Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 33 trang Đan Thanh 08/09/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2024_2025_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 23 Thứ 2 ngày 17 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. PHÒNG CÁC CÁC BỆNH DO MUỖI GÂY RA I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra; tuyên truyền về phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. - Giáo dục kĩ năng phòng tránh các bệnh nguy hiểm, ảnh hưởng đến sức khỏe, học tập và sinh hoạt như: sốt xuất huyết, sốt rét, sốt vàng da, viêm não Nhật Bản và nhiều bệnh khác ... do muỗi gây ra. Qua tiết học giáo dục HS biết giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và thực hiện các biện pháp phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. ( Lớp 3B) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi bài Tuyên truyền các bệnh do - HS theo dõi muỗi truyền và cách phòng tránh. - HS vỗ tay khi lớp 3B thể hiện xong - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - HS thực hiện được phép nhân,phép chia ;Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng giải toán.
  2. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: phiếu phép tính Trò chơi “Đường đến kho báu ”. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS nhảy bài “ Vũ điệu rửa tay ” Hs khởi động 2. Luyện tập: Bài 1/32: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - GV nêu: - HS thực hiện lần lượt các YC. + Muốn tìm tích ta làm như thế nào ?? + Muốn tìm thương ta làm thế nào? -Ta lấy thừa số nhân vơi thừa số . - Nhận xét, tuyên dương HS. -Ta lấy số bị chia chia cho số chia Bài 2/32: - Gọi HS đọc YC bài. -Bài toán cho biết gì ? -HS đọc đề bài . -Bài toán hỏi gì ? -Bà có 20 quả vải , bà chia đều cho 2 -Để tìm được số quả của mỗi cháu em cháu phải thực hiện phép tính gì ? -Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả vải? - GV theo dõi, chấm nhận xét, khen -Phép tính chia . ngợi HS. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Hs làm bài vào BC - Nhận xét, tuyên dương. Gọi 1 HS lên bảng lớp giải . Bài 3/32: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? Thực hiện lần lượt từng phép tính từ - 2 -3 HS đọc. trái sang phải . - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các - Nhận xét, đánh giá bài HS. YC hướng dẫn. 2.2. Trò chơi “Đường đến kho báu ”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách -HS chia sẻ. chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - HS lắng nghe. - Tổ chức cho HS chơi có thể chia lớp thành 3-4 đội chơi tùy ĐK - HS quan sát hướng dẫn. Qua trò chơi em thấy trò chơi này có - HS thực hiện chơi theo nhóm 4.
  3. giúp gì cho em không ? - GV nhận xét, khen ngợi HS. -Giúp em ôn lại bảng nhân và bảng 3. Vận dụng chia em đã học . Hôm nay em học được những kiến thức gì? Về nhà cần học thuộc bảng chia 3,4,5 -Hs trả lời . nhé - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng việt ĐỌC: VÈ CHIM (Tiết 1 + 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài Vè chim với ngữ điệu đọc phù hợp. Biết ngắt giọng phù hợp với nhịp thơ - Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhớ tên và nhận biết đặc điểm riêng của mỗi loài chim. - Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình yêu đối với thế giới loài vật; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV cho HS hát bài Con chim vành khuyên - Cả lớp hát tập thể - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Nói về loài chim mà em biết? (Tên, nơi - 2-3 HS chia sẻ. sống, đặc điểm) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: Hoạt động : Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: hài hước dí dỏm thể hiện đặc điểm nghịch ngợm, đáng yêu, thói xấu của - Cả lớp đọc thầm. từng loài chim - GV hướng dẫn học sinh chia đoạn - HS chia bài thành 4 đoạn
  4. - Luyện đọc từ khó:lon xon,liếu điếu, chèo bẻo - Hướng dẫn HS đọc đoạn: Yêu cầu học - 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài.. sinh đọc nối tiếp, mỗi học sinh đọc hai câu. - Giải nghĩa từ: lon xon, lân la, nhấp nhem. - Luyện đọc câu dài: Hay chạy lon xon/ - 2-3 HS đọc. Là gà mới nở// Vừa đi vừa nhảy/ Là em sáo xinh// - Lần lượt từng học sinh đọc bài - Luyện đọc nhóm: Chia nhóm học sinh, trong nhóm của mình, các bạn trong mỗi nhóm có 5 học sinh và yêu cầu đọc bài cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa trong nhóm. Theo dõi học sinh đọc bài theo lỗi cho nhau. nhóm. Học sinhthi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Giáo viêntổ chức cho học sinh thi đọc - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. - Lắng nghe. - Giáo viênnhận xét chung và tuyên dương các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài vè. Đọc đồng thanh - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài vè. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. C1: Hs hoạt động nhóm 2. Tên các - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong loài chim được nhắc trong bài là gà, sgk/tr.40. sáo, liếu điếu, chìa vôi,chèo bẻo, - GV HDHS trả lời từng câu hỏi chim khác, sẻ, chim sâu, tu hú, cú - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn mèo cách trả lời đầy đủ câu. C2: Từng cặp đố đáp loài chim trong bài vè theo mẫu dựa vào bài vè C3: Từ ngữ chỉ hoạt động trong bài vè: chạy lon xon, đi, nhảy, nói linh tinh, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la C4: Đáp án mở. hs có thể chọn, giới thiệu về một loài chim bất kì phải nêu được một số nội dung như tên loài chim, đặc điểm nổi bật của loài - Nhận xét, tuyên dương HS. chim,... Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng dí dỏm - 2 HS đọc toàn bài.
  5. - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - Gv hướng dẫn hs đọc thuộc lòng bằng - 2-3 HS đọc. cách xóa bớt từ - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.40 - 2-3 HS chia sẻ đáp án, Từ chỉ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi . người được dùng để gọi các loài - Tuyên dương, nhận xét. chim: bác, em, cậu, cô Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.40. - 1-2 HS đọc. - Yêu cầu HS đặt câu với các từ ở bài 1. - 2-3 HS chia sẻ đáp án. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Lưu ý câu phải đầy đủ 2 phần: phần - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 1 là các từ ở bài tập 1, phần 2 là các từ chỉ hoạt động hoặc đặc điểm. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. - HS nêu tên và ích lợi của các loài chim và - Một số HS chia sẻ. các biện pháp bảo vệ chúng. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 3 ngày 18 tháng 2 năm 2025 Tiếng việt VIẾT HOA CHỮ U, Ư I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng U Minh có nhiều loài chim quý. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu chữ hoa U, Ư - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV cho HS hát theo nhạc bài Rửa tay HS hát tập thể - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
  6. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV cho học sinh quan sát mẫu chữ hoa U,Ư tổ chức cho HS nêu: - 1-2 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa U, Ư. + Chữ hoa U, Ư gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video hướng dẫn quy trình - HS quan sát. viết chữ hoa U, Ư - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe. vừa nêu quy trình viết từng nét. - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa U, Ư đầu câu. + Cách nối từ M sang i. - 3-4 HS đọc. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, - HS quan sát, lắng nghe. dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3. Thực hành luyện viết. - HS thực hiện. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa U, - HS thực hành ở nhà Ư và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết viết thêm chữ hoa U, Ư bàn kiểu chữ in nghiêng - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CẢM ƠN HỌA MI I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các nhân vật và diễn biến câu chuyện. Câu chuyện kể về một vị vua nọ và chú chim họa mi có tiếng hót rất hay. II. đồ dùng dạy học
  7. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS hát GV mở nhạc cho HS bài Con chim non - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? - Tranh 1: nhà vua tự hào vì có chim + Trong tranh có những ai? quý. + Mọi người đang làm gì? Tranh 2: Nhà vua được tặng 1 con - Gv kể cho hs nghe câu chuyện (3 lượt). Gv chim đồ chơi bằng máy hướng dẫn hs nhớ lời nhân vật ở đoạn 4 Tranh 3: con chim đồ chơi bị hỏng mọi người tháo tung ra để sửa nhưng không được Tranh 4: Biết vua ốm chim tìm về hoàng cung cất tiếng hót giúp vua khỏi bệnh. - HS nhìn theo tranh nhớ lại nội dung từng đoạn - Gv yêu cầu hỏi đáp theo cặp các câu hỏi dưới tranh để nhớ nội dung câu chuyện. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - Yêu cầu HS nhớ lại từng đoạn câu chuyện và tập kể từng đoạn. - Gv cho hs thảo luận nhóm 2 kể lần lượt từng - HS thảo luận nhóm đoạn hoặc kể hết bài - HS chia sẻ. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn - HS lắng nghe. đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Giáo viên hướng dẫn hs đóng vai họa mi - HS thực hành - Về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe. HS thực hành ở nhà - Nhận xét, tuyên dương HS.
