Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh

docx 35 trang Đan Thanh 06/09/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hon.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh

  1. Thứ 2 ngày 19 tháng 2 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. CÁC BỆNH DO MUỖI TRUYỀN VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra; tuyên truyền về phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. - Giáo dục kĩ năng phòng tránh các bệnh nguy hiểm, ảnh hưởng đến sức khỏe, học tập và sinh hoạt như: sốt xuất huyết, sốt rét, sốt vàng da, viêm não Nhật Bản và nhiều bệnh khác ... do muỗi gây ra. Qua tiết học giáo dục HS biết giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và thực hiện các biện pháp phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. (Lớp 3A) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi bài Tuyên truyền các bệnh - HS theo dõi do muỗi truyền và cách phòng tránh. - HS vỗ tay khi lớp 3A thể hiện - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ.
  2. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. Rút kinh nghiệm bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................. .................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 5) I. Yêu cầu cần đạt - HS thực hiện được phép nhân, phép chia; Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng giải toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: phiếu phép tính Trò chơi “Đường đến kho báu”. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS nhảy bài “Vũ điệu rửa tay” Hs khởi động 2. Luyện tập Bài 1/32: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - GV nêu: - HS thực hiện lần lượt các YC. + Muốn tìm tích ta làm như thế nào? + Muốn tìm thương ta làm thế nào? -Ta lấy thừa số nhân vơi thừa số. - Nhận xét, tuyên dương HS. -Ta lấy số bị chia chia cho số chia Bài 2/32: - Gọi HS đọc YC bài. -Bài toán cho biết gì? -HS đọc đề bài. -Bài toán hỏi gì? -Bà có 20 quả vải, bà chia đều cho 2 -Để tìm được số quả của mỗi cháu em cháu phải thực hiện phép tính gì? -Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả vải? - GV theo dõi, chấm nhận xét, khen -Phép tính chia. ngợi HS. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Hs làm bài vào BC - Nhận xét, tuyên dương. Gọi 1 HS lên bảng lớp giải. Bài 3/32: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? Thực hiện lần lượt từng phép tính từ - 2 -3 HS đọc. trái sang phải. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
  3. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các 2.2. Trò chơi “Đường đến kho báu ” YC hướng dẫn. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. -HS chia sẻ. - GV thao tác mẫu. - Tổ chức cho HS chơi có thể chia lớp - HS lắng nghe. thành 3-4 đội chơi tùy ĐK Qua trò chơi em thấy trò chơi này có - HS quan sát hướng dẫn. giúp gì cho em không? - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng -Giúp em ôn lại bảng nhân và bảng Hôm nay em học được những kiến chia em đã học. thức gì? Về nhà cần học thuộc bảng chia 3,4,5 nhé -Hs trả lời . - Nhận xét giờ học. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................. .................................... Tiếng Việt ĐỌC: VÈ CHIM (Tiết 1+2 ) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài Vè chim với ngữ điệu đọc phù hợp. Biết ngắt giọng phù hợp với nhịp thơ - Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhớ tên và nhận biết đặc điểm riêng của mỗi loài chim. - Rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. - Biết và bày tỏ tình yêu đối với thế giới loài vật. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói về loài chim mà em biết? ( Tên, nơi - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. sống, đặc điểm) - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
  4. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: hài hước dí dỏm thể hiện đặc điểm nghịch ngợm, đáng yêu, thói xấu của từng loài chim - Đọc nối tiếp câu. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó:lom xom ,liếu điếu, chèo bẻo -Hs đọc nối tiếp - HDHS đọc đoạn:Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp, mỗi học sinh đọc hai câu. - 10 học sinh nối tiếp nhau đọc bài. - Giải nghĩa từ: lon xon, lân la, nhấp nhem. Mỗi học sinh đọc 2 câu. Đọc 2 vòng. - Luyện đọc câu dài: Hay chạy lon xon/ . Là gà mới nở// Vừa đi vừa nhảy/ Là em sáo xinh// - 2 - 3 HS đọc. - Luyện đọc nhóm: Chia nhóm học sinh, mỗi nhóm có 5 học sinh và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi học sinh đọc bài theo - Lần lượt từng học sinh đọc bài trong nhóm. nhóm của mình, các bạn trong cùng Học sinh thi đọc giữa các nhóm. một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc nhau. - Các nhóm thi đọc. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc các nhóm. tốt. Đọc đồng thanh - Lắng nghe. - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài vè. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - Cả lớp đọc đồng thanh bài vè. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.40. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C1: Hs hoạt động nhóm 2. Tên các loài trả lời đầy đủ câu. chim được nhắc trong bài là gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi,chèo bẻo, chim khác, sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo C2: Từng cặp đố đáp loài chim trong bài vè theo mẫu dựa vào bài vè C3: Từ ngữ chỉ hoạt động trong bài vè: chạy lon xon, đi, nhảy, nói linh tinh, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la
  5. - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Đáp án mở. hs có thể chọn, giới thiệu về một loài chim bất kì phải nêu * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. được một số nội dung như tên loài - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng dí chim, đặc điểm nổi bật của loài chim,... dỏm - Gọi HS đọc toàn bài. - Gv hướng dẫn hs đọc thuộc lòng bằng - HS lắng nghe, đọc thầm. cách xóa bớt từ - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.40 - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 2-3 HS đọc. vào VBTTV/tr.21. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, Từ chỉ người - Tuyên dương, nhận xét. được dùng để gọi các loài chim: bác, Bài 2: em, cậu, cô - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.40. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 1-2 HS đọc. vào VBTTV/tr.21. - 2-3 HS chia sẻ đáp án. Lưu ý câu phải - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. đầy đủ 2 phần: phần 1 là các từ ở bài - Nhận xét chung, tuyên dương HS. tập 1, phần 2 là các từ chỉ hoạt động 3. Vận dụng hoặc đặc điểm. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung ................................................................................................................................. .... ................................................................................................................................. .... ................................. .................................... Thứ 3 ngày 20 tháng 2 năm 2024 Tiếng Việt CHỮ HOA U, Ư I. Yêu cầu cần đạt - Biết viết chữ viết hoa U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng U Minh có nhiều loài chim quý. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa U, Ư - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học
  6. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa U, Ư. + Chữ hoa U, Ư gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa U, Ư - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa U, Ư đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ M sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa U, Ư và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................. .................................... Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CẢM ƠN HỌA MI I. Yêu cầu cần đạt
  7. - Nhận biết được các nhân vật và diễn biến câu chuyện. Câu chuyện kể về một vị vua nọ và chú chim họa mi có tiếng hót rất hay. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Mọi người đang làm gì? - Gv kể cho hs nghe câu chuyện (3 lượt). Gv hướng dẫn hs nhớ lời nhân vật ở đoạn 4 - Gv yêu cầu hỏi đáp theo cặp các câu hỏi dưới tranh để nhớ nội dung câu - Tranh 1: nhà vua tự hào vì có chim chuyện. quý. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Tranh 2: Nhà vua được tặng 1 con - Nhận xét, động viên HS. chim đồ chơi bằng máy Tranh 3: con chim đồ chơi bị hỏng mọi người tháo tung ra để sửa nhưng không được Tranh 4: Biết vua ốm chim tìm về * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của hoàng cung cất tiếng hót giúp vua khỏi câu chuyện theo tranh bệnh. - YC HS nhớ lại từng đoạn câu chuyện và tập kể từng đoạn. - Gv cho hs thảo luận nhóm 2 kể lần - HS nhìn theo tranh nhớ lại nội dung lượt từng đoạn hoặc kể hết bài từng đoạn - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS thảo luận nhóm - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng - Gv hướng dẫn hs đóng vai họa mi - HS lắng nghe. + Hướng dẫn hs tập kể trước lớp - Nhận xét, tuyên dương HS.
  8. 3. Vận dụng - Hướng dẫn hs tập kể trước lớp và về - Hôm nay em học bài gì? nhà kể cho bố mẹ nghe - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................. .................................... Toán KHỐI TRỤ, KHỐI CẦU (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận dạng được khối trụ, khối cầu trong các mô hình ở bộ đồ dùng học tập và vật thật. -Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu. -Thông qua nhận dạng hình, HS phát triển năng lực quan sát, năng lực tư dauy, mô hình hóa, đồng thời bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian. -Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học - GV: mô hình khối trụ, khối cầu bằng bìa hoặc nhựa hộp sữa, cái cốc, ống nước - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát bài “Trái đất này là của chúng mình” - HS hát 2. Khám phá * GV cho HS quan sát tranh đồ vật - 2-3 HS trả lời. hình khối trụ: -HS quan sát xung quanh và hai đáy -Đây là gì? Nó có hình dạng hình gì ? của những đồ vật đó. Em thấy hoặc được sờ vào nó chưa? -GV giới thiệu hộp sữa, khúc gỗ đây là những đồ vật có dạng hình khối trụ. -Gv cho HS xem cả tư thế đứng và nằm của khối trụ. Gv cho Hs quan sát nhiều - HS lấy ví dụ và chia sẻ. mẫu khác nhau. GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34. * GV cho HS quan sát tranh đồ vật - HS chia sẻ quả bóng, viên bi. hình khối cầu: - Đây là gì? Nó có hình dạng hình gì ? GV cho HS quan sát xung quanh - HS lắng nghe, nhắc lại. những đồ vật có dạng khối cầu .
  9. GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34. - Nhận xét, tuyên dương. 2.2. Hoạt động - 2 -3 HS đọc. Bài 1/34: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe và chọn hình khối trụ - Bài yêu cầu làm gì? (D) hình cầu (B) - GV hướng dẫn HS quan sát và nêu cách nhận biết khối trụ, khối cầu. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 2/34: - Gọi HS đọc YC bài. - HS lên bảng chỉ và nêu vật nào có a/- Bài yêu cầu làm gì? khối trụ vật nào có khối cầu. - GV cho HS lên bảng lớp thực hành. Dưới lớp HS làm 7 miệng theo nhóm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. cặp 7. - Đánh giá, nhận xét bài HS. -HS thi Ai nhanh hơn và nói đúng thì b/ Hãy nêu tên một số đồ vật có dạng được 1 tràng vỗ tay 7. khối trụ hoặc khối cầu mà em biết. Vd 7: Viên bi đá khối cầu. Thùng phi nước khối trụ - Gv quan sát 7, giúp đỡ Bài 3/35: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát. Gv phóng to tranh 7, sau đógọi một số -HS thi nhau nói đúng tên khối - Cả lớp em lên chỉ vaò khối hình và cho biết tuyên dương. khối gì. GV cùng HS khai thác tranh và GV hd - HS thực hiện làm bài cá nhân. cách tìm tên sao cho đúng với yêu cầu Khối trụ: đầu, 2 cẳng tay, 2 cẳng chân đề bài 7. 7, lon nước ngọt Khối cầu :2 đầu râu, 2 cầu vai 7, thân của Rô- bốt. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tìm thêm khối trụ khối cầu có trong nhà em nhé. - Nhận xét giờ học. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................. .................................... Buổi chiều
  10. Toán KHỐI TRỤ, KHỐI CẦU (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố khả năng nhận dạng khối trụ và khối cầu - Củng cố kĩ năng xử lí vấn đế trong bài toán có quy luật hình. - Phát triển năng lựcnhận biết khối trụ, khối cầu. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: HS chuẩn bi 10 lon bia - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gọi 2-3 hs lên bảng nêu ví dụ khối Hs thực hiện trên BC theo yêu cầu của trụ, khối cầu mà em biết. gv Gv nhận xét 2. Luyện tập Bài 1/35: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV nêu: Quan sát tranh (Phóng to) - 1-2 HS trả lời. tìm xem có bao nhiêu đèn lồng dạng - HS thực hiện lần lượt các YC. khối trụ và bao nhiêu đèn lồng dạng khối cầu. - HS quan sát và nêu kết quả - Nhận xét, tuyên dương HS. 7 đèn lồng dạng khối trụ. Bài 2/35: 12 đèn lồng dạng khối cầu. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -HS đọc đề bài. Gv hd cách chọn hình cho phù hợp. -HS trả lời. -HS lắng nghe – HS thảo luận nhóm 2 - GV theo dõi, chấm nhận xét, khen và tìm đáp án ghi ra BC ngợi HS. Chốt đáp án: B Gọi 1 HS lên bảng lớp làm. Hs đọc tên - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. các khối hình hiện có. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/36: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. Thực hiện lần lượt từng phép tính có - 1-2 HS trả lời. trong bài. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. -HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
  11. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bạn khối cầu sẽ rơi vào khoang D là Bài 4/36: khoang có kết quả lớn nhất và khoang - GV thao tác mẫu. đó có dạng khối trụ. - Tổ chức cho HS xếp có thể chia lớp thành 3-4 đội xếp tùy ĐK Qua cách xếp em thấy hình D có bao nhiêu lon? - HS lắng nghe- Thực hành với số lon - GV nhận xét, khen ngợi HS. mình đem tới lớp theo nhóm 4. 3. Vận dụng - HS trả lời 10 lon. Hôm nay em học được những gì? Về nhà cần tìm thêm một số đồ vật, đồ dùng có dạng khối trụ, khối cầu có trong nhà em nhé -Hs trả lời. - Nhận xét giờ học. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................. .................................... Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật, động vật - Có ý thức thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Khởi động theo nhạc bài Baby shark - HS vận động theo nhạc 2. Dạy bài mới * Hoạt động Vận dụng: - Hs thảo luận nhóm và chia sẻ trong - GV cho HS làm việc nhóm đôi thảo nhóm luận và chia sẻ về: - Đại diện 2,3 nhóm chia sẻ trước lớp, + Những việc làm mà người dân địa các nhóm khác bổ sung phương đã làm khiến môi trường sống của thực vật, động vật bị thay đổi + Những việc HS và gia đình đã làm để bảo vệ va hạn chế sự thay đổi môi trường sống của thực vật, động vật
  12. - GV nhận xét, khen ngợi và hoàn thiện câu trả lời của HS - Gv có thể cho HS xem thêm một số hình ảnh về những việc làm của người dân đối với môi trường sống của thực vật, động vật - HS quan sát, trả lời. * Tổng kết: - YC quan sát tranh sgk/tr.77 và TLCH: + Hình vẽ ai? + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Nói gì? + Chúng mình có thể làm giống bạn không? - GV gọi một số HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS trao đổi với người thân về nhwunxg việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật IV. Rút kinh nghiệm bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................. .................................... Thứ 4 ngày 21 tháng 2 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: KHỦNG LONG (TIẾT 1 + 2) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng ngữ điệu, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Khủng long là loài động vật đã tuyệt chủng nên chúng ta không thể gặp khủng long thật. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ bộ phận và từ chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu động vật, bảo vệ các loài động vật hoang dã. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học
  13. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Chiếu tranh khủng long. Hỏi: Em đã nhìn thấy loài vật này ở đâu? Em biết gì về chúng? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: nhẹ nhàng, luyến tiếc - HDHS chia đoạn: 4 đoạn, mỗi lần xuống - Cả lớp đọc thầm. dòng là một đoạn HS đọc nối tiếp câu.. - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý ngắt nghỉ đúng: Khủng long/ có khả năng săn mồi tốt/ nhờ có đôi mắt tinh tường/ cùng cái mũi và đôi tai thính.// -4 hs đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: săn mồi, quất đuôi, dũng mãnh, tuyệt chủng,... - Luyện đọc nhóm Gv hướng dẫn học sinh đọc nhóm 4 - Tổ chức thi đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.43 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C1: Bài đọc cho biết những thông tin trả lời đầy đủ câu. về khủng long là: a,b,c C2: Khủng long có khả năng săn mồi tốt nhờ đôi mắt tinh tường cùng cái mũi và đôi tai thính. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. C3: Khủng Long có khả năng tự vệ tốt - Nhận xét, tuyên dương HS. nhờ cái đầu cứng và cái đuôi dũng * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. mãnh. C4: chúng ta không thể gặp khủng long thật vì khủng long đã tuyệt chủng trước khi con người xuất hiện. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình - HS thực hiện. cảm, lưu luyến thể hiện sự tiếc nuối. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.43
  14. - Gọi HS trả lời câu hỏi - Tuyên dương, - Tai: nhỏ; mắt: to; đầu: cứng; Chân: nhận xét. chắc khỏe Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.43 - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS đọc. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS nêu. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS thực hiện. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................. .................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố khả năng nhận dạng khối trụ và khối cầu - Củng cố kĩ năng xếp hình với khối trụ, khối cầu, khối hộp chữ nhật; kĩ năng xử lí vấn đề qua các bài toán có quy luật hình. - Qua bài toán xếp hình HS phát triển năng lực mô hình hóa, phát triển trí tưởng tượng không gian - Qua giải quyết các bài tập HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát. II. Đồ dùng dạy học - GV - HS chuẩn bi 15 khối gỗ. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS vận động theo bài hát - HS vận động 2. Luyện tập Bài 1/37: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV nêu: Quan sát tranh (Phóng to) hình trên cần bao nhiêu khối trụ, khối - HS quan sát và nêu kết quả cầu, khối hộp chữ nhật? 4 khối trụ. 1 khối cầu. 6 khối hộp chữ nhật - HS chia sẻ với bạn cùng bàn.
  15. - GV cho Hs thực hành xếp hình mà em thích từ các khối hình em mang đến lớp. -HS đọc đề bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. -HS trả lời. Bài 2/37: -HS lắng nghe – HS thảo luận nhóm 2 - Gọi HS đọc YC bài. và tìm đáp án ghi ra BC - Bài yêu cầu làm gì? Gọi 1 HS lên bảng lớp làm. Hs đọc tên Gv hd cách chọn hình cho phù hợp. các khối hình hiện có. - GV theo dõi, chấm nhận xét, khen ngợi HS. Chốt đáp án: B - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 3/37: HS lắng nghe – HS thảo luận nhóm 2 - Gọi HS đọc YC bài. và tìm đáp án ghi ra BC - Bài yêu cầu làm gì? Gọi 1 HS lên bảng lớp làm. Hs đọc tên Gv hd cách chọn hình cho phù hợp. các khối hình hiện có . - GV theo dõi, chấm nhận xét, khen ngợi HS. Chốt đáp án: C - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe- Thực hành theo nhóm - Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài 4/38: - GV thao tác mẫu- Hướng dẫn tìm 1 đường điqua các vật có dạng khối trụ hoặc khối cầu để tìm lối ra cho cá ngựa. - HS trả lời. - Tổ chức cho HS lên chỉ đường đi của cá ngựa. Chốt đáp án: C - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng -Hs trả lời. Hôm nay em học được những gì? Về nhà cần tìm thêm một số đồ vật, đồ dùng có dạng khối trụ, khối cầu có trong nhà em nhé. Xếp hình em thích bằng những khối trụ, khối cầu. - Nhận xét giờ học. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................. .................................... Thứ 5 ngày 22 tháng 2 năm 2024 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: KHỦNG LONG
  16. I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát bài “Chữ đẹp mà nết càng - HS hát ngoan” 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Bài viết có những chữ nào viết hoa? + Bài viết có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr23 - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................. .................................... Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ MUÔNG THÚ. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN I. Yêu cầu cần đạt - Tìm được từ ngữ chỉ muông thú
  17. - Kể được các từ chỉ hoạt động của con vật trong rừngvà đặt câu với từ chỉ hoạt động đó. - Biết cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than. - Phát triển vốn từ chỉ muông thú - Rèn kĩ sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than. - Yêu quý và bảo vệ động vật II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi đuổi hình bắt chữ đoán tên các con vật. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nói tên các con vật ẩn trong tranh. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 3-4 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? + Tên muông thú: công, gà, kì nhông, - YC HS quan sát tranh, nêu: chim gõ kiến, voi, khỉ + Tên muông thú có trong tranh - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.23. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Tìm từ chỉ hoạt động của con vật trong rừng. Đặt câu với từ vừa tìm được. - 1 - 2 HS đọc. Bài 2: - 1 - 2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC. - 3 - 4 HS đọc. - Bài YC làm gì? - HS chia sẻ câu trả lời. -HDHS đặt câu theo mẫu - Yc hs thảo luận nhóm 2 - HS làm bài. - YC làm vào VBT tr.24 - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô vuông Bài 3: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 3. - Hỏi hs tác dụng của các dấu
  18. - YC làm vào VBT tr.24 - HS chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................. .................................... Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật, động vật - Có ý thức thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Khởi động theo nhạc bài Baby shark - HS vận động theo nhạc 2. Dạy bài mới * Vận dụng - Hs thảo luận nhóm và chia sẻ trong - GV cho HS làm việc nhóm đôi thảo nhóm luận và chia sẻ về: - Đại diện 2,3 nhóm chia sẻ trước lớp, + Những việc làm mà người dân địa các nhóm khác bổ sung phương đã làm khiến môi trường sống của thực vật, động vật bị thay đổi + Những việc HS và gia đình đã làm để bảo vệ va hạn chế sự thay đổi môi trường sống của thực vật, động vật - GV nhận xét, khen ngợi và hoàn thiện câu trả lời của HS - Gv có thể cho HS xem thêm một số hình ảnh về những việc làm của người dân đối với môi trường sống của thực vật, động vật * Tổng kết: - HS quan sát, trả lời. - YC quan sát tranh sgk/tr.77 và TLCH: + Hình vẽ ai?
  19. + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Nói gì? + Chúng mình có thể làm giống bạn không? - GV gọi một số HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS trao đổi với người thân về nhwunxg việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật IV. Rút kinh nghiệm bổ sung ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................. .................................... Buổi chiều: Hoạt động trải nghiệm CÂU CHUYỆN LẠC ĐƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt - HS nhận diện và phát hiện ra những nơi có nguy cơ bị lạc. - HS rèn luyện cách quan sát để có thể nhận ra con đường về nhà mình. - Dùng hình tượng con cáo có đốm trắng trên đuôi, đi theo nhau rất kỉ luật, GV gợi mở cho HS suy nghĩ về chủ đề “bị lạc”. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Đuôi cáo có đốm trắng bằng giấy; thẻ chữ: BÌNH TĨNH, ĐỨNG YÊN MỘT CHỖ. - HS: Sách giáo khoa; đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Dùng hình tượng con cáo có đốm trắng trên đuôi, đi theo nhau rất kỉ luật, GV gợi mở cho HS suy nghĩ về chủ đề “bị lạc. Cách tiến hành: - GV đọc bài thơ về Cáo: - HS lắng nghe bài thơ về Cáo.
  20. - GV gắn một cái đuôi cáo bằng giấy ra sau lưng, GV chạm vào bạn nào bạn đó sẽ trở thành cáo con và sẽ đi theo đuổi cáo mẹ một vòng quanh lớp, GV vừa đi vừa đọc bài thơ. - GV đặt câu hỏi khuyến khích HS trả lời: - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Cho con đã quan sát giỏi như thế nào để nhận ra các mẹ? + Đàn cáo đi như thế nào, có bám sát nhau, có đi thành hàng không? + Nếu biết quan sát như các con, bám sát nhau và không bỏ hàng ngũ thì mình có dễ bị lục - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. không? HS khác nhận xét, bổ sung. - GV dẫn dắt vào chủ đề: Bầy cáo biết tìm và nhận ra đặc điểm của cái đốm trắng trên đuôi, biết đi nối đuôi nhau nên không sợ bị lạc. 2. Khám phá Mục tiêu: HS nhận diện và phát hiện ra những nơi có nguy cơ bị lạc. Cách tiến hành: - GV khuyến khích để HS chia sẻ về những - HS chia sẻ về những nơi gia nơi gia đình mình thường hay đến và phát hiện đình mình thường hay đến và ra đặc điểm của những nơi ấy: phát hiện ra đặc điểm của + Gia đình em thường hay đến những nơi nào những nơi ấy vào dịp cuối tuần, kì nghỉ hè? Em đã từng đi + Gia đình em thường đến bãi chợ / siêu thị cùng mẹ chưa? biển, khu du lịch vào cuối tuần.