Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng

docx 51 trang Đan Thanh 08/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng

  1. TUẦN 24 Thứ hai, ngày 27 tháng 2 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. BIỄU DIỄN VĂN NGHỆ MẸ VÀ CÔ I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giáo dục tình cảm biết yêu quý, kính trọng mẹ và cô. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Đọc thơ, múa hát về mẹ và cô. ( Lớp 1C) - HS theo dõi lớp 1C biễu diễn Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục do lớp 1C biểu diễn: - HS theo dõi Cô giáo lớp em. - HS vỗ tay khi lớp 1C biểu diễn - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________________ Toán ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS ôn tập và củng cố về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. - HS năm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Biết hợp tác, rèn tính cẩn thận. cho HS
  2. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV nêu yêu cầu của tiết học: ôn tập và củng -HS theo dõi cố kiến thức vể quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm; nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. 2.Hoạt động khám phá: a) Ôn tập về đơn vị, chục, trăm - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.40: + Nêu bài toán: Hai bạn Việt và Rô-bốt đang - HS quan sát. cùng nhau làm những thanh sô-cô-la để làm quà tặng sinh nhật Mai. Ban đầu, hai bạn làm từng thanh sô-cô-la dài, mỗi thanh có 10 miếng (1 miếng chính là 1 ô vuông đơn vị). Sau đó, Rô-bốt gắn 10 thanh sô-cô-la đó thành một tấm sô-cô-la hình vuông. + Tấm sô-cô-la hình vuông đó đã đủ 100 miếng - 2-3 HS trả lời: Tấm sô-cô- sô-cô-la chưa nhỉ? la của Rô-bốt gồm 10 chục hay 100 đơn vị, tức là 100 miếng sô-cô-la. - GV gắn các ô vuông (các đơn vị-từ 1 đơn vị - HS quan sát và viết theo đến 10 đơn vị) và gắn hình chữ nhật 1 chục ngay yêu cầu. phía dưới 10 đơn vị. Yêu cầu HS quan sát rồi viết số đơn vị, số chục. - 10 đơn vị bằng? - 2-3 HS nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục. - GV gắn các hình chữ nhật (các chục-từ 1 chục - HS quan sát và viết theo đến 10 chục) và gắn hình vuông 100 ngay phía yêu cầu. dưới 10 chục. Yêu cầu HS quan sát rồi viết số chục, số trăm. - 10 chục bằng? - 2-3 HS nhắc lại: 10 chục bằng 1 trăm. b) Giới thiệu về một nghìn - GV gắn các hình vuông (các trăm-gắn thành - HS quan sát. từng nhóm 1 trăm, 2 trăm, 3 trăm, và nhóm 10 trăm). + Yêu cầu HS quan sát rồi viết số trăm. + HS viết số theo yêu cầu. + 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn, viết là 1000 + HS nhắc lại cá nhân, (một chữ số 1 và ba chữ số 0 liền sau), đọc là đồng thanh: 10 trăm bằng 1 “Một nghìn”. nghìn. - Yêu cầu HS lần lượt xếp các hình thành nhóm
  3. thể hiện số 400 đến 900. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi: + Xếp các hình vuông, hình chữ nhật thành một - HS làm việc nhóm đôi, số theo yêu cầu trong phiếu. chia sẻ trước lớp và nhận xét + Các nhóm quan sát sản phẩm của nhau, nêu nhóm bạn. số mà nhóm bạn xếp được và đối chiếu với yêu cầu trong tờ phiếu. - Quan sát, giúp đỡ HS. - GV nhắc lại: 10 đơn vị bằng 1 chục, 10 chục bằng 1 trăm, 10 trăm bằng 1 nghìn. - HS nhắc lại cá nhân, đồng 3. Hoạt động thực hành, luyện tập: thanh. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.41. - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS đếm rồi viết số theo số đơn vị, số - HS quan sát. chục, số trăm. - HS thực hiện theo yêu - Quan sát, giúp đỡ HS. cầu. 3. Hoạt động vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về số theo số đơn vị, số chục, số trăm. - HS nêu. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ (Tiết 1 + 2) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng các từ ngữ khó, biết cách đọc các lời nói của các nhân vật trong văn bản Sự tích cây thì là. Nhận biết một số loài cây qua bài đọc và tranh minh họa. - Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là “thì là”. - Ôn tập: Luyện đọc và củng cố bài : Mùa vàng” - Hình thành và phát triển phẩm chất: Trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt đôngj dạy học chủ yếu: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Gv treo tranh, yêu cầu hs thảo luận nhóm - HS quan sát quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm đôi quan sát tranh
