và mũ của phi hành vuông 100 ngay phía dưới 10 chục. gia. Yêu cầu HS quan sát rồi viết số chục, - HS tìm và chia sẻ. số trăm. - 10 chục bằng? b) Giới thiệu về một nghìn - GV gắn các hình vuông (các trăm-gắn thành từng nhóm 1 trăm, 2 trăm, 3 - 2-3 HS đọc. trăm, và nhóm 10 trăm). - 1-2 HS trả lời. + Yêu cầu HS quan sát rồi viết số trăm. - HS quan sát tranh. + 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn, viết là 1000 (một chữ số 1 và ba chữ số 0 liền - HS nêu. sau), đọc là “Một nghìn”. - Yêu cầu HS lần lượt xếp các hình
  8. thành nhóm thể hiện số 400 đến 900. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn: - HS làm việc cặp đôi và chia sẻ: Khối + Xếp các hình vuông, hình chữ nhật gỗ nặng nhất có dạng khối hộp chữ thành một số theo yêu cầu trong phiếu. nhật. + Các nhóm quan sát sản phẩm của nhau, nêu số mà nhóm bạn xếp được và đối chiếu với yêu cầu trong tờ phiếu. - Quan sát, giúp đỡ HS. - GV nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục, 10 chục bằng 1 trăm, 10 trăm bằng 1 nghìn. Hoạt động 3. Thực hành: Bài 1: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS: Con đếm số - HS làm bài lượng ô vuông trong hình. - HS chữa bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - GV nhận xét, tuyên dương - Bài 2: Tô màu các ô vuông theo mẫu: - HS nhận xét - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS: con tô số ô đúng - HS đọc với số cho trước - HS làm bài - GV chốt đáp án đúng và yêu cầu HS tự nhận xét bài của mình. - HS nhận xét Bài 3: Nối theo mẫu - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: - HS đọc + Bài toán cho biết gì? - HS trả lời: + Bài toán yêu cầu gì? + Hình chưa các cô vuông nhỏ, các số - GV yêu cầu HS tìm số đúng với hình + Nối số với hình thể hiện số - GV yêu cầu HS làm bài ( có thể yêu cầu HS đánh dố hình - HS làm bài vào vở - GV gọi HS chữa bài. - HS chữa bài
  9. - GV gọi HS đọc bài - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc - HS chia sẻ trước lớp Hoạt động 4. Vận dụng: - Cho học Lấy ví dụ về số theo số đơn vị, số chục, số trăm. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________________ Buổi chiều Tự nhiên và Xã hội TÌM HIỂU CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan vận động trên sơ đồ, tranh, ảnh - Nhận biết được mức độ đơn giản chức năng của cơ, xương và khớp qua các hoạt động vận động. - Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Thể dục buổi sáng. - HS thực hiện. - GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể giúp em tập thể dục? - HS trả lời - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
  10. Hoạt động 2. Khám phá: 1, Tìm hiểu cơ, xương, khớp. - Yêu cầu HS quan sát hình trong sgk/tr78, thảo luận nhóm 4: Chỉ và nói tên một số cơ, xương và khớp của cơ. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Tổ chức cho HS chỉ tranh trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kiến - 3 - 4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước thức. lớp. Hoạt động 3. Thực hành: - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2: Nói tên, chỉ một số cơ, xương và khớp trên - HS thảo luận nhóm 2 cơ thể mình cho bạn nghe - GV gọi đại diện nhóm lên trình bày: một bạn chỉ và nói tên cơ, xương, - Nhóm khác bổ xung, nêu ý kến khớp, 1 bạn viết lên bảng. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK - Gọi một vài HS lên bảng thực hiện và - 2 HS nêu. nêu sự thay đổi của xương cột sống khi cử động, xác định vị trí các khớp. - 3- 4 HS chia sẻ. - GV chốt lại kiến thức * Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được - HS chia sẻ điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà tìm hiểu chức năng của cơ, xương, khớp Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Củng cố quan hệ giữa giữa đơn vị và chục, trăm, nghìn - Củng cố về cấu tạo của số. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. - HS có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. II. Đồ dùng dạy học:
  11. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy họcchủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi chuyền hoa. - HS lắng nghe - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi. GV - HS tham gia trò chơi làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS - HS lắng nghe Hoạt động 2. Thực hành. Bài 1: Mỗi khay có 10 chiếc bánh. Vẽ thêm khay và bánh cho đủ: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Điền số - GV hướng dẫn HS: - Nhiều HS trả lời: a) + Có mấy khay, mỗi khay cÓ bao nhiêu a) + Có 3 hàng, mỗi khay có 10 chiếc bánh bánh + Muốn vẽ được thêm phải làm gì + Ta phải thực hiện phép tính trừ - Y/c HS làm VBT. 1 HS làm bảng phụ - HS làm bài b) HDHS vẽ thêm lần lượt kết quả theo kết b) HS làm bài quả vừa tính . - Yêu cầu HS làm VBT. 2 HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét - GV hỏi: - HS nhận xét, chữa bài + Muốn vẽ được đúng thì chúng ta và thực - HS trả lời hiện đúng phép tính nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Mỗi túi đựng 100 đồng xu. Khoanh vào số túi để được: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - GV hỏi: - HS trả lời: + Đề bài cho biết gì? + Mỗi túi đựng 100 đồng xu + Để bài y/cầu gì? + Khoanh số túi để được số xu cho
