Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 22 Thứ 2 ngày 29 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc phòng tránh xâm hại. HS đọc bài tuyên truyền về phòng tránh xâm hại. - Giáo dục kĩ năng phòng tránh xâm hại, biết tự bảo vệ mình và bạn bè của mình. Qua tiết học giáo dục HS mạnh dạn, can đảm trước mọi tình huống có thể xảy ra trong cuộc sống. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về phòng tránh xâm hại. ( Lớp 4 C) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục Tuyên truyền về - HS theo dõi phòng tránh xâm hại - HS vỗ tay khi lớp 4 C biểu diễn - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ___________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: HẠT THÓC ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
- - Hiểu nội dung bài: Hiểu và tìm được những câu thơ nói về cuộc đời vất vả, gian truân của hạt thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con người. Hiểu và tìm được từ ngữ thể hiện đây là bài thơ tự sự hạt thóc kể về cuộc đời mình. - Yêu quý và trân trọng hạt thóc cũng như công sức lao động cuả mọi người. II. Đồ dùng: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cho HS đọc và trao đổi nhóm đôi để giải câu đố. - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Gọi 1- 2 nhóm lên chia sẻ đáp án, giải thích - 2-3 HS chia sẻ. câu đố. + Gọi nhóm khác nhận xét. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Thực hành: 1, Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện sự tự tin của hạt thóc khi kể về cuộc đời mình. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (4 khổ) + Đoạn 1: Từ đầu đến bão giông - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thiên tai + Đoạn 3: Tiếp cho đến ngàn xưa + Đoạn 4 : còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: bão - 2-3 HS luyện đọc. giông, ánh nắng, giọt sương mai, bão lũ , - Luyện đọc câu dài: Tôi chỉ là hạt thóc/ - 2-3 HS đọc. Không biết hát/ biết cười/ Nhưng tôi luôn có ích/ Vì nuôi sống con người//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS thực hiện theo nhóm 4 đọc đoạn theo nhóm 4. - 3 nhóm thi đọc trước lớp. - Gọi đại diện các nhóm thi đọc trước lớp 2, Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt đọc.
- - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr 32. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi. C1: Hạt thóc được sinh ra trên cánh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách đồng. trả lời đầy đủ câu. C2: Tôi sống qua bão lũ Tôi chịu nhiều thiên tai . C3: Nó nuôi sống con người C4: Học sinh nêu câu yêu thích và lí do. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm. 3, Luyện đọc lại. - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của - 2-3 HS đọc. nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện sao lại chọn ý đó. vào VBTTV/tr.17 - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - HS hoạt động nhóm 4. Đại diện 2 - HDHS đóng vai hạt thóc để luyện nói lời kể nhóm nêu từ cho thấy đó là bài thơ về bản thân mình theo 3 gợi ý trong nhóm tự sự. đôi.. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4-5 nhóm lên bảng. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Hoạt động 3. Vận dụng. - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - Tìm câu thơ, tục ngữ, ca dao nói lên sự vất vả người nông dân làm hạt gạo. - Nhắc nhở HSphải biết yêu quý và trân trọng hạt thóc cũng như công sức lao động của người nông dân đã làm ra hạt gạo để nuôi sống chúng ta.
- - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 3 ngày 30 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt CHỮ HOA T I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa T. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy họcchủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Mở đầu: - Tổ chức mở Video cho HS hát theo hát bài Hạt gạo làng ta. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ - 1 - 2 HS chia sẻ. hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá. 1, Hướng dẫn viết chữ hoa T - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa T. - 2 - 3 HS chia sẻ. + Chữ hoa T gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa T. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. 2, Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa T đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ T sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3, Thực hành Luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa T và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 3.Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết viết chữ hoa t bang kiểu chữ in - HS thực hiện ở nhà nghiêng - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt NGHE – KỂ: SỰ TÍCH CÂY KHOAI LANG I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Sự tích cây khoai lang.. - Kể lại được từng đoạn cảu câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Yêu quý cây cối, thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Mở đầu: - Cho HS nghe bài hát:Lí đất giồng -Học sinh nghe hát -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 2. Khám phá:
- 1, Kể từng đoạn theo tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - Gọi học sinh đọc câu hỏi bên dưới mỗi bức - 1-2 HS trả lời. tranh. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để đoán - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia nội dung của từng tranh sau đó chia sẻ. sẻ trước lớp. - Nhận xét, động viên HS. + Tranh 1 : Hai bà cháu đang đi đào củ mài để ăn. + Tranh 2 : Nương lúa bị cháy, cậu bé buồn . nước mắt trào ra. + Tranh 3 : Cậu bé đào được một củ rất kì lạ, nấu lên có mùi thơm nên mang về biếu bà. + Tranh 4 : Cây lạ mọc lên khắp nơi 2, Nghe kể chuyện và kể truyện theo tranh. , có củ màu tím đỏ. - GV chỉ từng tranh và kể từng doạn theo tranh. YC HS kể lại đoạn sau khi GV kể. - GV kể lại lần 2 toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS kể từng đoạn trong nhóm đôi ; GV sửa - HS kể từng đoạn cách diễn đạt cho HS. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS kể. - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 3.Vận dụng: - Hướng dẫn HS kể lại những việc làm tốt của - 2- 3 HS kể người cháu trong câu chuyện. - Yêu cầu HS về nhà kể lại cho người thân nghe. - HS thực hiện. - Về nhà gia đình bạn nào trồng khoai lang thì hãy chăm bón giúp bố nhé. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có)
- .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. II. Đố dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát “Phép chia” - HS hát tập thể Chia-Be-Kim-Hong/ZWZEU8AI.html - GV dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2. Thực hành: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập - HS đọc Bài 1: Nối mỗi hình với phép nhân thích - HS lắng nghe hợp(theo mẫu) - HS làm bài - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS chữa bài - Gv cho hs quan sát tranh và hướng dẫn - GV hướng dẫn HS: Các con cần đếm và xem xét ở mỗi đĩa sẽ là mấy quả và được - HS đọc yêu cầu chia làm mấy đĩa bằng nhau sau đó nối với - Hs làm bài phép nhân thích hợp. - HS trả lời: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT + Mỗi hộp có 5 cái bánh - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài + Hỏi 6 hộp như vậy có bao nhiêu cái - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. bánh? - GV nhận xét, tuyên dương - HS lên bảng chữa bài: Giải: Bài 2: Tính nhẩm 6 hộp có số cái bánh là: - GV gọi HS đọc yêu cầu 5 x6 = 30 (cái bánh) - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập Đáp số: 30 cái bánh theo nhóm 2 - HS làm bài vào vở
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình - HS chữa bài - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, Bài 3: - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu -HS lắng nghe - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm bài - HS chữa bài. - GV gọi HS chữa bài. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Số? - Yêu cầu HS đọc đề bài: - 1 Hs đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn: Vận dụng các bảng nhân, bảng chia mà các con đã học để điền kết quả chính xác vào chỗ trống. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Tổ chức cho Hs trình bày kết quả - Yêu cầu HS nhận xét - Gv chốt, kết luận. Bài 5: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn: Để làm được bài tập này các con cần tìm ra quy luật của nó. Chúng ta hãy quan sát nhé(Các số hình tròn bên ngoài - Hs đọc yêu cầu khi nhân vào với nhau thì kết quả sẽ là số - HS lắng nghe nằm ở vòng tam giác bên trong,ví dụ: Lời giải: 2 x 2 x 1 = 4,ta điền số 4; tương tự: - Hs thảo luận 5 x 2 x 1 =10 ta điền số 10 - HS trình bày đáp án: 5 x 1 x 1 =5. - Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi Vậy ta điền số 5 - Đại diện hóm đề xuất đáp án và cách giải - Học sinh chữa bài. - GV yêu cầu HS nhận xét - GV kết luận, tuyên dương Hoạt động 3. Vận dụng: - Học sinh đọc bảng nhân, bảng chia - GV gọi HS đọc thuộc bảng nhân, bảng chia
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh đã học. - Yêu cầu học sinh học bài và chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Buổi chiều: Tự nhiên và Xã hội THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT QUANH EM (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được thực trạng môi trường đã quan sát - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật nơi quan sát. - Rèn năng lực tự tin khi báo cáo, Phẩm chất trung thực khi ghi chép - Yêu quý động vật, thực vật nói chung và động vật, thực vật xung quanh nói riêng. II. Đồ dùng: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK, phiếu ghi chép lại những gì quan sát của tiết học trước III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cho học sinh hát bài: Cái cây xanh xanh. Cả lớp hát. Hoạt động 2. Thực hành. - Gv cho HS làm việc theo nhóm để hoàn - HS hoàn thành tiếp phiếu theo nhóm thàn phiếu (nếu tiết trước chưa xong) - Yêu cầu HS báo cáo về: số lượng cây, con vật quan sát được; trong đó có bao - Các nhóm trưng bày sản phẩm - kết nhiêu con, cây sống trên cạn, bao nhiêu quả điều tra của nhóm lên bảng cây, con sống dưới nước? - Đại diện từng nhóm báo cáo ? Môi trường ở đó có được quan tâm, - Nhận xét, bổ sung chăm sóc không? ? Những việc làm nào của con người khiến môi trường sống của động vật, thực vật
- thay đổi? - Gv nhận xét, khen ngợi các nhóm Hoạt động 3. Vận dụng. - YC HS làm việc theo nhóm 6 để hoàn thành sơ đồ về các việc nên làm, không - Hs làm việc theo nhóm nên làm để bảo vệ môi trường sống của - Đại diện từng nhóm lên báo cáo, các thực vật, động vật nhóm khác lắng nghe, nhận xét và khích - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm lệ - GV KL: + Các việc nên làm: nhặt rác, không xả rác, không đổ nước bẩn như nước xà phòng, thuốc trừ sâu ra môi trường sống của thực vật, động vật + Các việc không nên làm: lấp ao, hồ; dẫm lên cây, cỏ; xả rác bừa bãi, * Tổng kết: - Gv gọi một số HS đọc lời chốt của mặt - 2HS đọc. trời - GV cho HS QS hình trang 75 và hỏi - HS chia sẻ. ? Hình vẽ ai? Các bạn đang làm gì? ? Các em có suy nghĩ giống bạn về động vật, thực vật mình tìm hiểu không? Hãy nói cụ thể về điều đó Hoạt động 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về tìm hiểu thêm về động thực - HS thực hành ở nhà. vật xung quanh và cách bảo vệ chúng. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - HS ghi nhớ bảng chia 5 qua thực hành tính. - Xác định đúng các thành phần của phép chia. - Giải được bài toán về chia 5.
- II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện”ôn -HS lắng nghe cách chơi bảng chia. 5 -HS tham gia trò chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. -HS lắng nghe. - GV đánh giá, khen HS Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Số? - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe hướng dẫn - Bài tập này yêu cầu gì? - GV hướng dẫn HS:Ở bài tập này các con đã biết số bị chia và số chia .Việc của các con là điền thương cho thật chính xác. - Gv gắn bảng phụ lên bảng - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài vào vở GV gọi nối tiếp lên HS lên bảng làm bài - HS nối tiếp nhau lên bảng làm bảng điền - HS nhận xét - Hs cả lớp làm vào vở bài tập - HS chữa bài - Gv tổ chức cho HS nhận xét bài làm của SBC 15 35 10 45 50 20 40 các bạn. SC 5 5 5 5 5 2 5 T 3 7 2 9 10 10 8 - GV gọi HS nhận xét. - GV chốt đáp án đúng - HS đọc - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 Bài 2: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo - HS: Lập ba phép chia thích hợp từ các nhóm 4 trong 2 phút Từ các số bị chia, số SBC,SC và thương trong bảng.
- Hạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh chia và thương lập thành các phép tính chia - HS làm bài: thích hợp. Các phép nhân lập được là: - Tổ chức cho các nhóm trình bày 45 : 5 =920 : 2=1015 : 5 = 3 - GV gọi HS nhận xét - HS chữa bài. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hỏi: Bài tập cho ta biết điều gì ? Yêu - HS: bác Hòa rót 30 lít mật ong vào cầu làm gì? các can, mỗi can 5 lít Yêu cầu tìm bác Hòa rót được bao - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở nhiêu can như vậy. BT - Gọi HS lên bảng làm bài. - HS làm bài Giải: - GV gọi HS chữa bài. Bác Hòa rót được số can là: - GV chốt đáp án đúng 30 : 5 = 6 (can) Bài 4:Nối theo mẫu? Đáp số: 6 can mật ong. - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - GV hướng dẫn học sinh làm bài: - HS lắng nghe Các con cần tính kết quả các phép tính rong vòng tròn sau đó nối vào kết quả ở ô hình vuông cho thích hợp. - HS thảo luận theo nhóm đôi - Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Chữa bài. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Hoạt động 3. Vận dụng: - GV gọi HS đọc thuộc bảng chia 5 - HS chia sẻ Gv: Cho phép tính 15 : 5 = 3. Hãy tím một tình huống sử dụng phép tính trên - Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 31 tháng 1 năm 2024
- Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - HS ghi nhớ bảng nhân 5,chia 5, nhân 2,chia 2 qua thực hành tính. - Giải được bài toán về chia 5. - Vận dụng kiến thức vào bài tập điền số vào chỗ trống, nối . II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS thi đọc bảng nhân 2, bảng - HS thi đọc thuộc nhân 5. - GV cho HS hát. - HS hát Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Nối (theo mẫu) - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GV hướng dẫn học sinh nối kết quả ở mỗi - HS nghe chú bướm với bông hoa thích hợp - GV yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài b, Bông hoa ghi số 5 có nhiều bướm - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương đậu nhất. học sinh. - HS ghi nhớ - HS đọc - BT yêu cầu điền số thích hợp. - HS đọc - HS làm bài Lời giải:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 2: Số? a, 5 x 1 = 5; 2 x 1 = 2 - Gọi HS đọc YC bài. b, 4 : 2 = 2; 10 : 5 = 2 - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi hs đọc mẫu - HS nhận xét, chữa bài - Y/c hs làm VBT. 2 HS làm bảng phụ. - HS đổi vở kiểm tra nhau. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - GV gọi HS chữa bài - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS đọc Bài 3: Số? - HS trả lời: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm vở: - GV hướng dẫn HS: a, - GV yêu cầu HS làm VBT 2 HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét b, - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: >;<;= - Gọi HS đọc YC bài. - HS nhận xét, chữa bài - GV hướng dẫn HS : Vận dụng phép nhân chia thích hợp điền dấu vào chỗ trống sao - HS đọc cho thích hợp - GV yêu cầu HS làm vở - HS làm bài - GV gọi HS chữa bài. a, 5 x 3 = 15 b, 12 : 2 < 35 : 5 - GV nhận xét, tuyên dương 10 : 2 30 : 5 Bài 5: Số? - HS chữa bài - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đổi chéo vở kiếm tra - GV hướng dẫn HS: - GV yêu cầu HS làm VBT - HS đọc 2 HS lên bảng làm - HS trả lời: - GV gọi HS nhận xét - HS làm vở: + Con cố nhận xét gì về các phép tính ở Lời giải: Bài 5? a, 2 x 5 = 5 x 2 b, 5 x 2 = 2 x 5 Hoạt động 3. Vận dụng: - HS: Khi ta đổi chỗ các thừa số trong - Cho phép tính15: 5 = 3. Hãy tìm một tình một phép nhân thì kết quả không thay huống sử dụng hép tính trên. đổi - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có)
- .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tiếng Việt ĐỌC: LŨY TRE ( Tiết 1 ) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của cây tre và vẻ đẹp thiên nhiên làng quê. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Quan sát và hiểu được các chi tiết trong tranh. Vận dụng được kiến thức cuộc sống để hiểu kiến thức trong trang sách và ngược lại. - Biết yêu quý thiên nhiên và làng quê Việt nam II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Học sinh hát Tre ngà bên lăng Bác - HS hát theo băng - 3 HS đọc nối tiếp. W9M - 1-2 HS trả lời. - Cho HS đọc câu đố và cùng nhau giải câu đó. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: 1, Đọc văn bản. - 2-3 HS chia sẻ : Cây tre - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - Hướng dẫn học sinh chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lũy tre, gọng vó, chuyển, nâng, bần thần, dần , - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - 3-4 HS đọc nối tiếp. Mỗi sớm mai thức dậy Lũy tre xanh/ rì rào - HS đọc nối tiếp. Ngọn tre /cong gọng vó Kéo mặt trời /lên cao.//
- - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm bốn. đọc đoạn theo nhóm 4 - Gọi các nhóm thi đọc - Học sinh thi đọc trước lớp. - Thi đọc cả bài theo hình thức cá nhân. - Nhận xét, đánh giá kĩ năng đọc của các nhóm. - GV nhận xét giờ học. 2 ,Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 2 học sinh đọc toàn bài sgk/tr.35. - GV HDHS thảo luận nhóm 2 và trả lời các - Học sinh đọc câu hỏi câu hỏi trong SGK - 1 HS lên điều khiển lớp trả lời các câu hỏi - HS thảo luận cặp đôi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Lũy tre xanh rì rào - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách Ngọn tre cong gọng vó trả lời đầy đủ câu. C2: Tre bần thần nhớ gió. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. C3: Chiều tối và đêm. - Nhận xét, tuyên dương HS. C4. HS phát biểu tự do theo sở thích 3, Luyện đọc lại. cá nhân. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc nhẹ - HS thực hiện. nhàng, tình cảm. Cả lớp đọc thầm theo. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Nơi em ở có trồng tre không? Người ta dùng - HS chia sẻ. cây tre để làm gì? - GV nhận xét giờ học. -Học sinh chia sẻ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 1 tháng 2 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: LŨY TRE ( Tiết 2 ) I. Yêu cầu cần đạt:
- - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của cây tre và vẻ đẹp thiên nhiên làng quê. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Quan sát và hiểu được các chi tiết trong tranh. Vận dụng được kiến thức cuộc sống để hiểu kiến thức trong trang sách và ngược lại. - Biết yêu quý thiên nhiên và làng quê Việt nam II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Học sinh hát Tre ngà bên lăng Bác - HS hát theo băng - 3 HS đọc nối tiếp. W9M - 1-2 HS trả lời. - Cho HS đọc câu đố và cùng nhau giải câu đó. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: - GV đọc mẫu - HS theo dõi. - HS đọc bài Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản đọc. - HS nêu. Bài 1: - HS thực hiện. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr 18 - HS chia sẻ. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: -Học sinh chia sẻ - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - Hướng dẫn HS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Yêu cầu HS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Hoạt động 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Nơi em ở có trồng tre không? Người ta dùng cây tre để làm gì?
- - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tiếng Việt NGHE – VIẾT: LŨY TRE I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1.Khởi động: - Học sinh hát: - Học sinh hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: 1, Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS luyện viết bảng con. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: - HS nghe viết vào vở ô li. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS đổi chép theo cặp. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫn học sinh thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - 1-2 HS đọc. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi - Yêu cầu học sinh đổi vở soát lỗi chính tả. chéo kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 2. Luyện tập. Bài 1. Điền uynh hoặc uych vào chỗ trống: + Bài yêu cầu điền uynh hoặc uych - BT yêu cầu gì? vào chỗ trống -HS chữa bài.
- - GV gọi 3 HS lần lượt chữa bài. a. Các bạn chạy huỳnh huỵch trên sân bóng. b. Nhà trường tổ chức họp phụ huynh vào Chủ nhật. -HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. Bài 5: Chọn a hoặc b - GV yêu cầu HS chọn câu a hoặc b hoàn thành -HS đọc đề bài vào VBT - HS làm bài vào VBT - GV yêu cầu 3 HS chữa bài - HS chữa bài, nhận xét - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết lại một số chữ hoa đã học. - HS thực hành ở nhà. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - HS ghi nhớ bảng nhân 5,chia 5, nhân 2,chia 2 qua thực hành tính. - Giải được bài toán về nhân 5. - Vận dụng kiến thức vào bài tập điền số vào chỗ trống, nối . II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. Các họat động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV cho HS làm vào bảng con - HS thực hiện theo yêu cầu. Với mỗi phép nhân, viết hai phép chia: - 2 HS lên bảng làm: 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 10 : 2 = 5 15 : 5 = 3 - Gọi HS nhận xét. 10 : 5 = 2 15 : 3 = 5 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét. Hoạt động 2. Luyện tập:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1:Tính nhẩm? - HS: Tính nhẩm - Bài tập yêu cầu gì? - HS làm bài a) GV yêu cầu HS làm bài Lời giải: 1 HS làm bảng phụ a, 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 b, 5 x 8 = 40 40 : 5 = 8 40 : 8 = 5 c, 2 x 7 = 14 14 : 2 = 7 14 : 7 = 2 d, 5 x 9 = 45 45 : 5 = 9 45 : 9 = 5 - HS nhận xét, chữa bài - Gọi HS nhận xét. - Khi ta lấy thương chia cho một thừa số - Con có nhận xét gì về các phép tính này? thì kết quả ta được thừa số còn lại - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS chữa bài - HS nhận xét, giao lưu cách làm - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu? - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS trả lời - Bài tập yêu cầu gì? - HS làm bài: - Yêu cầu HS làm bài VBT Lời giải: a, 9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27 - Gọi HS chữa bài b, 4 x 6 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 24 c, 6 x 4 = 6 + 6 + 6 + 6 = 24 - HS nhận xét, chữa bài - HS chia sẻ: - Khi thực hiện tính em cần chú ý điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: Số? - Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào ô trống, hoàn chỉnh bài toán - HS đọc - GV gọi HS nhận xét - HS làm bài - GV đánh giá, nhận xét - GV đánh giá, nhận xét. Chốt bài làm đúng. c, Bài 4: - HS đổi chéo vở kiểm tra nhau. - Gọi HS đọc đề bài.