  4. và trả lời câu hỏi: + Nói tên các cây rau có trong tranh. + hành, rau cải thìa, bắp cải, su hào, cà rốt,... + Nói tên một số cây rau khác mà các em + Cây ra muống, cây bắp cải, cây biết. rau ngót, cây rau ngải cứu,... - Lắng nghe, nhắc lại đề - Gv nhận xét kết nối bài mới: Ngoài các cây rau mà các em vừa nêu. Cô có 1 cây rau (Gv vừa cho hs xem cây thì là) có tên là rau thì là còn gọi là thìa là, ở nước ta được trồng làm gia vị và làm thuốc. Không chỉ giàu vitamin A và vitamin C, thì là còn chứa nhiều loại vitamin quan trọng khác, giúp ngăn ngừa và giảm viêm. Ngoài ra, trong cây thì là cũng có một số thành phần có thể giúp chống lại bệnh ung thư. Để biết được vì sao nó lại có cái tên thì là, cô và các em sẽ tìm hiểu qua bài tập đọc ngày hôm nay: Sự tích cây thì là. Gv ghi đề bài: Sự tích cây thì là 2.Đọc văn bản: a) Đọc mẫu: - Gv nêu cách đọc: Giọng của trời đọc chậm rãi, thể hiện giọng nói, ngữ điệu của người có uy lực. Và đọc mẫu. - Yêu cầu hs đọc bài tìm từ khó đọc - Hs lắng nghe và đọc thầm theo + Luyện đọc từ khó: mừng rỡ, chỉ tay, mãi, bỗng, mảnh khảnh, suy nghĩ, ... + GV đọc từ khó - HS đọc -nêu + Gọi hs đọc toàn bộ từ khó. +mừng rỡ, chỉ tay, mãi, bỗng, mảnh - Hướng dẫn đọc câu dài: khảnh, suy nghĩ, ... Khi các loài cây đều đã có tên,/ bỗng một + Lắng nghe cái cây dáng mảnh khảnh,/ lá nhỏ xíu đến xin + Cá nhân, đồng thanh đặt tên.// + 1 hs đọc Thưa trời,/ khi nấu canh rêu cá/ hoặc làm chả cá/, chả mực/ mà không có con/ thì mất -- Theo dõi cả ngon ạ. // - Lắng nghe-đọc cá nhân - Bây giờ các em hãy lắng nghe bạn đọc toàn bài sau đó các em nêu cách chia đoạn - Theo dõi, đánh dấu của bài đọc nhé! Theo em bài tập đọc chia làm mấy đoạn ? - HDHS chia đoạn:
  5. +Các em lấy bút chì đánh dấu từng đoạn vào - 1 em đọc sgk cho cô nhé. - Luyện đọc đoạn: kết hợp giải nghĩa từ GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý - HS chia sẻ: 2 đoạn ngắt nghỉ đúng: + Đoạn 1: Từ đầu dến Chú cây tỏi. Trong bài có 1 số từ ngữ chúng ta cần hiểu nghĩa như: + Đoạn 2: phần còn lại. ? Em hiểu thế nào là mảnh khảnh? - Luyện đọc nhóm -HS đọc GV hướng dẫn học sinh đọc nhóm 2 -Tổ chức thi đọc đoạn. - Nhận xét – tuyên dương nhóm đọc tốt + Mảnh khảnh là cao, gầy, nhỏ, trông có vẻ yếu ớt. Tổ chức thi đọc cả bài. - 1 em/ 1 đoạn - Nhận xét - Luyện đọc theo nhóm - 2 nhóm thi đọc - Nhóm khác nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. - 1 hs đọc Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Khởi động chuyển tiết - Hs hát, chơi 1 trò chơi 3. Trả lời câu hỏi: Câu 1. Đóng vai trời và cây cối, diễn lại cảnh trời đặt tên cho các loài cây. - Gọi hs đọc câu hỏi - 1 hs đọc - Yêu cầu hs đọc mẫu trong sgk - 2 hs đọc - Yêu cầu hs lên đóng vai - 4 hs thực hiện đóng vai trước lớp - Gv nhận xét, tuyên dương * Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 đọc thầm - Hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu từng đoạn và nêu câu hỏi: Câu 2. Để được trời đặt tên, cái cây dáng mảnh khảnh, lá nhỏ xíu đã giới thiệu về mình + Để được trời đặt tên, cái cây mảnh như thế nào? khảnh, lá nhỏ xíu đã giới thiệu về mình: Thưa trời, khi nấu canh riêu cá hoặc chả cá, chả mực mà không có