  8. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________________________ Buổi chiều Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật, động vật - Có ý thức thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động. - Cho học sinh hát bài: Cái cây xanh - HS hát xanh. - GV giới thiệu – ghi mục bài lên bảng. Hoạt động 2. Ôn tập: - GV cho HS làm việc nhóm đôi thảo - Hs thảo luận nhóm 2 và chia sẻ trong luận và chia sẻ về: nhóm + Những việc làm mà người dân địa phương đã làm khiến môi trường sống của thực vật, động vật bị thay đổi + Những việc HS và gia đình đã làm để bảo vệ va hạn chế sự thay đổi môi trường sống của thực vật, động vật. - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp - Đại diện 2,3 nhóm chia sẻ trước lớp, - GV nhận xét, khen ngợi và hoàn thiện các nhóm khác bổ sung câu trả lời của HS - Gv có thể cho HS xem thêm một số hình ảnh về những việc làm của người dân đối với môi trường sống của thực vật, động vật Hoạt động 3. Vận dụng: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào
  9. đã học? - HS thực hành ở nhà - Nhắc nhở HS trao đổi với người thân về những việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP. I. Yêu cầu cần đạt: - Viết được 3-5 câu kể về việc chăm sóc cây cối - Phát triển kĩ năng đặt câu về việc chăm sóc cây cối. - Góp phần hình thành cho học sinh năng lực tự học, tư duy và sáng tạo. - HS có ý thức chăm chỉ học tập, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài văn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV bật nhạc bài Em yêu cây xanh- - Cả lớp cùng hát, múa bài hát Cái cây Dẫn vào bài, giới thiệu bài xanh xanh. 2. Khám phá: - Lắng nghe. Hoạt động 1: Hướng dẫn cách viết đoạn văn - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS nêu các việc làm khi chăm - HS nêu: trồng cây, tưới nước, bắt sâu, sóc cây. nhổ cỏ, vun gốc . - HS chia sẻ trước lớp. - HS thảo luận N2, nhóm trưởng điều - Yêu cầu học sinh đặt câu với từ vừa hành. HS bổ sung, chỉnh sửa câu cho tìm được theo N2. nhau. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đại diện một số nhóm chia sẻ trước - GV gọi HS lên thực hiện. lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS Hoạt động 2: HS thực hành Bài 2:Viết đoạn văn 4- 5 câu kể về việc - 2 HS đọc to yêu cầu
  10. chăm sóc cây - HS chia sẻ - GV gọi HS đọc yêu bài. - HS luyện nói nói theo nhóm 4 - Bài yêu cầu làm gì? Chiếu các gợi ý tổ chức cho học sinh - HS viết bài vào vở. luyện nói trong nhóm 4 (4p) - Yêu cầu HS viết bài vào VBT - HS đọc bài trước lớp - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS nhận xét, bổ sung đoạn văn cho - Gọi HS đọc bài làm của mình. bạn (nếu có). - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. Hoạt động 3. Vận dụng: - Ở nhà em trồng những cây gì? - HS chia sẻ. Em đã làm những việc gì để chăm sóc cây? Liên hệ BVMT. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 4 ngày 19 tháng 2 năm 2025 Tiếng việt ĐỌC: KHỦNG LONG ( Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng ngữ điệu, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Khủng long là loài động vật đã tuyệt chủng nên chúng ta không thể gặp khủng long thật. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ bộ phận và từ chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu động vật, bảo vệ các loài động vật hoang dã. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV cho HS hát theo nhạc Con vật cho bé - HS hát. - Chiếu tranh khủng long. Hỏi: Em đã nhìn thấy loài vật này ở đâu? Em biết gì về chúng?
