Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng

docx 46 trang Đan Thanh 08/09/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng

  1. TUẦN 23 Thứ hai, ngày 20 tháng 2 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ. PHÒNG CÁC BỆNH DO MUỖI GÂY RA I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa củaviệc phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra; tuyên truyền về phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. - Giáo dục kĩ năng phòng tránh các bệnh nguy hiểm, ảnh hưởng đến sức khỏe, học tập và sinh hoạt như: sốt xuất huyết, sốt rét, sốt vàng da, viêm não Nhật Bản và nhiều bệnh khác ... do muỗi gây ra. Qua tiết học giáo dục HS biết giữ vệ sinh cá nhân,vệ sinh môi trường và thực hiện các biện pháp phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. ( Lớp 1B) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục Tuyên truyền về - HS theo dõi phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. - HS vỗ tay khi lớp 1B thể hiện xong - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ________________________________ Toán LUYỆN TẬP
  2. I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép nhân, phép chia. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: + Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, - HS: SGK, vở, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Chèo -HS chơi trò chơi theo quản trò. thuyền với nội dung là các bảng nhân, bảng chia đã học. - GV nhận xét, khen ngợi. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp -HS lắng nghe, thực hiện 3 bước đầu các em củng cố về phép nhân, phép chia. tiên. Từ đó, sẽ vận dụng để giải bài toán có lời văn. - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS làm việc nhóm. - HS làm bài và chia sẻ bài. - GV cho HS trình bày bài, chia sẻ bài a. - HS nhận xét + Câu a các phép tính đều nằm trong bảng nhân 2 và 5 + Câu b các phép tính đều nằm trong bảng chia 2 và 5. - GV gọi HS nhận xét, GV hỏi củng cố: + Em có nhận xét gì về các phép tính trong câu a? + Em có nhận xét gì về các phép tính trong câu b? * GV chốt: Để tìm được tích và thương trong câu a và b ta cần học thuộc lòng bảng nhân và bảng chia. Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn thực hiện: cách thực hiện. + Bài toán cho biết gì? - Bà có 20 quả vải, bà chia đều cho 2
  3. cháu. - Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả + Bài toán hỏi gì? vải? + Để tìm được mỗi bạn có bao nhiêu quả - Phép tính chia. vải cần phải làm phép tính gì? + Em hãy nêu câu trả lời cho bài toán? - Mỗi cháu được số quả vải là: + Ngoài câu trả lời này ra, ai có câu trả lời - Số quả vải mỗi cháu được là: khác? - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi. - HS làm việc cặp đôi, hoàn thành bài GV đi hỗ trợ những nhóm còn lúng túng vào vở. bằng các câu hỏi gợi ý. - GV cho HS trình bày bài. - Một số nhóm chia sẻ cách làm, để các bạn cùng nhận xét. Bài giải Mỗi cháu được số quả vải là: 20 : 2 = 10 (quả) - GV gọi HS nhận xét Đáp số: 10 quả - GV chốt: Đây là bài toán có lời văn sử - HS nhận xét. dụng một phép tính chia trong bảng chia 2 mà các em đã được học. Bài toán có lời văn các em có thể viết lời giải bằng các cách khác nhau. Liên môn: Khi nhận được quà của bà thì các em cần lễ phép cầm bằng 2 tay và nói lời cảm ơn chân thành đến bà. Bài 3: Số? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách - HS quan sát hình, lắng nghe. thực hiện: Làm lần lượt phép tính từ trái sang phải. - GV cho HS thảo luận nhóm làm bài vào - HS thảo luận nhóm 4 và làm bài. phiếu. - GV cho HS trình bày bài. - HS lên chia sẻ theo nhóm. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. GV chốt: Thực hiện lần lượt theo thứ tự từ - HS lắng nghe trái sang phải. 3. Trò chơi - GV phổ biến luật chơi - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách chơi: Người chơi đầu tiên gieo xúc xắc nhận được mặt trên xúc xắc có 4 chấm thì từ ô xuất phát di chuyển 4 ô, đến ô có phép tính 45 : 5 người chơi phải nêu kết quả phép tính là 9, tạm dừng lại tại ô này