  6. con thì mất cả ngon ạ. Câu 3. Vì sao cây này có tên là “thì là”? + Do hấp tấp, vội vàng nên cây nhỏ đã nhầm lời lẩm nhẩm của trời là lời trời đặt tên cho cây. - Lắng nghe, ghi nhớ -*Các em thấy bạn rau cuối cùng vì quá hấp tấp, chưa nghe hết lời nên bạn có cái tên rất là ngộ nghĩnh. Vì vậy, các em khi nghe người lớn nói chuyện thì mình không được xen vào mà hãy nghe hết câu để xem người lớn nói gì với mình Câu 4. Theo em, bạn bè cùa cây nhỏ sẽ nói gì khi nó khoe tên mình là cây “thì là”? + Tên hay quá!/ Tên bạn rất dễ nhớ!/ Chúc mừng bạn đã có cái tên đặc biệt!/ Tên bạn đặc biệt quá!/... - Câu chuyện cho em biết điều gì? - Biết được sự ra đời của cái tên thì là và công dụng của cây thì là. *Luyện đọc lại: - Gv đọc lại toàn bài. - Lắng nghe - Yêu cầu 1 hs đọc lại - 1 hs đọc, lớp đọc thầm 4. Luyện tập theo văn bản đọc: Câu 1: Đóng vai cây thì là, nói lời đề nghị trời đặt tên. - Bài yêu cầu gì? - Đóng vai cây thì là, nói lời đề nghị trời đặt tên. - Gv yêu cầu hs thực hiện đóng vai trước lớp - 1 – 2 hs thực hiện VD: Thưa trời, xin trời đặt cho con một cái tên thật hay ạ./ Thưa trời, con muốn trời đặt cho con một cái tên đẹp ạ! - Gv nhận xét, tuyên dương Câu 2: Cùng bạn nói và đáp lời đề nghị chơi một trò chơi. - Gv nêu yêu cầu bài - Gv hướng dẫn cách thực hiện: Thảo luận - 1 hs nêu, lớp đọc thầm nhóm, chọn tên một trò chơi cần có nhiều - Hs hoạt động theo cặp người tham gia, sau đó nói lời đề nghị bạn chơi cùng và đáp lời đề nghị. + Gv bao quát lớp và hỗ trợ các hs khó khăn. - Gv mời các nhóm hs đóng vai nói và đáp lời đề nghị chơi một trò chơi. - 2 – 3 nhóm thực hiện, nhóm khác
  7. - Gv nhận xét, tuyên dương nhận xét, góp ý. 3. Hoạt động vận dụng: - Em rút ra bài học gì cho bản thân sau khi học xong bài đọc. - Dặn hs về đọc lại cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________________ Buổi chiều Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Viết được 3-5 câu kể về việc chăm sóc cây cối - Phát triển kĩ năng đặt câu về việc chăm sóc cây cối. - Góp phần hình thành cho học sinh năng lực tự học, tư duy và sáng tạo. - HS có ý thức chăm chỉ học tập,biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài văn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV bật nhạc bài Em yêu cây xanh- Dẫn - Cả lớp cùng hát, múa bài hát Cái vào bài, giới thiệu bài cây xanh xanh. Hoạt động 2. Khám phá: - Lắng nghe. 1, Hướng dẫn cách viết đoạn văn - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - Yêu cầu HS nêu các việc làm khi chăm - 1-2 HS trả lời. sóc cây. - HS nêu: trồng cây, tưới nước, bắt sâu, nhổ cỏ, vun gốc . - HS chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu học sinh đặt câu với từ vừa tìm - HS thảo luận N2, nhóm trưởng được theo N2. điều hành. HS bổ sung, chỉnh sửa câu - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. cho nhau. - GV gọi HS lên thực hiện. - Đại diện một số nhóm chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương HS trước lớp. Bài 2:Viết đoạn văn 4- 5 câu kể về việc chăm sóc cây
  8. - GV gọi HS đọc yêu bài. - 2 HS đọc to yêu cầu - Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ Chiếu các gợi ý tổ chức cho học sinh - HS luyện nói nói theo nhóm 4 luyện nói trong nhóm 4 (4p) - Yêu cầu HS viết bài vào VBT - HS viết bài vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS đọc bài trước lớp - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS nhận xét, bổ sung đoạn văn cho bạn (nếu có). Hoạt động 3. Vận dụng: - Ở nhà em trồng những cây gì? Em đã làm những việc gì để chăm sóc - HS chia sẻ. cây? Liên hệ BVMT. - GV nhận xét giờ học. ____________________________________ Thứ ba, ngày 28 tháng 2 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS ôn tập và củng cố kiến thức về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực mô hình hóa toán học. - Biết hợp tác nhóm, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Trước khi bắt đầu tiết học, cô cùng các em ôn -HS theo doic và nêu lại kiến thức về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn: + 1 chục = ... đơn vị + ... chục = 1 trăm + ... trăm = 1 nghìn 2. Hoạt động Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.41. - HS quan sát. - GV hỏi: 10 chiếc bánh là bao nhiêu? - 2-3 HS trả lời: 10 chiếc bánh là 1 chục bánh.