  12. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT trước - GV gọi HS chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời - HS làm bài, chữa bài Bài 3: Số - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS nhận xét - GV hỏi: - HS trả lời: + Số 2 trong số 20 đứng ở hàng nào? + Hàng chục + Số 0 trong số 20 đứng ở hàng nào? + Hàng đon vị - GV yêu cầu HS làm vào VBT - HS làm bài - GV gọi HS chữa bài làm - HS đọc a, Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị b, Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị c, Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị d, Số 100 gồm 1 trăm, 0 chục và 0 đơn vị - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - HS trả lời + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết 4 thùng như vậy có bao nhiêu - HS làm bài quả táo ta thực hiện phép tính như thế nào? - HS chữa bài - GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng - HS chia sẻ: làm. 100 + 100 + 100 + 100 = 400 quả 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50 quả - HS đọc - HS trả lời: - HS làm bài. - GV gọi HS chữa bài.
  13. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nhận xét, tuyên dương a, Buổi sáng, một trường đã mua 4 thùng táo ở siêu thị. Vậy trường học đã mua 400 quả táo ở siêu thị vào buổi sáng. b, Buổi chiều, bố của Nam đã mua 5 túi táo ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố của Nam đã mua 50 quả táo ở siêu thị vào buổi chiều. - HS đổi chéo vở kiểm tra Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS trả lời IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 4 ngày 28 tháng 3 năm 2024 Toán CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp HS nhận biết được, biết đọc và viết các số tròn trăm, sắp xếp thứ tự các số tròn trăm. - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, phiếu bài tập ghi sẵn nội dung bài tập 2. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Cả lớp hát bài Những con số - HS hát Hoạt động 2. Khám phá: - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông thành số 100. - HS thực hiện. - GV gắn hình vuông to; viết số, đọc số, nêu cấu tạo thập phân của số 100 - HS quan sát GV thao tác. lên bảng cho HS quan sát: 100 gồm 1
  14. trăm, 0 chục và 0 đơn vị; viết là: 100; - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. đọc là: “một trăm”. - GV yêu cầu HS sắp xếp các ô vuông thành số 200. - HS thực hiện. - GV gắn hai hình vuông to; viết số, đọc số, nêu cấu tạo thập phân của số - HS quan sát GV thao tác. 200 lên bảng cho HS quan sát: 200 gồm 2 trăm, 0 chục và 0 đơn vị; viết - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. là: 200; đọc là: “hai trăm”. - Các số 300, 400, , 900, 1000 tiến hành tương tự. - HS quan sát, thực hiện. - Yêu cầu HS nêu nhận xét về điểm chung của những số vừa liệt kê. - HS nêu: Các số vừa liệt kê đều có hai - GV chốt: “Các số 100, 200, 300,..., chữ số 0 ở sau cùng. 900, 1000 là các số tròn trăm. Số 1000 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. cũng là số tròn trăm. Hoạt động 3. Thực hành: Bài 1: Nối mỗi chiếc diều với vạch thích hợp trên tia số (theo mẫu) - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe hướng dẫn - GV hướng dẫn HS: Con cần nối số trên chiếc diều phù hợp với vạch trên - HS làm bài vào vở tia số HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền - HS nhận xét - HS chữa bài - HS trả lời: Dựa vào tia số - GV gọi HS nhận xét. - HS chữa bài. - GV chốt đáp án đúng - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - GV chốt đáp án đúng Bài 2: Hãy viết một số tròn trăm còn - HS đọc thiếu từ 100 đến 1000 lên mỗi chiếc - HS lắng nghe cách chơi và tham gia
