Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2024_2025_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 21 Thứ 4 ngày 8 tháng 1 năm 2025 Toán SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. - Tính được thương khi biết được số bị chia, số chia. - Vận dụng vào bài toán thực tế liên quan đến phép chia. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động - HS hát Cho cả lớp hát bài Bé học phép chia - Lắng nghe GV dẫn vào bài Hoạt động 2: Khám phá - GV cho HS quan sát tranh: - HS trả lời. + Nêu bài toán? + Chia đều 10 bông hoa vào 2 lọ. Hỏi mỗi lọ có mấy bông hoa? + Nêu phép tính? + Phép tính: 10 : 2 = 5 - GV nêu: 10 là số bị chia, 2 là số chia, kết quả - HS nhắc lại cá nhân, đồng 5 gọi là thương; Phép tính 10 : 2 cũng gọi là thanh. thương. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép chia, chỉ rõ các thành phần của phép chia. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Số bị chia là 14, số chia là 2. Tính thương của phép chia đó. - HS chia sẻ: + Bài cho biết gì? + Bài YC tính thương. + Bài YC làm gì? + Lấy 14 : 2 = 7. + Để tính thương khi biết số bị chia và số chia, ta làm như thế nào? - GV chốt cách tính thương khi biết số hạng. - HS lắng nghe, nhắc lại. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
- - GV hướng dẫn mẫu: Nêu thành phần của phép tính chia (số bị chia, số chia, thương của - HS đọc. từng cột) - HS trả lời. - GV gọi HS nêu thành phần từng cột phép tính - HS lắng nghe. chia - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2:a, - HS nêu. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì - Bài toán hỏi gì? - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm - HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trả lời. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS thảo luận, phân tích và đưa Bài 2:b, ra cách chọn đúng nhất. - Gọi HS đọc YC bài. - Tổ chức học sinh làm vào vở - HS đọc. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS thực hiện làm bài cá nhân, - GV nhận xét, khen ngợi HS. nêu thành phần của từng phép Hoạt động 4: Vận dụng tính chia ở câu a. - Lấy ví dụ bài toán thực tế về phép tính chia. - HS đổi chéo kiểm tra. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. - Chuẩn bị bài tiếp theo: Luyện tập - HS nối tiếp nêu. Chẳng hạn: Tổ 1 có 12 bạn, được chia làm 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?.... - Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .Tiếng Việt ĐỌC: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN (T1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ.
- - Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật trong chuyện. - Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước. KNS: Biết yêu thiên nhiên đất nước II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Mở nhạc cho HS nhảy vũ điệu rửa - Cả lớp vừa hát vừa nhảy tay. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Lắng nghe - GV hỏi: + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đâu? xuống suối, sông, ao hồ, ra biển. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1,Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu:giọng đọc nhanh, vui tươi - 3- 4 HS đọc nối tiếp chia - HDHS chia đoạn 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải - HS đọc nối tiếp. nghĩa từ: Lượn - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan - 2 hs đọc toàn bài sát, hỗ trợ HS. - Gọi hs đọc toàn bài - 1HS đọc câu hỏi Hoạt động 2,Trả lời câu hỏi. - GV chiếu và gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.23. 1. Những gi tạo nên dòng suối nhỏ? 2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà có? 3. Kể tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ. - HS thảo luận
- 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra - Lớp trưởng điều hành các nhóm biển. chia sẻ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 (5p) - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi 1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ đồng thời hoàn thiện bài 1 trong 2. Bài thơ cho biết nước biển do suối VBTTV/tr.5. nhỏ chảy xuống chân đồi, góp thành - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý sông lớn, sông đi ra biển mà có. rèn cách trả lời đầy đủ câu. 3. Các sự vật được nhắc đến trong bài thơ: mưa, suối, sông, biển. 4. Mưa rơi xuống các con suối nhỏ. Các con suối men theo chân đồi chảy ra sông. Sông đi ra biển, thành biển mênh mông.. - HS thực hiện. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Hướng dẫn HS học thuộc lòng 2 lớp. khổ thơ bất kỳ. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3, Luyện đọc lại. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì đọc vui vẻ. sao lại chọn ý đó. - Nhận xét, khen ngợi. Gợi ý đáp án: Hoạt động 3. Luyện tập theo văn Nhỏ: Suối bản đọc: Lớn: Sông Bài 1: Mênh mông: Biển - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. - 1-2 HS đọc. + Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện thơ: đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - 4-5 nhóm lên bảng. - Tuyên dương, nhận xét. - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ mỗi Bài 2: ngày một mênh mông, bao la, rộng - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. lớn. Nhờ có các bạn suối, sông góp + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm thành nên tớ mới được như ngày hôm ơn giọt nước: nay. Nhưng bạn mà tớ phải nói lời - Hướng dẫn HS đóng vai để luyện nói cảm ơn nhất đến là giọt nước. Nhờ có lời cảm ơn giọt nước bạn ấy - những giọt nước trong veo - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó chảy lượn từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp khăn. thành sông lớn, sông lớn lại đi ra với
- - Gọi các nhóm lên thực hiện. tớ nên tớ mới trở nên thật bao la hùng - Nhận xét chung, tuyên dương HS. vĩ. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Buổi chiều: Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố nhận biết của số bị chia, số chia, thương của phép chia. - Biết cách tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - Lập được phép tính chia khi biết số bị chia, số chia, thương tương ứng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động - GV cho HS làm bảng con: + Tính - HS thực hiện vào bảng con 18 : 3 = 14 : 2 = 20 : 4 = 20 : 2 = - HS trả lời. - GV nhận xét bài làm của HS - Dẫn vào bài Hoạt động 2. Thực hành: Bài 1a - HS thực hiện lần lượt các YC. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Thừa số - Bài yêu cầu làm gì? + Thừa số - GV HDHS làm bài: + Tích + 2 được gọi là gì? + 7 được gọi là gì? + 14 được gọi là gì?
- - GV cho HS làm bài Bài 1b + Số bị chia - GV hướng dẫn HS làm bài. + Số chia + 14 được gọi là gì? + Thương + 2 được gọi là gì? Phép Thừa số Thừa Tích + 7 được gọi là gì? nhân số - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. 2 x 7 = 2 7 14 14 2 x 6 = 2 6 12 12 5 x 8 = 5 8 40 40 Phép Số bị Số chia Thương chia chia 14 : 2 = 14 2 7 - Nhận xét, tuyên dương HS. 7 Bài 2: 12 : 6 = 12 6 2 - Gọi HS đọc YC bài. 2 - Bài yêu cầu làm gì? 40 : 5 = 40 5 8 8 - Tổ chức học sinh tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - HS lắng nghe - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS đọc. - HS trả lời: Tìm thương trong phép chia. - HS làm bài vào bảng con - Nhận xét, tuyên dương. a) Số bị chia là 16, số chia là 2 Bài 3: 16 : 2 = 8 - Gọi HS đọc YC bài. Vậy thương là 8 - Bài yêu cầu làm gì? b) Số bị chia là 18, số chia là 2 Câu a: 18 : 2 = 9 - Tổ chức học sinh lập 2 phép tính chia Vậy thương là 9 từ 3 thẻ đã cho - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS đọc. - HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. Câu b: - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC
- - GV cho HS làm bài vào vở ô li. a) Từ 3 số 2, 4, 8, em lập được hai phép chia là: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó (A) 8 : 2 = 4 khăn. (B) 8 : 4 = 2 - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu - Nhận xét, đánh giá bài HS. thành phần của từng phép tính chia ở Bài 4: câu a. - Gọi HS đọc YC bài. Phép chia Số bị chia Số chia - Bài yêu cầu làm gì? A 8 2 - Tổ chức HS làm nhóm 4 B 8 4 - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp. - HS đọc. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS trả lời. Hoạt động 3. Vận dụng: - HS thảo luận trong nhóm và viết ra GV chiếu các bài toán thực tế, yêu cầu các phép tính chia thích hợp vào phiếu hs đọc và chia sẻ cách thực hiện theo + 15 : 3 = 5 nhóm 2 + 15 : 5 = 3 a. Mẹ có 16 quả cam. Mẹ chia cho 3 chị em. Hỏi mỗi người được bao nhiêu quả cam? - Thực hiện nhóm 2 (2p) b. Lớp 2B1 có 18 học sinh nữ, được chia ngỗi vào 3 tổ như nhau. Hỏi mỗi Đại diện các nhóm chia sẻ cách thực tổ có bao nhiêu bạn nữ? hiện bài toán trước lớp. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA S I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây - 1-2 HS chia sẻ. là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Lắng nghe 2. Khám phá: Hoạt động 1, Hướng dẫn viết chữ hoa. - 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa S. + Chữ hoa S gồm mấy nét? - HS quan sát. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa S. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS luyện viết bảng con. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2, Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa S đầu câu. + Cách nối từ S sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hiện. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa S và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - HS viết chữ nghiêng - Yêu cầu HS vận dụng viết chữ S nghiêng vào vở. Chia sẻ - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- Tiếng Việt NGHE – KỂ: CHIẾC ĐÈN LỒNG I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài Chiếc đèn lồng . - Kể được về Bác Đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể về Bác Đom đóm già, chú ong non và bầy đom đóm nhỏ. 2. Thực hành: Hoạt động 1, Nghe kể chuyện - GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” - HS lắng nghe lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - GV HDHS tập nói lời Bác Đom đóm và bầy đom dóm - GV kể câu chuyện ( lần 2) - GV tổ chức cho HS quan sát từng HS thảo luận nhóm 4 tranh, trả lời câu hỏi theo nhóm 4 (3p): - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời. + Bác đom đóm già nghĩ gì khi nhìn bầy đom đóm rước đèn lồng? + Bác đom đóm làm gì khi nghe tiếng khóc của ong non? + Chuyện gì xảy ra với bác đom đóm su khi đưa ong non về nhà? + Điều gì khiến bác đom đóm cảm động? - Theo em, các tranh muốn nói về các - 1-2 HS trả lời. sự việc diễn ra trong thời gian nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS.
- Hoạt động 2, Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV HD: - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ Bước 1: Nhìn tranh và trả lời câu hỏi với bạn theo cặp. dưới tranh, cố gắng kể đúng lời nói của nhân vật - HS lắng nghe, nhận xét. Bước 2: HS tập thể theo cặp Một buổi tối, bác đom đóm nhìn bầy - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa đom đóm rước đèn lồng. Bác buồn thiu cách diễn đạt cho HS. nghĩ thì ra mình đã già thật rồi. Chợt - Nhận xét, khen ngợi HS bác nghe thấy trong khóm cây, có tiếng khóc của ai đó. Thì ra, là một chú ong non. Ong non nhìn bác đom đóm khóc mếu máo: - Bác đom đóm ơi, cháu bị lạc đường rồi. Bác đom đóm vội vã dỗ dành ong non - Cháu nín đi, để ta đưa cháu về Bác đom đóm đưa ong non về nhà. Nhưng sức tàn lực kiệt, bác đom đóm không thể bay về được trong đêm tối. Đang loay hoay không biết làm sao. Bỗng từ đâu xuất hiện bầy đom đóm vừa rước đèn lồng đi qua. Thế là bác đom đóm cùng bây đom đóm về nhà trong an toàn. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. - Hướng dẫn HS viết 2-3 câu về bác đom đóm già trong chuyện: có thể viết một hoạt động em thích nhất, cảm xúc, suy nghĩ của em sau khi được nghe xong câu chuyện Chiếc đèn lồng, - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 5 ngày 9 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt
- ĐỌC: MÙA VÀNG ( Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khác nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào.Công việc của các bác rất vất vả. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ cây cối, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quý lao động; có thái độ biết ơn người lao động; Có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS giải các câu đố: - GV hỏi: - HS lắng nghe a. Tròn như quả bóng màu xanh/Đung đưa - 2-3 HS chia sẻ. trên cành chờ Tết trung thu (là quả gì) - Là quả bưởi b. Quả gì vỏ có gai mềm/Đến khi chín đỏ thoạt nhìn tưởng hoa (là quả gì?) - Là quả chôm chôm - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. Đọc thầm theo cô giáo - GV đọc mẫu: diễn cảm, chú ý giọng các nhân vật - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tới chân trời. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đúng thế con ạ. + Đoạn 3: Tiếp cho đến chín rộ đấy + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - Cả lớp đọc thầm. dập dờn, ươm mầm, ríu rít, - Luyện đọc câu dài: Gió nổi lên/ và sóng lúa vàng/ dập dờn/ trải tới chân trời.//; - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS đọc nối tiếp đoạn. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - Gọi HS đọc toàn bài - 2-3 hs đọc
- Hoạt động 2:Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 2-3 HS luyện đọc. sgk/tr.27. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS thực hiện theo nhóm 4. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: 1. Những loài cây, loại quả được nói đến khi mùa thu về: hồng, na 2.Khi nhìn thấy quả chín, bạn nhỏ nghĩ các loại quản đang mong có người đến hái. Quả chín ngon, các bạn nông dân sẽ rất vui. Bạn nhỏ ước nếu mùa nào cũng được thu hoạch thì thích lắm. Câu 3, 4 tương tự - Nhận xét, tuyên dương HS Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Hoạt động theo văn bản đọc: 2-3 HS đọc. Bài 1: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27. lại chọn ý đó. 1. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột Quả hồng - đỏ mọng B để tạo nên câu đặc điểm Quả na - thơm dìu dịu - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. Hạt dẻ - nâu bóng - Tuyên dương, nhận xét. Biển lúa - vàng ươm - 1-2 HS đọc. Bài 2: - HS làm việc theo cặp - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27 - Gợi ý: Cây chôm chôm có lá nhỏ màu - Đặt một câu nêu đặc điểm của loài cây xanh non, khi già xanh đậm, ngọn búp hoặc loại quả mà em thích? có lớp bao màu hơi đỏ, hoa từng chùm - GV quan sát các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó ở đầu cành, tỏa mùi thơm dịu. khăn. - HS chia sẻ. Liên hệ bảo vệ môi trường . - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học.
- IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán BẢNG CHIA 2 I. Yêu cầu cần đạt: - Biết hình thành bảng chia 2 từ bảng nhân 2, viết đọc được bảng chia 2. - Vận dụng được bảng chia 2 để tính nhẩm. - Giải được một số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng chia 2. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát bài Bé học - Lắng nghe bảng chia. - Gv dẫn vào bài Hoạt động 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh: + Mỗi đĩa có mấy quả cảm? Vậy 4 đĩa - HS trả lời. có mấy quả cảm? + Mỗi đĩa có 2 quả cam, 4 đĩa có tất cả + Ta thực hiện phép tính gì? 8 quả cam. + Vậy 8 quả cam chia đều vào các đĩa, + Phép tính nhân: 2 x 4 = 8 mỗi đĩa 2 quả, ta được mấy đĩa như + 8 quả cam chia đều vào các đĩa, mỗi vậy? đĩa 2 quả, ta được 4 đĩa + Ta thực hiện phép tính gì? + Vậy dựa vào đâu ta lập được bảng + Phép tính chia: 8 : 2 = 4 chia 2? + Dựa vào bảng nhân 2 - GVHDHS thực hiện tiếp một số phép tính chia dựa vào bảng nhân 2 2 x 1 = 2 2 : 2 = 1 - HS quan sát thực hiện 2 x 2 = 4 4 : 2 = 2 - Tổ chức HS lập bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2 theo nhóm 4 (4p) - Các nhóm hoạt động lập bảng chia 2 - Tổ chức HS đọc bảng chia 2 - Các nhóm chia sẻ Hoạt động 3. Thực hành: - HS đọc cá nhân, đồng thanh. Bài 1a
- - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS nhẩm và trả lời miệng HS trả lời. + 10 : 2 = 5 - GV nhận xét + 14 : 2 = 7 + 18 : 2 = 9 Bài 1b - GV hỏi: 10 : 2 = 5 vì sao? - Vậy mấy chia 2 bằng 5 + 2 x 5 = 10 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. + 10 : 2 = 5 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS quan sát thực hiện - Nhận xét, tuyên dương. 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 14 : 2 Bài 2: = 7 - Gọi HS đọc YC bài. - Tổ chức HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” - HS đọc. - GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử ra 4 bạn tham gia trò chơi, 4 bạn sẽ nối tiếp nhau lần lượt viết kết quả các phép - HS lắng nghe và chơi tính ở cả hai đoàn tàu, mỗi bạn 2 phép tính, bạn số 4 sẽ viết kết quả 2 phép - HS tính nhẩm, viết kết quả vào các tính và khoanh tròn phép tính có kết toa tàu. quả bé nhất ở đoàn tàu A và khoanh a) Đoàn tàu A: vào phép tính có kết quả lớn nhất ở 16 : 2 = 8 10 : 2 = 5 đoàn tàu B. 18 : 2 = 9 12 : 2 = 6 Đoàn tàu B: - Nhận xét, tuyên dương. 14 : 2 = 7 6 : 2 = 3 Bài 3: 20 : 2 = 10 8 : 2 = 4 - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS đọc yêu cầu + Mỗi chuồng chim bồ câu có hai cái - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm đôi. cửa. Bạn Việt đếm được có tất cả 12 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. cái cửa. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp. + Hỏi có bao nhiêu chuồng chim bồ câu như vậy? - HS thảo luận. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS chia sẻ bài làm của mình. Số chuồng chim bồ câu có là:
- 12 : 2 = 6 (chuồng) Hoạt động 4. Vận dụng: Đáp số: 6 chuồng GV cho hs nêu bài toán gắn với thực - HS lắng nghe. tế. - Hôm nay em học bài gì? HS nối tiếp nêu - Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 2. - Bảng chia 2 - Nhận xét giờ học. - HS đọc - Về học thuộc bảng chia 2, chuẩn bị - HS lắng nghe tiết học sau bài: Luyện tập IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................................................................................... Buổi chiều Tiếng Việt NGHE – VIẾT: MÙA VÀNG I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Mở nhạc cho hs hát bài: Mùa vàng lúa HS cả lớp hát chín thơm. GV dẫn vào bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết - 2-3 HS chia sẻ. hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li.
- - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Hướng dẫn HS hoàn thiện vào kiểm tra. VBTTV - GV chữa bài, nhận xét. - HS thực hiện 3. Vận dụng: Tổ chức cho HS vận dụng ghi chữ nghiêng câu 1 của bài chính tả vào vở - Lắng nghe nháp. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hoạt động trải nghiệm TỰ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BẢN THÂN I. Yêu cầu cần đạt - Thiết lập các thói quen hằng ngày để ngăn ngừa sự xâm nhập của vi khuẩn, vi rút để bảo vệ cơ thể mình. - Giúp HS biết tự bảo vệ sức khoẻ để chống lại vi khuẩn, vi rút xâm nhập. -HS biết giúp đỡ, chia sẻ bảo vệ sức khoẻ để chống lại vi khuẩn, vi rút xâm nhập. KNS: Kỹ năng chăm sóc sức khoẻ bản thân. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Có loa để phát nhạc cho học sinh tập thể dục. Trong trường hợp không có loa phát nhạc có thể dùng còi, hoặc giáo viên đếm nhịp. - HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV bật nhạc và hướng dẫn HS tập - HS quan sát, thực hiện theo HD. các thao tác thể dục giữa giờ. Chọn nhạc vui nhộn. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề
- Hoạt động : Thảo luận về những việc em cần làm để tăng sức đề kháng cho cơ thể. - GV giải nghĩa từ “sức đề kháng” - YCHS thảo luận nhóm 4 ,tìm hiểu về - HS lắng nghe. những việc làm giúp xây dựng “pháo - HS thảo luận nhóm 4. đài”như : + Chúng ta nên uống như thế nào? + Chúng ta nên ăn thế nào? + Chúng ta nên giữ vệ sinh cá nhân thế nào? + Chúng ta nên tập thể dục, thể thao thế nào? + Chúng ta cần bổ sung vi-ta-min gì? -GV quan sát , hỗ trợ HS. - Mời HS trình bày - Giáo viên tổng kết lại các biện pháp tự chăm sóc sức khoẻ cho chính mình thông qua ăn uống, vệ sinh cá nhân. Đó - HS trình bày chính là bức tường để bảo vệ “pháo đài” - HS lắng nghe. cơ thể mình. - Cho cả lớp đọc đồng thanh các bí kíp: Uống đủ nước, Cốc dùng riêng! HS đọc đồng thanh Ăn rau xanh Tay rửa sạch, Năng luyện tập Lập “ pháo đài”! 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề - HDHS đóng tiểu phẩm “Câu chuyện của anh em vi khuẩn, vi rút”. + GV mời một nhóm HS sắm vai vi khuẩn, vi rút và các HS còn lại thực hiện các hoạt động tự bảo vệ sức khoẻ bằng động tác cơ thể như ăn sữa chua, ăn rau xanh, tập thể dục, chạy bộ, - HS thực hiện. -GV quan sát, hỗ trợ giúp HS xây dựng kịch bản. - Mời HS trình bày
- -GV kết luận: Một số vi khuẩn, vi rút có thể xâm nhập vào cơ thể và gây bệnh cho chúng ta. Vì vậy chúng ta cần tìm hiểu các biện pháp để tự bảo vệ sức khoẻ của mình. - HS trình bày 4. Cam kết, hành động: - HS lắng nghe - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy thực hiện các hoạt động tự chăm sóc sức khoẻ hằng ngày. -HS thực hiện IV. Điều chỉnh sau bài dạy . ___________________________________________ Thứ 6 ngày 10 tháng 1 năm 2025 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng bảng nhân 2, bảng chia 2 để tính thành thạo các phép tính. - Thực hiện tính được trường hợp có 2 hoặc 3 dấu phép tính. - Vận dụng tính nhẩm và giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát “Phép chia” - HS hát - Gv dẫn vào bài Hoạt động 2. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - YCHS dựa vào bảng nhân 2, chia 2 để - HS làm vào VBT tìm tích ở câu a và thương ở câu b - HS chia sẻ trước lớp - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Số bị 8 16 12 10 18 chia Số chia 2 2 2 2 2 Thương 4 8 6 5 9
- - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - HS lắng nghe - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - Tổ chức học sinh nêu miệng kết quả theo - HS trả lời. chiều mũi tên - HS thực hiện lần lượt các YC. a) b) - HS lắng nghe - HS đọc. - HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thảo luận nhóm 4 tìm các phép tính Bài 3: ghi ở con ong có kết quả ghi ở các cánh - Gọi HS đọc YC bài. hoa. Làm vào phiếu học tập - Bài yêu cầu làm gì? - Các nhóm chia sẻ thông qua phòng - Tổ chức hoạt động nhóm 4 tìm phép tính tranh. ở các con ong có kết quả ghi ở các cánh - HS lắng nghe, nhận xét hoa - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS đọc. Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện làm bài cá nhân Bài 4: - HS chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc YC bài. Số đôi tất có tất cả là: - Tổ chức HS làm vào vở 12 : 2 = 6 (đôi) - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp. Đáp số: 6 đôi - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ Hoạt động 3. Vận dụng - GV nêu bài toán;Một bác thợ làm được 16 chiếc bánh. Bác xếp bánh vào các hộp, - Lắng nghe và thực hiện mỗi hộp 2 chiếc bánh. Hỏi bác cần bao nhiêu hộp để xếp hết số bánh đó? - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................
- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ CÂY CỐI. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Mở nhạc cho HS nhảy bài Trời nắng, HS hát trời mưa. GV dẫn vào bài 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ cây cối Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1- 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 - 2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu: - 3 - 4 HS nêu. + Tên cácloại cây lương thực + Cây lương thực: lúa, lúa mì, sắn, ngô, khoai + Tên các loại cây ăn quả + Cây ăn quả: xoài, na, mít, dừa, nho, lê, táo - YC HS làm bài vào VBT - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động chăm sóc cây Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1- 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1- 2 HS trả lời. - Yêu cầu làm vào VBT - HS chia sẻ câu trả lời. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS làm bài. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - HS đọc.