  9. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, hoàn - HS làm việc cặp đôi. thành bài tập. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ trước lớp: a) Có bao nhiêu khay bánh; có tất cả bao nhiêu a) Có 2 khay bánh; có tất chiếc bánh? cả 20 chiếc bánh (2 chục b) Có bao nhiêu khay bánh; có tất cả bao nhiêu tức là 20). chiếc bánh? b) Có 10 khay bánh; có tất cả 100 chiếc bánh (10 chục - GV – HS nhận xét chốt. tức là 100). Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.42, nêu: mỗi - HS quan sát, lắng nghe. lọ có 100 viên kẹo, 100 viên kẹo là 1 trăm viên kẹo. - HS làm việc nhóm 2. - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi, hoàn thành bài tập. - HS chia sẻ trước lớp: - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. a) Có 4 lọ kẹo; có tất cả a) Có bao nhiêu lọ kẹo; có tất cả bao nhiêu viên 400 viên kẹo (4 trăm tức là kẹo? 400). b) Có 7 lọ kẹo; có tất cả b) Có bao nhiêu lọ kẹo; có tất cả bao nhiêu viên 700 viên kẹo (7 trăm tức là kẹo? 700). - GV – HS nhậ xét chốt. Bài 3: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát tranh. - GV chiếu tranh sgk/tr.42. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo của số để hoàn thiện bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.42. - HS làm việc nhóm 2. - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi, hoàn thành bài tập. - HS chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. a) Hôm qua, Rô-bốt bán a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, tức là được 4 hộp to, tức là bán bán được bao nhiêu chiếc bánh? được bao nhiêu 400 chiếc bánh. b) Hôm nay, Rô-bốt bán b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp nhỏ, tức là được 8 hộp nhỏ, tức là bán
  10. bán được bao nhiêu chiếc bánh? được 80 chiếc bánh. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. 3. Hoạt động vận dụng: -HS chia sẻ. -YCHS nêu nội dung bài học và cho VD minh họa. -HS theo dõi - Nhận xét giờ học. -Về ôn bài và xem trước tiết tiếp theo. IV. Điêu chỉnh sau bài dạy __________________________________ Tiếng Việt CHỮ HOA V I. Yêu cầu cần đạt - Biết viết chữ hoa V cỡ vừa và nhỏ, viết câu ứng dụng Vườn cây quanh năm xanh tốt. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Hình thành và phát triển ở hs năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực tự chủ, tự học thông qua các hoạt động học tập. - Rèn thêm chữ viết cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Alibaba” - Cả lớp chơi trò chơi Cách chơi: Người quản trò sẽ hát theo nhịp bài hát Alibaba với lời đi kèm với những hành động, buộc các bạn trong lớp phải làm theo và hát vang “Alibaba”, ví dụ như: Xưa kia kinh đô Bát- đa có một chàng trai đáng yêu gọi tên - Alibaba Alibaba yêu cầu chúng ta đứng ngay ngắn lên - Alibaba Alibaba yêu cầu chúng ta giơ tay phải lên - Alibaba Alibaba yêu cầu chúng ta vỗ tay trên cao - Alibaba Alibaba yêu cầu chúng ta vỗ tay lắc hông thật
  11. nhanh - Alibaba Alibaba yêu cầu chúng ta học hành ngay ngắn - Alibaba - Gv giới thiệu bài: Các em đã học và viết được chữ viết hoa U. Tiết học hôm nay cô giới thiệu và hướng dẫn các em viết chữ hoa V. Ghi đề bài: - Lắng nghe, nhắc lại đề 2.Hướng dẫn viết chữ hoa V: - Gv giới thiệu mẫu chữ viết hoa V và hướng dẫn hs viết: + Quan sát mẫu chữ V thảo luận nhóm đôi nêu:  Chữ hoa V cao mấy ô li? Rộng mấy ô li? - Quan sát  Chữ hoa V gồm mấy nét? + Hoạt động nhóm đôi + Yêu cầu các nhóm trình bày + Gv nhận xét + Gv viết mẫu trên bảng lớp (cách viết chữ  Chữ hoa V cao 5 ô li. Rộng hoa H trên màn hình). Gv vừa viết