  15. cốc còn để trống trong hình dưới đây: chơi. - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng điền. Đội nào làm bài xong - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - HS chữa bài - GV gọi HS nhận xét - GVchốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS đọc (theo mẫu). - HS: Điền vào chỗ trống - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài: - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? a, Ngày thứ bảy đàn kiến vận chuyển - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ tranh được 600 hạt gạo và thực hiện điền số vào ô trống theo b, Ngày thứ chủ nhật đàn kiến vận chuyển yêu cầu được 200 hạt gạo - HS chữa bài. - GV gọi HS chữa bài. - HS đọc - GV chốt đáp án đúng - HS: bao hạt dẻ Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV trên hình có các bao gì? - HS đọc bài làm: - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ tranh a, Hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao và thực hiện điền số vào ô trống theo hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt yêu cầu được 200 hạt dẻ. - GV gọi HS đọc bài làm b, Hôm nay gia đình sóc nhặt được 3 bao hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt được 300 hạt dẻ. - HS: Vì 1 bao hạt dẻ có 100 hạt cái nên con lấy 100hạt nhân với 2. - HS chữa bài. - GV hỏi: Con tính số hạt trong 2 bao như thế nào? - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Hoạt động 4. Vận dụng: Cho học sinh nêu các phép toán về các - HS chia sẻ trước lớp
  16. số tròn trăm liên quan đến nội dung bài học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH (Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đứng các từ khó, đọc rõ ràng bài thơ Bờ tre đón khách với tốc độ đọc phù hợp, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Niềm vui của tre khi được đón khách. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhớ tên và nhận biết được đặc điểm riêng của mỗi con vật khi ghé thăm bờ tre. - Bồi dưỡng tình yêu đối với loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Cả lớp hát bài Trường làng em Cả lớp hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Thực hành: 1, Đọc văn bản. GV gọi HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - 3 HS đọc nối tiếp. - Gọi hs đọc lại toàn bài. 2, Trả lời câu hỏi. - 1-2 HS đọc cả bài. - GV gọi HS đọc lần lượt 4câu hỏi trong sgk/tr. - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi. - 2 HS đọc câu hỏi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời HS lần lượt chia sẻ ý kiến: đầy đủ câu. C1: Hs thảo luận N2 và trả lời: Những con vật đến thăm bờ tre là: Cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch.
  17. C2: 1 cặp hs làm mẫu. Sau đó Hs thảo luận Nhóm 2 và làm bài vào VBT. C3: Câu thơ thể hiện niềm vui của bờ tre khi đón khách là: Tre chợt tưng bừng. C4: khách- bạch, mừng – bừng. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng 1,2 khổ thơ mà - HS thực hiện. mình thích. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3, Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm lại toàn bộ bài thơ. - HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài; - HS nêu. - Nhận xét, khen ngợi. - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu. - HS chia sẻ. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. - Tuyên dương, nhận xét. - HS chia sẻ. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - Hướng dẫn HS đặt 1 câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Hoạt động 4. Vận dụng: Về nhà quan sát vườn cây và tìm hiểu xem trên cây có loài chim nào? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________________ Buổi chiều: Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ. PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT CÓC I. Yêu cầu cần đạt
  18. - HS biết được những ai là người lạ xung quanh mình. Lưu ý không đi cùng người lạ và nói từ chối lịch sự. HS nhận diện được nguy cơ bắt cóc, cảnh giác với người lạ đề phòng bị bắt cóc. - HS có khả năng quan sát, lắng nghe để nhận biết đâu là người lạ, người quen, người thân. - HS biết cách bày tỏ thái độ, cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học - GV: Lều cắm trại hoặc mảnh vải, tấm chăn tối màu (1,5m x 2m) ; bìa màu các loại đánh số; bìa tam giác hoặc chuông thật đủ cho mỗi tổ / nhóm. Bìa màu A4; - HS: Sách giáo khoa; thẻ chữ: người thân, người quen. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi người lạ - người quen. GV mời mỗi tổ một thành viên đóng vai - HS quan sát, thực hiện theo HD. “vị khách bí mật” được chui vào tấm lều du lịch đã dựng sẵn hoặc căng tấm vải dài sao cho che được hết đại diện mỗi tổ. + Mỗi đại diện sẽ được cầm một tấm bìa màu khác nhau hoặc đánh số không trùng với số tổ của mình. Các thành viên còn lại của tổ có 2 phút để thảo luận và GV hướng dẫn HS đưa ra câu hỏi cho cử một người đưa ra lần lượt những “vị khách bí mật” và lắng nghe câu -HS thảo luận và có thể đưa ra một số trả lời để tìm ra đâu là “người quen” và câu hỏi. đâu là “người lạ”. + “Bạn thích màu gì?” + “Hôm qua, tổ chức mình cùng làm việc gì?” + “Tên nhân vật hoạt hình bạn thích nhất?” + “Đồ chơi bạn yêu quý là gì?” - HS tham gia chơi. - GV nhận xét và tuyên dương các tổ. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề Xử lí tình huống có nguy cơ bị bắt cóc. - Các nhóm nhận đồ dùng.