  4. (nếu nêu sai thì phải trở lại ô xuất phát trước đó) và đến lượt người khác tiếp tục chơi như vậy. Trò chơi kết thúc khi có người đến được kho báu. Trong quá trình chơi, nếu người chơi đến ô có hình thì - HS quan sát và nghe hướng dẫn cách người chơi đi tiếp tới ô theo đường mũi thực hiện. tên và tạm dừng lại tại ô này. - GV hỗ trợ các nhóm. - Tuyên dương các nhóm chơi nhanh. - Trò chơi này giúp các em điều gì? - HS chơi trong nhóm của mình - GV nhận xét phần chơi. - Giúp em ôn lại các bảng nhân và chia 4. Hoạt động vận dụng: đã học. - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép - HS trả lời. nhân, phép chia. Nêu được cách giải bài - HS trả lời. toán có một phép tính chia. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________ Tiếng Việt VÈ CHIM I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài Vè chim với ngữ điệu đọc phù hợp. Biết ngắt giọng phù hợp với nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhớ tên và nhận biết đặc điểm riêng của mỗi loài chim. - Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình yêu đối với thế giới loài vật II. Đồ dùng dạy học: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1
  5. 1. Khởi động: - Nói về tên một loài chim mà em biết? -2- 3 HS đọc. (Tên, nơi sống, đặc điểm) - Chiếu tranh - Quan sát Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và - GV giới thiệu chủ điểm chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu ghi tên bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2.Hoạt động Khám phá: - HS ghi tên bài vào vở * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: hài hước dí dỏm thể hiện đặc điểm nghịch ngợm, đáng yêu, thói - Cả lớp đọc thầm. xấu của từng loài chim (Chú ý ngắt giọng) 2 HS đọc nối tiếp 2 dòng một - Đọc nối tiếp câu. trong bài - Luyện đọc từ khó: lon xon, liếu điếu, chèo bẻo. - HS luyện đọc theo nhóm - HDHS đọc đoạn: Yêu cầu học sinh bốn. đọc nối tiếp, mỗi học sinh đọc hai câu. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Giải nghĩa từ: lon xon, lân la, nhấp - HS thi đọc nhóm. nhem. -HS đọc cá nhân - Luyện đọc câu dài: Hay chạy lon xon/ - 10 học sinh nối tiếp nhau Là gà mới nở// đọc bài. Mỗi học sinh đọc 2 câu. Vừa đi vừa nhảy/ Đọc 2 vòng.( Đọc trước lớp) Là em sáo xinh// - Luyện đọc nhóm: Chia nhóm học sinh, mỗi nhóm có 4 học sinh và yêu cầu - 2 - 3 HS đọc. đọc bài trong nhóm. Theo dõi học sinh đọc + Lần lượt từng học sinh đọc bài theo nhóm. bài trong nhóm của mình, các bạn Học sinh thi đọc giữa các nhóm. trong cùng một nhóm nghe và - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi chỉnh sửa lỗi cho nhau. đọc - Các nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét, bình chọn - Giáo viên nhận xét chung và tuyên nhóm đọc tốt. dương các nhóm. - Lắng nghe. Đọc đồng thanh. - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài - Cả lớp đọc đồng thanh bài vè. vè. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. - 1HS đọc câu hỏi - GV HDHS trả lời từng câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C1: HS hoạt động nhóm 2. cách trả lời đầy đủ câu. Tên các loài chim được nhắc trong
  6. bài là gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi,chèo bẻo, chim khác, sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo C2: Từng cặp đố đáp loài chim trong bài vè theo mẫu dựa vào bài vè C3: Từ ngữ chỉ hoạt động trong bài vè: chạy lon xon, đi, nhảy, nói linh tinh, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la C4: Đáp án mở. hs có thể chọn, giới thiệu về một loài chim bất kì phải nêu được một số nội dung như tên loài chim, đặc điểm nổi bật của loài chim,... - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS lắng nghe, đọc thầm. giọng dí dỏm - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. YC