vừa giảng 5 ô li. giải quy trình: Nét 1 (đặt bút trên đường kè 5,  Chữ hoa V gồm 3 nét. viết nét cong trái rôi lượn ngang, dừng bút trên + Đại diện nhóm trình bày dường kẻ 6), nét 2 (từ điểm dừng bút của nét 1, chuyên hướng đấu bút đi xuống để viết nét thẳng đứng, lượn ở hai đáu nét lượn dọc, đến + Lắng nghe và theo dõi đường kẻ 1 thì dừng lại), nét 3 (từ điểm dừng bút của nét 2, chuyến hướng đẩu bút, viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường kè 5). - Yêu cầu hs viết bảng + Gv quan sát, uốn nắn những hs còn gặp khó khăn. - Gv nhận xét, sửa sai - Gọi hs nêu lại tư thế ngồi viết bài - Gv yêu cầu hs mở vở và viết chữ hoa V vào vở tập viết. - Gv theo dõi hs viết bài trong VTV2/T2. - Gv hướng dẫn hs tự nhận xét và nhận xét - 1 em viết bảng, lớp theo dõi lẫn nhau. *Viết từ- câu ứng dụng: - Gv viết câu ứng dụng lên bảng - Lắng nghe - Gv yêu cầu hs đọc câu ứng dụng: Vườn cây - 1 hs nêu lại tư thế ngồi viết. quanh năm xanh tốt. - Hs viết chữ viết hoa V (chữ
  12. - Câu ứng dụng có mấy tiếng? cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở - Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì Tập viết 2 tập 2. sao phải viết hoa chữ đó? + Những chữ cái nào cao 2,5 li? Những chữ - Hs góp ý cho nhau theo cặp. cái nào cao 2 li? Những chữ cái nào cao 1 li? Con chữ t cao bao nhiêu? - Hs quan sát + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái. - Hs đọc câu ứng dụng. - 6 tiếng + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu? - Hs quan sát và nêu viết hoa chữ V, vì là chữ đầu câu. + Độ cao của V, y, h (2,5 li); + Vị trí dấu chấm câu đặt ở đâu? q (2 li); các chữ còn lại cao 1 li; t (1,5 li). - Gv hướng dẫn viết chữ viết hoa V cách nối + Đặt dấu thanh dấu huyền chữ viết hoa với chữ viết thường. đặt trên chữ cái ơ (Vườn), dấu - YCHS viết câu ứng dụng vào vở sắc đặt trên chữ cái ô (tốt). - Quan sát, uốn nắn hs viết chậm - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng - Gv hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, khoảng cách viết chữ cái o. nhận xét, động viên khen ngợi các em. + Vị trí đặt dấu chấm cuối 3. Hoạt động vận dụng: câu: ngay sau chữ cái t của - Hôm nay, các em đã học chữ hoa gì? tiếng tốt. - Tổ chức cho hs thi đua tìm các câu có chữ - Quan sát và ghi nhớ hoa V vừa học và các chữ hoa đã học như: S, R, Q. - Hs viết vở câu ứng dụng - Gv nhận xét, khen ngợi, động viên hs. - Chuẩn bị bài mới - Hs đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho bạn. - 1 hs nhắc lại - Hs thi đua VD: Vườn hoa trường em rất đẹp. và rèn viết các chữ hoa mà GV yêu cầu. - Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ
  13. I. Yêu cầu cần đạt Nhận biết các sự việc trong câu chuyện Sự tích cây thì là qua tranh minh họa; kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). - Hình thành và phát triển ở hs năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực tự chủ, tự học thông qua các hoạt động học tập. - Biết dựa vào tranh và câu hỏi dưới tranh để kể lại được toàn bộ câu chuyện. Nghe thầy cô và bạn bè để nắm được cách đọc và hiểu nội dung tranh minh họa, từ đó biết đặt câu hỏi cho mình, cho bạn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi “Lật - Hs tham gia chơi mảnh ghép” Cách chơi:Có 1 bức tranh (ảnh) ẩn dưới 4 mảnh ghép. + Mỗi hs có quyền lựa chọn 1 mảnh ghép. + Mỗi mảnh ghép tương ứng với 1 câu hỏi. Trả lời đúng mảnh ghép sẽ được lật mở. Trả lời sai bạn khác sẽ có quyền trả lời. + Từ miếng ghép thứ 2, ai có câu trả lời đúng về nội dung bức tranh sẽ là người thắng cuộc.  Câu hỏi 1: Cây gì thẳng tắp trước nhà Trái ngon dành tặng riêng bà, bà ơi?  Cây cau  Câu hỏi 2: Cây gì có củ màu cam Thỏ mà vớ được rất ham, rất nghiền?  Cây cà rốt  Câu hỏi 3: Lá thì làm mái lợp nhà Quả thì lấy nước như pha với đường  Cây dừa Cùi thì làm kẹo quê hương Vỏ thì dệt vải, bện thừng, khảm ghe?  Câu hỏi 4: Cây xanh mà lá cũng xanh Cái gốc trắng nõn nấu canh ngọt lừ?  Cây cải