  19. - GV chia cho mỗi nhóm bìa tam giác hoặc chuông. - Nhóm HS thực hiện theo yêu cầu. - Mời các nhóm đọc tình huống rồi thảo luận và xác định xem tình huống nào cần phải rung chuông hay không rung chuông - HS hoạt động nhóm phân vai và báo động. tìm cách giải quyết tình huống. - Mời HS tham gia sắm vai giải quyết tình Lần lượt các nhóm lên trình bày huống. trước lớp. -GV quan sát và hỗ trợ các nhóm khi gặp - HS lắng nghe. khó khăn. - HS chia sẻ rút ra được bài học sau mỗi -GV nhận xét và khen các nhóm. tình huống. - Bị bắt cóc, bị đưa đi xa không gặp - GV đưa ra thêm một số tình huống khác bố mẹ, không được về nhà cho HS, trò chuyện với HS lí do vì sao lại chọn rung chuông? Có điều gì có thể xảy ra nếu không biết tự “Rung chuông báo - HS lắng nghe động”? - HS thực hiện đọc nối tiếp. GV đọc và mời HS đọc thuộc cùng mình. Người quen dù tốt bụng, Vẫn không phải người thân! Người lạ nhìn và gọi, Rung chuông đừng phân vân! - GV kết luận. - HS thảo luận nhóm 4 đưa ra một số đặc 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề điểm như: Thảo luận về cách phân biệt người + Ông (bà) nội / ông (bà) ngoại của em quen, người thân. có vẻ ngoài thế nào? (cao hay thấp, màu -GV cùng HS thảo luận về đặc điểm của của mái tóc, quần áo bà hay mặc, ). một số người thân. +Giọng nói của bác / chú / dì có điều gì đặc biệt? (hắng giọng trước khi nói, giọng trầm hay giọng cao, ). - HS chia sẻ trước lớp - GV hỗ trợ giúp đỡ HS gặp khó khăn.
  20. - GV nhận xét phần chia sẻ. -HS sử dụng thẻ chữ người thân, người -Để nhận ra NGƯỜI THÂN (thẻ chữ) rất quen để tham gia trả lời các tình huống dễ nếu biết chịu khó quan sát, lắng nghe và chia sẻ với bạn cùng bàn. và tìm ra những điều đặc biệt của họ. GV đưa ra tình huống để cùng HS thảo luận: -HS xung phong chia sẻ trước lớp và nói + Khi em ở nhà một mình, bác hàng xóm vì sao mình chọn tấm thẻ đó. rất thân muốn vào chơi, em có nên mở cửa không? - 3 bàn HS trả lời. + Tháng nào cô cũng đến và bố mẹ luôn nhờ em ra gửi tiền điện cho cô, cô gọi cửa em có mở cửa không? Tại sao? + Hôm nay bố mẹ đón muộn, cô bạn của mẹ muốn đưa em về, em có đi cùng cô ấy không? Vì sao? - HS lắng nghe. -GV nhận xét. - GV phát cho mỗi HS một tờ bìa màu - HS lấy giấy và làm theo hướng A4, đề nghị HS đặt bàn tay mình lên tờ dẫn. bìa và vẽ viền bàn tay ấy. Sau đó, HS cắt bàn tay đã vẽ ra và ghi lên mỗi ngón tay tên của một người thân nhất sẽ trợ giúp -HS trả lời. khi em cần. 4. Cam kết, hành động - HS thực hiện. - Em sẽ nói gì để từ chối đi với người lạ? - Về nhà HS cùng thảo luận với bố mẹ và nghĩ ra một câu nói độc đáo làm mật khẩu để cả nhà luôn nhận ra nhau. IV. Điều chỉnh sau tiết học __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP. I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được từ ngữ về các mùa trong năm. - Nói được câu có từ ngữ về đặc điểm của các mùa. - Phát triển vốn từ về thiên nhiên - Rèn kĩ năng đặt câu có từ ngữ cho trước. - Góp phần hình thành cho học sinh biết yêu quý và chăm sóc những cảnh