HS đọc thuộc lòng 8 dòng thơ đầu - HS lắng nghe, đọc thầm. trong bài. - Gv hướng dẫn hs đọc thuộc lòng bằng - 2-3 HS đọc. cách xóa bớt từ - Nhận xét, khen ngợi. - Thi đọc * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:YC HS thảo luận nhóm 4 - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, Từ - YC HS trả lời câu hỏi chỉ người được dùng để gọi các - Tuyên dương, nhận xét. loài chim: bác, em, cậu, cô Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - 1-2 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi - 2-3 HS chia sẻ đáp án. Lưu - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. ý câu phải đầy đủ 2 phần: phần 1 - Nhận xét chung, tuyên dương HS. là các từ ở bài tập 1, phần 2 là các từ chỉ hoạt động hoặc đặc điểm. 3. Hoạt động vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - 1 HS trả lời - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các - HS trình bày ý kiến cá nhân loài chim? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________
  7. Buổi chiều Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được và hiểu nghĩa một số từ về sự vật, đặc điểm, hoạt động - Đặt được câu nêu đặc điểm.. - Phát triển vốn từ về thiên nhiên. - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát bài Lý cây xanh - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thực hiện hát bài hát 2. Luyện tập: Bài 1: Gạch chân những từ là từ chỉ sự vật trong đoạn thơ: - 1-2 HS đọc. Từng đàn sẻ rủ nhau - 1-2 HS trả lời. Cò bước từng bước một - HS thực hiện làm bài cá nhân Cu Gáy thì sốt ruột vào vở Tiếng vọng gần vọng xa - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV gọi HS đọc YC bài. - Báo cáo kết quả: Từ chỉ sự vật: - Bài yêu cầu làm gì? + Đàn sẻ; cò, cu gáy - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Gạch chân những từ là từ chỉ hoạt động trong đoạn thơ: “Đi đâu mà vội mà vàng Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây”? - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ câu trả lời. - GV chữa bài, nhận xét. -HS làm bài. Báo cáo kết quả: - Nhận xét, tuyên dương HS. đi, vấp, quàng Bài 3. Điền tr hoặc ch thích hợp vào các chỗ chấm: ..ậm chạp, tập ..ung; ....ung thu; ....ăm chỉ - HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - HS hoàn thành vào vở: chậm - Bài yêu cầu làm gì? chạp; tập trung; trung thu; chăm chỉ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dung:
  8. - Hôm nay em học bài gì? - Đặt câu có từ ở bài tập 3 - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ________________________________ Thứ ba, ngày 21 tháng 2 năm 2023 Toán KHỐI TRỤ, KHỐI CẦU I. Yêu cầu cần đạt - Nhận dạng được khối trụ, khối cầu trong các mô hình ở bộ đồ dùng học tập và vật thật. - Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu. - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: Mô hình khối trụ, khối cầu bằng bìa hoặc nhựa như: hộp sữa, cái cốc, ống nước, quả bóng, ống chè, hộp bánh sắt, quả địa cầu -Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (3’) - GV cho cả lớp khởi động bằng bài hát - HS hát theo nhạc “Quả”. GV nhận xét. - Trong bài hát có những loại quả nào? - HS trả lời: quả mít, quả khế, quả đất, quả bóng, quả pháo, - GV chiếu hình cảnh các loại quả và giới quả trứng. thiệu: Trong các loại quả mà bạn vừa nêu. - HS quan sát. Có những quả thuộc dạng khối mà chúng ta sẽ học trong bài ngày hôm nay. 2. Hoạt động khám phá: ( 14’ ) a. Khối trụ: - Trên tay cô có một hộp sữa có dạng hình - HS quan sát xung quanh và khối. Các em hãy quan sát xung quanh hộp hai đáy của những đồ vật đó. sữa. Nắp của hộp sữa hình tròn, đáy của hộp sữa cũng hình tròn. Người ta nói, hộp sữa có dạng khối trụ. - GV đưa thêm vật thật khúc gỗ (có hình - HS quan sát và trả lời: dạng dạng khối trụ) và hỏi HS khúc gỗ có dạng khối trụ. khối gì? - GV nhận xét và chốt khúc gỗ có dạng khối trụ. - HS trả lời - nhận xét.
  9. - GV đưa thêm đồ vật có hình khối trụ cho - HS quan sát và trả lời. HS quan sát và nhận diện như: Hộp bánh sắt Danisa, lõi cuộn giấy, -GV cho HS xem cả tư thế đứng và nằm của - HS quan sát và trả lời. khối trụ. GV cho HS quan sát nhiều mẫu khác nhau. - GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ - HS chú ý lắng nghe. trong SGK /34. - Vậy là cô trò mình đã cùng nhau tìm hiểu các đồ vật có hình dạng khối trụ. Chúng mình cùng nhau chuyển sang tìm hiểu 1 hình khối mới nhé. Và đó là hình khối gì thì chúng mình cùng quan sát lên bảng. b. Khối cầu: - Trên tay cô có 1 quả bóng, các em quan sát - HS nhận diện quả bóng có dạng hình khối. Trên sân cỏ các cầu thủ đá bóng thì quả bóng lăn qua lăn lại như lời bài hát. Cô nói quả bóng có dạng khối cầu. - GV đưa thêm nhiều đồ vật có dạng khối - HS lắng nghe, nhắc lại. cầu với kích thước khác nhau (3 quả bóng có kích thước khác nhau) GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34. - Nhận xét, tuyên dương. - Như vậy là chúng ta đã cùng nhau khám - HS trả lời: Khối trụ và khối phá hai khối gì? cầu. - Đúng rồi đấy các em ạ. Như vậy là chúng ta đã cùng nhau khám phá khối trụ và khối cầu. Bây giờ cô trò mình cùng chuyển sang phần hoạt động. 2.2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: Hình nào là khối trụ? Hình nào là khối cầu? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. GV đi - HS thảo luận cặp đôi. kiểm tra giúp đỡ HS. - GV gọi HS lên bảng trình bày phần thảo - 2-3 đại diện nhóm lên trình luận của mình. bày. HS nhận xét đánh giá phần thảo luận nhóm bạn. Đáp án: Hình B: Khối cầu Hình D: Khối trụ. - GV chốt: Như vậy qua bài tập 1 này các - HS lắng nghe.
  10. em đã quan sát rất tốt những hình đã cho và tìm được đâu là hình khối trụ, đâu là hình khối cầu. Tuy nhiên, trong cuộc sống có rất nhiều đồ vật có dạng khối trụ, khối cầu. Mình cùng chuyển sang bài tập 2 để tìm hiểu nhé. Bài 2: a. Mỗi vật sau có dạng khối gì? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS quan sát các hình trên bằng đồ - HS thảo luận nhóm 4 để tìm vật thật đã được yêu cầu chuẩn bị từ tiết xem những vật nào có dạng trước. khối trụ, khối cầu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 nhóm HS lên bảng chỉ và nêu vật nào có khối trụ vật nào có khối cầu. Đáp án: Khối trụ: Hộp chè, ống nhựa, ống tre. Khối cầu: quả địa cầu, quả bóng. - GV cùng HS đánh giá, nhận xét bài HS. - HS nhận xét, bổ sung. b. Hãy nêu tên một số đồ vật có dạng khối trụ hoặc khối cầu mà em biết. - GV mời HS đọc nhiệm vụ. - Dưới lớp HS đọc nhiệm vụ và làm miệng theo nhóm cặp. - GV cho HS nêu miệng qua phần thi: Ai - HS thi Ai nhanh hơn và nói nhanh ai đúng. đúng thì được 1 tràng vỗ tay. Ví dụ: * Viên bi đá, hạt ngọc trai, quả bóng tennis có dạng khối cầu * Thùng phi nước, hộp chè, hộp bánh sắt, hộp sữa bột có dạng khối trụ - GV cùng HS nhận xét. GV khen ngợi. Bài 3: Quan sát tranh rồi chỉ ra hình có dạng khối trụ, hình có dạng khối cầu. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - 2 -3 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV phóng to tranh, và đưa ra yêu cầu đánh - HS quan sát. Đánh dấu theo dấu chữ T với hình khối trụ. Chữ C với hình đúng yêu cầu của GV. khối cầu. Sau đó gọi một số em lên chỉ vào - HS thi nhau nói đúng tên khối hình và cho biết khối gì. khối. GV cùng HS khai thác tranh và GV hướng - Cả lớp tuyên dương. dẫn HS cách tìm tên sao cho đúng với yêu Đáp án: cầu đề bài. * Có 6 khối trụ: đầu, 2 cẳng
  11. tay, 2 cẳng chân, lon nước ngọt. * Có 6 khối cầu: 2 đầu râu, 2 cầu vai, thân của Rô- bốt và tàu lặn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động vận dụng: (3’) - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời. - Về nhà tìm thêm khối trụ khối cầu có trong - HS lắng nghe. nhà em nhé. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________________ Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA U, Ư I. Yêu cầu cần đạt - Biết viết chữ viết hoa U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng U Minh có nhiều loài chim quý. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa U, Ư III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức lớp hát vận động theo nhịp - Hát vận động theo bài hát điệu bài hát: Cữ đẹp nết càng ngoan - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là -HS quan sát và chia sẻ mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Hoạt động Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - HS quan sát. + Độ cao, độ rộng chữ hoa U, Ư. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa U, Ư gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa U, Ư - GV thao tác mẫu trên bảng, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - Chữ Ư viết giống chữ U chỉ cần thêm một dấu râu nhỏ có đuôi dính vào phần đầu nét 2
  12. - YC HS viết bảng. - HS luyện viết bảng. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa U, Ư đầu câu. + Cách nối từ M sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa U, - HS thực hiện. Ư và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Hoạt động vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - 1 HS nêu - Hãy nêu lại quy trình viết chữ hoa U,Ư - 2-3 HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CẢM ƠN HỌA MI I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được các nhân vật và diễn biến câu chuyện. Câu chuyện kể về một vị vua nọ và chú chim họa mi có tiếng hót rất hay. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát - HS hát - GV dẫn dắt vào bài: giới thiệu bài. - Theo dõi - YC HS ghi tên bài vào vở. - HS ghi tên bài vào vở. 2.Hoạt động Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, - Quan sát tranh. trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? - Chia sẻ
  13. + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Mọi người đang làm gì? - Tranh 1: nhà vua tự hào vì có - Gv kể cho hs nghe câu chuyện (3 lượt). chim quý. Gv hướng dẫn hs nhớ lời nhân vật ở đoạn Tranh 2: Nhà vua được tặng 1 4 con chim đồ chơi bằng máy Tranh 3: con chim đồ chơi bị hỏng mọi người tháo tung ra để sửa nhưng không được - GV yêu cầu hỏi đáp theo cặp các câu Tranh 4: Biết vua ốm chim tìm hỏi dưới tranh để nhớ nội dung câu về hoàng cung cất tiếng hót giúp chuyện qua mỗi tranh. vua khỏi bệnh. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - YC HS nhớ lại từng đoạn câu chuyện và - HS nhìn theo tranh nhớ lại nội tập kể từng đoạn. dung từng đoạn - Gv cho hs thảo luận nhóm 2 kể lần lượt - HS lắng nghe. từng đoạn hoặc kể hết bài - HS chia sẻ. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động vận dụng: - Gv hướng dẫn hs đóng vai họa mi - HS tập kể trước lớp và về nhà + Hướng dẫn hs tập kể trước lớp kể cho bố mẹ nghe - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2 – 3 HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________ Buổi chiều Tiếng Việt KHỦNG LONG (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng ngữ điệu, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Khủng long là loài động vật đã tuyệt chủng nên chúng ta không thể gặp khủng long thật. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ bộ phận và từ chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu động vật, bảo vệ các loài động vật hoang dã. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
  14. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động: - Chiếu tranh - Quan sát-trả lời Hỏi: Em đã nhìn thấy loài vật này ở đâu? - 2-3 HS chia sẻ. - Em biết gì về chúng? -HS ghi bài vào vở. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Hoạt động Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: nhẹ nhàng, luyến tiếc - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp -HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý ngắt nghỉ đúng: Khủng long/ có khả năng săn mồi tốt/ nhờ có đôi mắt tinh tường/ cùng cái mũi và đôi tai thính.// - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: -4 hs đọc nối tiếp đoạn săn mồi, quất đuôi, dũng mãnh, tuyệt chủng,... - Luyện đọc nhóm GV hướng dẫn học sinh đọc nhóm 4 - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Tổ chức thi đọc -HS thi đọc - Nhận xét, tuyên dương. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong -HS làm việc nhóm 4 rồi trình bày ý sgk. kiến. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Bài đọc cho biết những thông tin về khủng long là: a,b,c C2: Khủng long có khả năng săn mồi tốt nhờ đôi mắt tinh tường cùng cái mũi và đôi tai thính. C3: Khủng Long có khả năng tự vệ tốt nhờ cái đầu cứng và cái đuôi dũng mãnh. C4: Chúng ta không thể gặp khủng long thật vì khủng long đã tuyệt - Nhận xét, tuyên dương HS. chủng trước khi con người xuất hiện. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm, lưu luyến thể hiện sự tiếc nuối. - 3 HS thực hiện.
  15. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 sgk/43. - Quan sát tranh - Hãy nêu các từ ngữ dùng để tả các bộ phận. - Yêu cầu các nhóm chia sẻ. - HS thảo luận cặp – làm bài tập. - Tuyên dương, nhận xét. - Tai nhỏ; mắt to; đầu cứng; Chân Bài 2:YC HĐ cả lớp. chắc khỏe - Gọi HS đọc yêu cầu sgk. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS đọc. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS nêu. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS thực hiện. 3. Hoạt động vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? -HS nêu cá nhân - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Hạt thóc - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậythực hiện các hiện hát bài “Hạt hạo làng ta” động tác cùng cô giáo - GV yêu cầu HS đọc lại bài thơ: Hạt thóc - HS thi đọc thuộc lòng - GV giới thiệu bài. 2. Luyện tập: Hướng dẫn HS hoàn thành VBT Tiếng Việt Bài 1: Theo bài đọc, hạt thóc quý giá - 1 HS đọc như thế nào với con người? -HS đọc bài -GV gọi HS đọc yêu cầu . -HS thảo luận. - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. +Hạt thóc quý giá với con người ở - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời chỗ nó nuôi sống con người. câu hỏi .
  16. - GV yêu cầu đại diện 1 - 3 nhóm trả lời -HS nhận xét - GV nhận xét chữa bài. -HS chữa bài Bài 2:Từ nào trong bài đọc cho thấy hạt thóc tự kể chuyện về mình? -GV gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời -HS đọc yêu cầu câu hỏi . - HS thảo luận. -GV gọi 1-2 HS đại diện nhóm trả lời trước lớp + Từ trong bài đọc cho thấy hạt thóc tự kể chuyện về mình là từ “tôi”. -GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét, bổ sung Bài 3:Đóng vai hạt thóc, viết lời giới - HS lắng nghe, chữa bài. thiệu về mình. -HS đọc yêu cầu - Tôi là -HS hoàn thành vào VBT - Tôi sinh ra từ +Tôi là hạt thóc. - Tôi có ích vì + Tôi sinh ra từ trên cánh đồng. - BT yêu cầu gì? + Tôi có ích vì tôi nuôi sống con - Yêu cầu 1HS làm bài trên bảng, các HS người. còn lại làm vào vở BT - HS nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét , chữa bài. - HS lắng nghe, chữa bài. Bài 4: Viết 1 câu nêu suy nghĩ của em về hạt thóc. - GV cho HS nêu yêu cầu -HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm vào VBT. - HS làm bài - Yêu cầu 4 -5 HS đọc câu của mình trước - Nhiều HS trả lời lớp. - GV nhận xét, chữa từng câu cho HS. -HS nhận xét câu của bạn. 3. Vận dung: - HS lắng nghe, chữa bài. - Viết những hiểu biết của em để làm ra được những hạt thóc. - HS hoàn thành ở nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________ Tự học HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép nhân, phép chia. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Có tính tính cẩn thận khi làm bài
  17. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể 2. HDHS làm bài tập Nhóm 1: Ôn tập lại phép nhân và phép chia 2, 5. - HS đọc yêu cầu. Nhóm 2: Làm một số bài tập - HS lắng nghe luật chơi. Bài 1: Số? - HS tham gia trò chơi. a. 5 x 2 = 10 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 b. 12 :2 = 6 10 : 2 = 5 25 : 5 = 5 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV tổ chức thành trò chơi: Xì điện. - Lớp trưởng tổ chức HS tham gia chơi. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen ngợi. Bài 2: Số? - HS đọc yêu cầu - 2 đội lên tham gia trò chơi - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng nối tiếp nhau nối. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc. Bài 3: Mẹ mua về 14 bông hoa, mẹ cắm đều vào 2 bình hoa.Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì?
  18. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS làm vở. - Gv nhận xét, chốt lại. 3. Vận dụng: - GV gọi HS đọc thuộc bảng nhân 2 và 5 - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc đề - HS thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm trình bày,nhận xét. - HS làm vở, sửa bài. Bài giải Mỗi bình có số bông hoa là: 14 : 2 = 7 (bông hoa) Đáp số: 7 bông hoa. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ____________________________________ Sinh hoạt câu lạc bộ văn hay chữ tốt NHỮNG KĨ NĂNG CƠ BẢN I. Yêu cầu cần đath - Khảo sát chất lượng chữ viết, thống kê lỗi sai HS thường mắc. Phân tích nguyên nhân của các lỗi sai đó. - HS nắm được một số kĩ năng về tư thế ngồi, để vở, cầm bút, luyện tay.Viết đúng một số nét cơ bản. - Nhận thức vẻ đẹp của chữ viết. Yêu thích say mê hứng thú luyện chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Một số bài viết đẹp, các câu chuyện về tấm gương luyện chữ III. Các hoạt động dạy học 1. Làm quen - GV làm công tác tổ chức, nội quy học tập, chương trình học tập - Gây hứng thú học tập cho HS Kể chuyện, nêu gương, trực quan 2. Khảo sát chữ viết - GV hướng dẫn HS viết bài khảo sát: Cảnh đẹp Hồ Tây Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương. Mịt mù khói toả ngàn sương, Nhịp chày Yên Thái mặt gương Tây Hồ. Ca dao.
  19. - Thu bài và nhận xét bài viết của HS 3. Các kĩ năng cơ bản GV hướng dẫn kĩ từng động tác, từng kĩ năng: * Tư thế ngồi: Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng không tì ngực vào bàn, vai thăng bằng, đầu hơi cúi và nghiêng sang trái, mắt cách vở khoảng 25cm đến 30cm. Tay trái giữ vở, tay phải cầm bút, chân chụm lại để phía trước cho thoải mái. * Cách để vở: Vở để hoàn toàn trên mặt bàn, để mở không gập đôi, hơi nghiêng sang trái khoảng 150 * Cầm bút: Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa. Ngón giữa ở dưới, ngón trỏ ở trên, ngón cái ở phía ngoài, bút tiếp xúc ở 3 đầu ngón tay. Cổ tay thẳng sao cho ngón cái thẳng với cánh tay. * Bút để xuống vở: Bàn tay ở tư thế nghiêng, cây bút tạo với mặt giấy một góc 450 nghiêng về phía người viết và gần như song song với mép vở, ngòi bút để úp xuống. - Làm mẫu, chỉnh sửa cho các em còn sai. * Luyện tay: Khi viết cử động cơ bản bằng ba ngón tay theo các hướng lên xuống sang phải, trái, xoay tròn. Cổ tay, cánh tay phối hợp dịch chuyển bút nhẹ nhàng theo chiều ngang. 4. Luyện tay tập một số nét - Kẻ bảng theo ô li trong vở. - Giới thiệu quy ước đơn vị chữ (đvc) đường kẻ ngang, dọc, ô li. Đường kẻ (đk) ngang gồm đường kẻ đậm, đường kẻ 1, đường kẻ 2. Khoảng giới hạn giữa hai đường kẻ ngang là một li. Ô giới hạn giữa hai đường kẻ ngang và hai đường kẻ dọc là ô li đơn vị chữ (đvc). * Nét xiên, xổ thanh đậm - Làm mẫu và phân tích: Điểm đặt bút trên đk đậm ở góc ô đưa lên một nét theo hướng xiên phải đến đk 2 thì kéo xuống nét xổ trùng với đk dọc khi đến đk đậm lại đưa xiên lên rồi kéo xuống tiếp tục như vậy cho đến hết dòng. * Nét móc hai đầu - Điểm đặt bút giữa đvc (giữa ô li) đưa lên theo hướng xiên phải đến gần đk1 lượn cong tròn đầu rồi kéo xuống trùng với đk dọc đến đk đậm thì lượn cong đưa lên, dừng bút giữa đvc. - Viết mẫu trên bảng chậm kết hợp phân tích cho HS quan sát chiều rộng, chiều cao, nét thanh, đậm - Yêu cầu HS thực hành 1 hoặc 2 nét, quan sát uốn nắn sửa sai tiếp tục thực hành cho đạt yêu cầu. * Nét cong kín
  20. - Điểm đặt bút trên đk1 giữa hai đk dọc viết một nét cong tròn đều sang trái đến đk đậm lượn cong sang phải đưa lên, điểm dừng bút trùng với điểm đặt bút. - Nét cong tròn đều hình ô van, hai đầu thon, ở giữa phình, nét đậm bên trái, rộng 3/4 đvc. - Viết mẫu, phân tích kết hợp hỏi HS về chiều cao, rộng hình dáng chữ, điểm đặt bút, hướng di chuyển... - Quan sát HS thực hành 1 đến 2 nét. - Sửa sai, hướng dẫn lại nếu HS chưa nắm được hoặc còn lúng túng. * Nét khuyết trên: - Điểm đặt bút giữa đvc đưa một nét xiên qua điểm giao nhau giữa hai đk lượn dần lên đến độ cao 2,5 đv thì kéo xuống trùng với đk dọc, dừng bút tại đk đậm. * Nét khuyết dưới: - Điểm đặt bút tại đk1 kéo xuống qua đk đậm xuống hết một li dưới đk đậm lượn cong xuống giữa li tiếp rồi đưa nét xiên lên cắt nét kéo xuống tại đk đậm, dừng bút giữa đv chữ. - Viết mẫu phân tích kết hợp hỏi HS về chiều cao, rộng hình dáng nét chữ, điểm đặt bút, hướng di chuyển... - Quan sát HS thực hành 1 đến 2 nét. - Sửa sai, hướng dẫn lại nếu HS chưa nắm được hoặc còn lúng túng. 5. Vận dụng: - Nhắc nhở hs về nhà viết lại các nét cơ bản đã học. _______________________________ Thứ tư, ngày 22 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt KHỦNG LONG (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng ngữ điệu, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Khủng long là loài động vật đã tuyệt chủng nên chúng ta không thể gặp khủng long thật. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ bộ phận và từ chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu động vật, bảo vệ các loài động vật hoang dã. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1