  14.  Tranh vẽ gì?  Tranh vẽ các loài cây đang lên trời, đứng trước cổng trời bồng bềnh mây khói. - Gv dẫn dắt ghi tên bài: - Lắng nghe, nhắc lại đề 2.Nhắc lại sự việc trong từng tranh. - Gv treo tranh, yêu cầu hs quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi: - Hoạt động nhóm 4 quan sát tranh và + Tranh 1: trả lời câu hỏi:  Tranh vẽ cảnh gì? + Tranh 1:  Cây cối lên trời để làm gì?  Cây cối kéo nhau lên gặp ông trời.  Cây cối kéo nhau lên trời để được ông trời đặt tên cho. + Tranh 2: + Tranh 2:  Tranh vẽ cảnh gì?  Trời đang nói chuyện với cây cối.  Trời nói gì với các loài cây?  Trời đang đặt tên cho từng loài cây. + Tranh 3: + Tranh 3:  Tranh vẽ cảnh gì?  Trời và một cây nhỏ đang nói chuyện.  Cuộc nói chuyện giữa trời và cây  Cuối buổi có một cái cây nhỏ xin nhỏ diễn ra như thế nào? trời đặt tên. Trời hỏi cây nhỏ có ích gì, cây đã kể ích lợi của mình cho trời nghe. Trời đang suy nghĩ xem nên đặt cho cây nhỏ tên gì: “Tên chú thì... là... thì... là...”. + Tranh 4: + Tranh 4:  Cây nhỏ chạy về với các bạn.  Tranh vẽ cảnh gì?  Do hấp tấp, vội vàng nên cây nhỏ  Vì sao cây nhỏ có tên là “thì là”? đã nhâm lời lẩm nhẩm của trời là lời trời đặt tên cho cây. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu các nhóm trình bày - Lắng nghe - Gv nhận xét, chốt câu trả lời đúng 3.Kể lại từng đoạn của càu chuyện - Lắng nghe theo tranh. VD: - Gv hướng dẫn hs cách kể chuyện: + Tranh 1: Thuở xưa cây cối không + Bước 1: Hs làm việc cá nhân, nhìn
  15. tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh để tập có tên. Trời đã gọi chúng lên để đặt kể từng đoạn của câu chuyện, cố gắng tên. kể dùng lời nói của các nhân vật trong + Tranh 2: Trời dặt tên cho từng cây. câu chuyện (không phải kể đúng từng Lúc đẩu trời nói: “Ghú thì ta đặt tên câu từng chữ). cho là... Vể sau, trời chỉ nói vắn tắt: + Bước 2: Hs tập kể chuyện theo Chú thì là cây cải. Chú là cây ớt. Chú nhóm 4 và góp ý cho nhau. là cây tỏi,...”. + Tranh 3: Cuối buổi có một cái cây nhỏ xin trời đặt tên. Trời hỏi cây nhỏ có ích gì, cây đã kể ích lợi của mình cho trời nghe. Trời đang suy nghĩ xem nên đặt cho cây nhỏ tên gì: “Tên chú thì... là... thì... là...”. + Tranh 4: Cây nhỏ tưởng trời đặt tên cho mình là “thì là” liền mừng rỡ chạy tới báo tin cho bạn bè: “Trời đặt tên cho tôi là cây “thì là” đấy!”. - 4 hs kể trước lớp, cả lớp nhận xét - Gv mời hs kể trước lớp (kể nối tiếp - Lắng nghe các đoạn). - 1 – 2 hs kể - Gv động viên khen ngợi - Em nào có thể kể lại toàn bộ câu - Không nên hấp tấp, vội vàng. Có chuyện cho lớp nghe? tính cẩn thận, ai nói gì cũng phải nghe - Em rút ra bài học gì cho bản thân từ đầy đủ từ đầu đến cuối. câu chuyện trên? - Lắng nghe, ghi nhớ - Gv nhấn mạnh ý nghĩa câu chuyện: Không nên hấp tấp, vội vàng. Có tính cẩn thận, ai nói gì cũng phải nghe đầy đủ từ đầu đến cuối. 4. Hoạt động vận dụng: Cùng người thân kể tên các loài cây ở xung quanh em. - Lắng nghe và thực hiện - Gv hướng dẫn hs thực hiện: Nhiều bạn không biết tên các loài cây được trồng ở nhà, ờ trường hoặc ở phố phường, thôn xóm. Nhiều bạn không biết tên các loài rau là thức ăn hằng ngày. Hôm nay, về nhà, các em sẽ hỏi người thân tên gọi của một số loài cây ở xung quanh em (ở nhà, ở đường phố,