  11. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: nhẹ nhàng, luyến tiếc - HS đọc thầm - Hướng dẫn HS chia đoạn: 4 đoạn, mỗi - HS chia đoạn lần xuống dòng là một đoạn - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp - 4 HS đọc nối tiếp. từng đoạn. Chú ý ngắt nghỉ đúng: Khủng long/ có khả năng săn mồi tốt/ nhờ - 2 – 3 HS đọc. có đôi mắt tinh tường/ cùng cái mũi và đôi tai thính.// - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: săn mồi, quất đuôi, dũng mãnh, tuyệt - 2-3 HS chia sẻ. chủng,... - Luyện đọc nhóm Gv hướng dẫn học sinh đọc nhóm 4 - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Tổ chức thi đọc - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 1 HS đọc sgk/tr.43 _ HS thảo luận theo nhóm 4 - HS thảo luận - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Các nhóm chia sẻ ý kiến - Đại diện các nhóm lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bài đọc cho biết những thông tin về khủng long là: a,b,c C2: Khủng long có khả năng săn mồi tốt nhờ đôi mắt tinh tường cùng cái mũi và đôi tai thính. C3: Khủng Long có khả năng tự vệ tốt nhờ cái đầu cứng và cái đuôi dũng mãnh. C4: chúng ta không thể gặp khủng long thật vì khủng long đã tuyệt chủng trước khi con người xuất hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Tai: nhỏ; mắt: to; đầu: cứng; Chân: - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc chắc khỏe tình cảm, lưu luyến thể hiện sự tiếc nuối. - Nhận xét, khen ngợi.
  12. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS nêu. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.43 - Gọi HS trả lời câu hỏi - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - HS thực hiện. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.43 - HS chia sẻ. - Hướng dẫn học sinh đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: Về nhà tìm hiểu thêm về loài khủng long. - HS tìm hiểu ở nhà IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________________________ Toán KHỐI TRỤ, KHỐI CẦU I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận dạng được khối trụ, khối cầu trong các mô hình ở bộ đồ dùng học tập và vật thật. - Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu. - Thông qua nhận dạng hình, HS phát triển năng lực quan sát, năng lực tư duy, mô hình hóa, đồng thời bước bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Một số đồ vật chó hình khối trụ, khối cầu. Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt đng của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể Hoạt động 2. Khám phá: *GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình - 2-3 HS trả lời. khối trụ -HS quan sát xung quanh và hai đáy - Đây là gì?Nó có hình dạng hình gì? của những đồ vật đó Em thấy hoặc được sờ vào nó chưa? - GV giới thiệu hộp sữa, khúc gỗ, đây là những đồ vật có dạng hình khối trụ.
  13. Hoạt động của GV Hoạt đng của HS - GVcho HS xem cả tư thế đứng và nằm của khối trụ. Gv cho Hs quan sát nhiều - HS lấy ví dụ và chia sẻ. mẫu khác nhau. GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34. * GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình - HS chia sẻ quả bóng, viên bi. khối cầu: - Đây là gì?Nó có hình dạng hình gì? GV cho HS quan sát xung quanh những đồ - HS lắng nghe, nhắc lại vật có dạng khối cầu. GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3. Thực hành Bài 1: Số? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - GV gọi học sinh trình bày. - Học sinh làm bài - Nhận xét, tuyên dương HS. - Học sinh nêu kết quả Bài 2: Nối (theo mẫu): - GV gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu - G V tổ ch ức thành trò chơi: Tiếp sức. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng nối tiếp nhau nối. Đội nào làm bài - Học sinh chơi trò chơi xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, - Đại diện nêu kết quả khen thưởng đội thắng cuộc. Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu và lưu ý học sinh Chú hề làm bằng các khối gỗ dạng khối - HS đọc
  14. Hoạt động của GV Hoạt đng của HS cầu. - HS chữa bài. a. 1 chú hề như vậy có 7 khối gỗ dạng khối cầu. b. 5 chú hề như vậy có 35 khối gỗ dạng khối cầu. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm vào vở. - GV gọi HS chữa bài làm. - Hs lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - HS đọc - Học sinh trả lời + Bài toán cho biết gì? + Bài yêu cầu gì? - HS trả lời: các rô bốt đều có thân dạng - GV yêu cầu HS lên chỉ tranh những dạng khối cầu hoặc trụ. khối trụ và khối cầu trên thân rô bốt. - Tô màu xanh cho rô bốt thân dạng - GV tổ chức HS tô màu vào VBT. khối cầu, màu đỏ cho rô bốt thân dạng - GV nhận xét, đánh giá. khối trụ. - HS theo dõi. Hoạt động 4. Vận dụng: - Về nhà tìm thêm khối trụ khối cầu có trong nhà em nhé. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ __________________________________________ Thứ 5 ngày 20 tháng 2 năm 2025 Tiếng việt NGHE – VIẾT: KHỦNG LONG I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
  15. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. . II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS hát GV cho HS hátbài Con chim non 2. Khám phá: Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Bài viết có những chữ nào viết hoa? + Bài viết có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. + khỏe, kiếm, tinh tường - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. Từ “Chân khủng long đôi tai thính” - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 2. Thực hành làm bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. -Hướng dẫn học sinh hoàn thiện vào - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo VBTTV/ tr23 kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. - HS chia sẻ. Hoạt động 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết lại một số chữ hoa - HS thực hành ở nhà - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ MUÔNG THÚ. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được từ ngữ chỉ muông thú
  16. - Kể được các từ chỉ hoạt động của con vật trong rừngvà đặt câu với từ chỉ hoạt động đó. - Biết cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than - Phát triển vốn từ chỉ muông thú - Rèn kĩ sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS . Khởi động: - HS hát tập thể GV mở nhạc cho HS hát bài Chú voi con 2. Khám phá: Hoạt động 1: Nói tên các con vật ẩn - 1-2 HS trả lời. trong tranh. - 3-4 HS nêu. Bài 1: + Tên muông thú: công, gà, kì - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. nhông, chim gõ kiến, voi, khỉ - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh, nêu: + Tên muông thú có trong tranh - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - HS làm vào vở bài tập. Bài 6/tr23 - Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT/ tr.23. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Tìm từ chỉ hoạt động của con vật trong rừng. Đặt câu với từ vừa tìm được. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Hướng dẫn học sinh đặt câu theo mẫu - 3-4 HS đọc. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 - HS chia sẻ câu trả lời. - Yêu cầu học sinh làm vào VBT bài 7/ tr.24 - HS làm bài. - Gọi HS nêu miệng đặt câu với 1 từ vừa - Học sinh đặt câu tìm được. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS đọc. Hoạt động 3: Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô vuông Bài 3: - HS chia sẻ.
  17. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - Hỏi hs tác dụng của các dấu -Học sinh làm bài - Yêu cầu làm vào VBT bài 8/ tr.24 - Học sinh nêu bài làm - Gọi học sinh chữa bài - HS nối tiếp nhau tìm từ, đặt câu - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Tìm từ chỉ hoạt động của các loài muông thú và đặt câu với mỗi từ đó. - Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ __________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố khả năng nhận dạng khối trụ và khối cầu; học sinh củng cố kĩ năng xử lí vấn đề trong bài toán có quy luật hình. - Thông qua nhận dạng hình, HS phát triển năng lực quan sá, năng lực tư duy, mô hình hoá; bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian. - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi: Xì điện. Thi tìm - HS tham gia chơi. nhanh những vật có dạng khối trụ và khối cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc
  18. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hình bên có ? vật dạng khối trụ. - Hình bên có ? vật dạng khố cầu. - HS thảo luận nhóm đôi tìm kết quả. - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. - HS lắng nghe. + Hình bên có 3 vật dạng khối trụ. - Bài yêu cầu làm gì? +Hình bên có 3 vật dạng khối cầu. - HS đọc. - Tìm hình thích hợp. - GV hướng dẫn học sinh quan sát thảo luận - HS thực hiện nhóm đôi. nhóm đôi. - HS làm bài - Gọi đại diện nhóm trình bày. - HS trình bày. Đáp án C - GV nhận xét, đánh giá. - HS theo dõi. Bài 2: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm - HS đọc quy luật. - Hs chia thành 2 đội, mỗi đội 3 em. - Gọi HS trình bày. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - Quan sát các khối trụ trong hình vẽ. Bài 3: Nối hình? - HS nêu ý kiến. a. Hình thứ ba có 6 khối trụ. Hình thứ tư có 10 khối trụ. b. Để xếp được hình thứ năm theo cách - GV gọi HS đọc yêu cầu này cần 15 hộp. - GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức. - HS theo dõi. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên - HSquay mặt vào nhau bảng nối tiếp nhau nối. Đội nào làm bài xong + Trẻ đặt chồng khối cầu trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen + 2 khối cầu không đặt chồng được lên thưởng đội thắng cuộc. nhau vì các mặt bao đều cong. Bài 4: Số? + HSthực hiện thao tác - Bài toán cho biết gì?
  19. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm vở và nêu ý kiến. + Không đặt chồng được và mặt bao - Gv nhận xét, nêu quy luật: Từ hình này xung quanh của nó cong. sang hình kia thì sẽ tăng lên một hàng và số + 2 – 3 HSthực hiện thao tác, đặt chồng hộp ở mỗi hàng cũng tăng lên 1 hộp. được vì mặt bao 2 đầu phẳng. Hoạt động 3. Vận dụng: * Cho 2 HSquay mặt vào nhau chơi chồng khối + Hãy đặt chồng 2 khối cầu lên nhau xem nó như thế nào? + Ai có nhận xét gì khi đặt chồng 2 khối cầu lên nhau? Vì sao không được + Hãy để khối trụ nằm và đặt chồng lên nhau xem thế nào? + Để khối trụ nằm ngang có đặt chồng lên nhau được không? Vì sao + Để khối trụ đứng và đặt chồng lên nhau xem có được không? Vì sao - Kết luận: Khối cầu không đặt chồng được lên nhau vì tất cả các mặt bao đều cong. Khối trụ đặt nằm không đặt chồng được lên nhau vì mặt bao xung quanh cong, để đứng đặt chồng được lên nhau vì mặt bao 2 đầu phẳng. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________________ Buổi chiều Tự học HOÀN THÀNH BÀI TRONG NGÀY I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh hoàn thành được bài học trong ngày: Luyện viết, hoàn thành luyện từ và câu. - Học sinh làm một số bài tập Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành. - HS làm một số bài tập mở rộng cho nhưng HS đã hoàn thành bài tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
  20. - HS: Vở ô li III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS đọc lại bài Khủng long - HS thực hiện 2. Luyện tập Phân nhóm tự học - Nhóm 1: Luyện đọc các bài tập đọc. - Nhóm 2: Luyện viết: Khủng long - Nhóm 3: Làm một số bài tập Tiếng Việt. 3. HDHS làm bài tập Bài 1: Bài đọc cho biết những thông tin nào - 1 HS đọc về khủng long? (đánh dấu V vào ô trống - HS trả lời trước đáp án đúng) + thường sống ở vùng đất khô .... thường sống ở vùng đất khô .......ăn cỏ hoặc ăn thịt + có kích thước khổng lồ .....có kích thước khổng lồ + ăn cỏ hoặc ăn thịt .......hung dữ - HS nhận xét. - GV gọi HS đọc yêu cầu . - HS trả lời - GV mời HS trả lời . ? Bài đọc cho biết những thông tin về khủng long? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Trả lời các câu hỏi sau: - HS đọc yêu cầu a. Tai khủng long thế nào? + Bài yêu cầu trả lời câu hỏi b. Mắt khủng long thế nào? a. Tai khủng long rất thính c. Chân khủng long thế nào? b. Mắt khủng long tinh tường +BT yêu cầu gì? c. Chân khủng long thẳng và rất - GV gọi 3 HS lần lượt chữa bài. khỏe ? Từ chỉ đặc điểm trả lời cho câu hỏi nào? - HS trả lời: Để trả lời câu hỏi có - GV nhận xét, tuyên dương cụm từ để hỏi “thế nào? ” ta dùng từ chỉ đặc điểm Bài 3: Điền uya hoặc uyu vào chỗ trống. - HS đọc đề bài - Đường lên núi quanh co, khúc kh... ...., - Đường lên núi quanh co, khúc - Mẹ tôi thức kh.... dậy sớm làm mọi việc. khuỷu. - GV cho HS hoàn thiện bài vào VBT kết hợp - Mẹ tôi thức khuya dậy sớm làm giải nghĩa từ HS chưa rõ mọi việc. - GV nhận xét, kết luận - HS hoàn thiện bài Bài 4: Gạch dưới các từ ngữ gọi tên loài vật - HS đọc yêu cầu đề bài. xuất hiện trong tranh. - HS thảo luận nhóm và trả lời : - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời. Các từ ngữ gọi tên loài vật xuất