  16. thôn xóm,...). Được tận mắt nhìn cây cối thì mới dễ nhớ tên và đặc điểm của cây. - Các em nhớ tên cây để đến lớp chia sẻ với các bạn. - Gv yêu cầu hs nhắc lại những nội dung đã học. - Lắng nghe - Khuyến khích hs kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe. - Hs nêu - Gv nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài mới - Lắng nghe - Lắng nghe _____________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt BỜ TRE ĐÓN KHÁCH (TIẾT 1 ) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài thơ Bờ tre đón khách với tốc độ đọc phù hợp; biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ; Nhớ tên và nhận biết được đặc điểm riêng của mỗi con vật khi ghé thăm bờ tre. Hiểu được nội dung bài: niềm vui của bờ tre khi được đón khách. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. +Nhớ tên và nhận biết được đặc điểm riêng của mỗi con vật khi ghé thăm bờ tre. -Hình thành và phát triển phẩm chất: Nhân ái (Bồi dưỡng tình yêu đối với loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà), Trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Bảo vệ rừng - Hs tham gia chơi xanh” + Cách chơi: Hs trả lời đúng các câu hỏi để
  17. giúp các chú khỉ ngăn chặn hành vi phá rừng của nhóm lâm tặc. + Câu hỏi: 1. Hãy kể lại câu chuyện Sự tích cây thì là. 2. Vì sao cây nhỏ có tên là “thì là”? 3. Em rút ra bài học gì cho bản thân từ câu chuyện Sự tích cây thì là? 4. Quan sát tranh và cho biết: Em nhìn thấy những sự vật nào (con vật, cầy cối...) được vẽ trong tranh? 5. Nêu cảm xúc của em khi quan sát tranh. - Gv nhận xét kết nối bài mới: Hôm nay cô và các em sẽ cùng đọc bài: Tớ nhớ cậu để xem trong bài đọc có những nhân vật nào và tình - Lắng nghe, nhắc lại đề bạn của họ ra sao. Gv ghi đề bài: Bờ tre đón khách ( Hoạt động: Đọc) 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Đọc văn bản: a) Đọc mẫu: - Gv nêu cách đọc: giọng đọc vui tươi để thế hiện được không khí vui nhộn của các con vật khi đến thăm bờ tre; ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. Và đọc mẫu. - Hs lắng nghe và đọc thầm Gọi 1 HS đọc toàn bài theo ? YC nêu từ khó + Luyện đọc từ khó tre, suốt, reo, trắng, ì ộp Bây giờ cô sẽ hướng dẫn các em ngắt, nghi ở mỗi câu thơ, đoạn thơ. ? Các em hãy lắng nghe cô đọc, xem cô ngắt - Cả lớp đọc thầm. nghỉ hơi ở những chỗ nào nhé -1 HS đọc ,... -Hs nêu: VD: tre, suốt, reo, + Yêu cầu hs đọc trắng, ì ộp b) Đọc đoạn: -HS nghe-đọc nối tiếp * Bây giờ các em hãy lắng nghe bạn đọc toàn bài sau đó các em nêu cách chia đoạn của bài đọc nhé! - Lắng nghe Theo con bài đọc con chia làm mấy đoạn? - HS đọc Cá nhân - HDHS chia đoạn: 4 đoạn, mỗi khổ thơ là một đoạn. - Theo dõi, nêu
  18. - Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý ngắt nghỉ Theo con bài đọc con chia đúng: làm 4 đoạn Mỗi khổ thơ là 1 đoạn) + Khổ thơ 1: Từ đầu đến Nở đầy hoa trắng. + Khổ thơ 2: tiếp theo đến - Yêu cầu hs đọc nối tiếp khổ thơ lần 1. Đậu vào chỗ cũ. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ lần 2 và kết + Khổ thơ 3: tiếp theo đến tre hợp giải nghĩa từ: rất mát. + Em nào có thể giới thiệu một vài đặc điểm + Khổ thơ 4: còn lại của con cò bạch? + Bồ nông là loài chim như thế nào? + Cò bạch (còn gọi là cò trắng): loài chim chân cao, cổ dài, mỏ nhọn, lông màu + Hãy nói những điều em biết về chim bói cá. trắng. + Bồ nông: loài chim mỏ to và dài, cổ có túi to đựng mồi. + Nêu đặc điểm của con chim cú + Bói cái: loài chim mỏ dài, hay nhào xuống nước để bắt cá. + Chim cú: chim thuộc họ bồ - Yêu cầu hs đọc nối tiếp khổ thơ lần 3. câu, đầu nhỏ, ngực nở, đuôi - Yêu cầu hs đọc khổ thơ theo nhóm 4 vớt. - Yêu cầu hs thi đọc theo nhóm - 1 em/ 1 khổ thơ - Nhận xét – tuyên dương nhóm đọc tốt - Luyện đọc theo nhóm - 2 nhóm thi đọc - Yêu cầu hs đọc toàn bài - Nhóm khác nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh - 1 - 2 hs đọc - Gv đọc lại toàn bài - Cả lớp đọc - Lắng nghe ___________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP
  19. I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố cho HS ôn luyện các lại bài học, bài tập đã học. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về đặc điểm hoạt động của loài vật. - Biết yêu quý, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài Có con - Cả lớp hát chim vành khuyên nhỏ 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Điền uya hoặc uyu vào chỗ - HS đọc đề bài trống. - Đường lên núi quanh co, khúc - Đường lên núi quanh co, khúc kh... khuỷu. ...., - Mẹ tôi thức khuya dậy sớm làm - Mẹ tôi thức kh.... dậy sớm làm mọi mọi việc. việc. - HS hoàn thiện bài - GV cho HS hoàn thiện bài vào vở kết hợp giải nghĩa từ HS chưa rõ - HS làm bài vào vở - GV nhận xét, kết luận + Những từ ngữ chỉ hoạt động của Bài 2: Viết những từ ngữ chỉ hoạt các con vật sống trong rừng: leo, bay, động của các con vật sống trong rừng. phi, bò, gõ.... - GV yêu cầu 1-2 HS trả lời - HS thi nói - Thi tìm nhanh các từ chỉ hoạt động - HS trả lời: Nói câu có đủ ý, diễn của loài vật và đặt câu với từ vừa tìm? đạt ngắn gọn. ? Khi nói câu lưu ý gì? - HS đọc yêu cầu đề bài . - GV nhận xét, tuyên dương - HS trả lời theo ý của mình. Bài 3:Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi a. Con gì có cái vòi rất dài? hoặc dấu chấm than vào ô trống. b. Con mèo đang trèo cây cau. a. Con gì có cái vòi rất dài......... c. Con gì phi nhanh như gió? b. Con mèo đang trèo cây cau...... d. Tu hú kêu báo hiệu hè sang. c. Con gì phi nhanh như gió....... e. Ôi, con công múa đẹp quá! d. Tu hú kêu báo hiệu hè sang.... g. Con gì được gọi là chúa tể của e. Ôi, con công múa đẹp quá ...... rừng xanh? g. Con gì được gọi là chúa tể của rừng h. Con sóc thích ăn hạt dẻ. xanh.... h. Con sóc thích ăn hạt dẻ.... - GV yêu cầu học sinh đọc bài của - HS đọc yêu cầu đề bài. mình. - HS làm bài vào vở - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4:Viết từ ngữ chỉ đặc điểm phù -HS chia sẻ bài trước lớp hợp với mỗi sự vật sau:
  20. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - ngôi sao: - bầu trời: - cánh đồng: 3.Vận dụng: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ________________________________ Tự học HƯỚNG DẪN TỰ HỌC I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố khả năng nhận dạng khối trụ và khối cầu - Củng cố kĩ năng xếp hình với khối trụ , khối cầu, khối hộp chữ nhật;kĩ năng xử lí vấn đề qua các bài toán có quy luật hình. - HS nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Qua bài toán xếp hình HS phát triển năng lực mô hình hóa , phát triển trí tưởng tượng không gian - Qua giải quyết các bài tập HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát . II. Đồ dùng dạy học: - GV-HS chuẩn bi 15 khối gỗ, ti vi, máy vi tính - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Gv kiểm tra phần chuẩn bị dụng cụ mà Gv đã Hs bỏ dụng cụ lên bàn gv giao . kiểm tra . Gvnhận xét Hoạt động 2. Hướng dẫn tự học: Nhóm 1: Kiểm tra bảng nhân bảng chia: Bảo An, Ngọc Anh, Phi Nhóm 2: Làm một số bài tập - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC.