Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 35 trang Đan Thanh 08/09/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 21 Thứ 2 ngày 22 tháng 1 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ ĂN UỐNG HỢP VỆ SINH I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc ăn uống hợp vệ sinh để đề phòng các bệnh liên quan đến đường tiêu hoá thông qua hoạt cảnh tuyên truyền về ăn uống hợp vệ sinh. - Giáo dục kĩ năng phòng tránh các bệnh liên quan đến ăn uống không hợp vệ sinh. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về ăn uống hợp vệ sinh ( Lớp 4 B) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục Tuyên truyền về ăn - HS theo dõi uống hợp vệ sinh. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 4 B biểu diễn xong tiết mục biểu diễn. - HS trả lời câu hỏi tương tác - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy Tiếng Việt ĐỌC: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ.
  2. - Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật trong chuyện. - Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Mở nhạc cho HS nhảy vũ điệu rửa tay. - Cả lớp vừa hát vừa nhảy - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: - Lắng nghe + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ Hoạt động 2. Khám phá: xuống suối, sông, ao hồ, ra biển. 1,Đọc văn bản. - GV đọc mẫu:giọng đọc nhanh, vui tươi - HDHS chia đoạn - Cả lớp đọc thầm. - 3- 4 HS đọc nối tiếp chia - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một Lượn khổ thơ. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - HS đọc nối tiếp. HS. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - Gọi hs đọc toàn bài 2,Trả lời câu hỏi. - 2 hs đọc toàn bài - GV chiếu và gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.23. - 1HS đọc câu hỏi 1. Những gi tạo nên dòng suối nhỏ? 2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà có? 3. Kể tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ. 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 (5p) - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS thảo luận hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5. - Lớp trưởng điều hành các nhóm chia - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn sẻ. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: 1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ
  3. 2. Bài thơ cho biết nước biển do suối nhỏ chảy xuống chân đồi, góp thành sông lớn, sông đi ra biển mà có. 3. Các sự vật được nhắc đến trong bài thơ: mưa, suối, sông, biển. 4. Mưa rơi xuống các con suối nhỏ. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng 2 khổ thơ Các con suối men theo chân đồi chảy bất kỳ. ra sông. Sông đi ra biển, thành biển - Nhận xét, tuyên dương HS. mênh mông.. 3, Luyện đọc lại. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui vẻ. - Nhận xét, khen ngợi. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản lớp. đọc: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. + Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ: - 1-2 HS đọc. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao - Tuyên dương, nhận xét. lại chọn ý đó. Gợi ý đáp án: Bài 2: Nhỏ: Suối - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. Lớn: Sông + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn giọt Mênh mông: Biển nước: - 1-2 HS đọc. - Hướng dẫn HS đóng vai để luyện nói lời - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng cảm ơn giọt nước vai luyện nói theo yêu cầu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4-5 nhóm lên bảng. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ mỗi - Nhận xét chung, tuyên dương HS. ngày một mênh mông, bao la, rộng lớn. Nhờ có các bạn suối, sông góp thành nên tớ mới được như ngày hôm nay. Nhưng bạn mà tớ phải nói lời cảm ơn nhất đến là giọt nước. Nhờ có bạn ấy - những giọt nước trong veo chảy lượn Hoạt động 4. Vận dụng: từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp thành sông - Hôm nay em học bài gì? lớn, sông lớn lại đi ra với tớ nên tớ mới - GV nhận xét giờ học. trở nên thật bao la hùng vĩ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................ Thứ 3 ngày 23 tháng 1 năm 2024
  4. Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA S I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây - 1-2 HS chia sẻ. là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Lắng nghe Hoạt động 2. Khám phá: 1, Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa S. + Chữ hoa S gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết - HS quan sát. chữ hoa S. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 2, Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - 3-4 HS đọc. lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa S đầu câu. + Cách nối từ S sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa S và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 4. Vận dụng - Yêu cầu HS vận dụng viết chữ S nghiêng vào vở. - HS viết chữ nghiêng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Chia sẻ
  5. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................ Tiếng Việt NGHE – KỂ: CHIẾC ĐÈN LỒNG I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài Chiếc đèn lồng . - Kể được về Bác Đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể về Bác Đom đóm già, chú ong non và bầy đom đóm nhỏ. Hoạt động 2. Thực hành: 1, Nghe kể chuyện - GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” - HS lắng nghe lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - GV HDHS tập nói lời Bác Đom đóm và bầy đom dóm - GV kể câu chuyện ( lần 2) - GV tổ chức cho HS quan sát từng HS thảo luận nhóm 4 tranh, trả lời câu hỏi theo nhóm 4 (3p): - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời. + Bác đom đóm già nghĩ gì khi nhìn bầy đom đóm rước đèn lồng? + Bác đom đóm làm gì khi nghe tiếng khóc của ong non? + Chuyện gì xảy ra với bác đom đóm su khi đưa ong non về nhà? + Điều gì khiến bác đom đóm cảm động? - Theo em, các tranh muốn nói về các - 1-2 HS trả lời. sự việc diễn ra trong thời gian nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS.
  6. 2, Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV HD: - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ Bước 1: Nhìn tranh và trả lời câu hỏi với bạn theo cặp. dưới tranh, cố gắng kể đúng lời nói của nhân vật - HS lắng nghe, nhận xét. Bước 2: HS tập thể theo cặp Một buổi tối, bác đom đóm nhìn bầy - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa đom đóm rước đèn lồng. Bác buồn thiu cách diễn đạt cho HS. nghĩ thì ra mình đã già thật rồi. Chợt - Nhận xét, khen ngợi HS bác nghe thấy trong khóm cây, có tiếng khóc của ai đó. Thì ra, là một chú ong non. Ong non nhìn bác đom đóm khóc mếu máo: - Bác đom đóm ơi, cháu bị lạc đường rồi. Bác đom đóm vội vã dỗ dành ong non - Cháu nín đi, để ta đưa cháu về Bác đom đóm đưa ong non về nhà. Nhưng sức tàn lực kiệt, bác đom đóm không thể bay về được trong đêm tối. Đang loay hoay không biết làm sao. Bỗng từ đâu xuất hiện bầy đom đóm vừa rước đèn lồng đi qua. Thế là bác đom đóm cùng bây đom đóm về nhà trong an toàn. Hoạt động 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. - Hướng dẫn HS viết 2-3 câu về bác đom đóm già trong chuyện: có thể viết một hoạt động em thích nhất, cảm xúc, suy nghĩ của em sau khi được nghe xong câu chuyện Chiếc đèn lồng, - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................ Toán SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. - Tính được thương khi biết được số bị chia, số chia. - Vận dụng vào bài toán thực tế liên quan đến phép chia.
  7. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Cho cả lớp hát bài Bé học phép chia - HS hát GV dẫn vào bài - Lắng nghe Hoạt động 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh: + Nêu bài toán? + Nêu phép tính? + Chia đều 10 bông hoa vào 2 lọ. Hỏi - GV nêu: 10 là số bị chia, 2 là số chia, mỗi lọ có mấy bông hoa? kết quả 5 gọi là thương; Phép tính 10 + Phép tính: 10 : 2 = 5 : 2 cũng gọi là thương. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép chia, chỉ rõ các thành phần của phép chia. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - GV lấy ví dụ: Số bị chia là 14, số chia là 2. Tính thương của phép chia đó. Yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì? - Thảo luận N2(3p) + Để tính thương khi biết số bị chia - HS chia sẻ: và số chia, ta làm như thế nào? + Bài YC tính thương. - GV chốt cách tính thương khi biết + Lấy 14 : 2 = 7. số hạng. Hoạt động 3.Thực hành: - HS lắng nghe, nhắc lại. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Nối - GV hướng dẫn mẫu: - HS trả lời. + 14 được gọi là gì? + 14 được gọi là số bị chia. + 2 được gọi là gì? + 2 được gọi là số chia. + 7 được gọi là gì? + 7 được gọi là thương - GV gọi HS nêu. - HS nêu. - Gv hướng dẫn Hs nối số với tên gọi - Hs chữa bài phù hợp. - HS làm bài - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc.
  8. Bài 2:a, - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì - HS thảo luận, phân tích và đưa ra cách - Bài toán hỏi gì? chọn đúng nhất. - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Đánh giá, nhận xét bài HS - HS đọc. - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu thành phần của từng phép tính chia ở câu a. Bài 2:b, - HS đổi chéo kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài. - HS chia sẻ. - Tổ chức học sinh làm vào vở Phép chia 15 : 3 = 5 Số bị chia 15 Số chia 3 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp Thương 5 - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS đọc. + Chia 8 bạn thành các cặp để đấu cờ. + Hỏi có mấy cặp đấu cờ như vậy? + HS trả lời. Bài 3: - Gọi HS đọc đề. - HS làm bài. + Bài toán cho biết gì? Bài giải + Bài toán hỏi gì? Số cặp đấu cờ có là: + Muốn biết có mấy cặp đấu cờ ta làm 8 : 2 = 4 (cặp) thế nào? Đáp số: 4 cặp - GV cho HS làm phiếu bài tập và đổi phiếu cho nhau để kiểm tra. - HS nối tiếp nêu. Chẳng hạn: Tổ 1 có 12 bạn, được chia làm 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?.... - GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe Hoạt động 4. Vận dụng: - Lấy ví dụ bài toán thực tế về phép tính chia. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài tiếp theo: Luyện tập
  9. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................ Buổi chiều Tự nhiên và Xã hội THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT QUANH EM (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm hiểu, điều tra được một số động vật, thực vật xung quanh - Mô tả được môi trường sống của một số thực vật và động vật - Tìm hiểu những việc làm của người dân tác động đến môi trường sống của thực vật và động vật - Yêu quý động vật, thực vật nói chúng và động vật, thực vật xung quanh nói riêng. - Yêu quý động vật, thực vật nói chúng và động vật, thực vật xung quanh nói riêng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: + Tìm hiểu trươc địa điểm để tổ chức cho HS học tập ngoài thiên nhiên + Dự kiến nơi sẽ bố trí cho Hs quan sat, các cây và con vật có thể quan sát
  10. + Phiếu quan sát động vật thực vật cho các nhóm + Giấy khổ lớn, bút màu cho mỗi nhóm + Sơ đồ “Bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật”cho các nhóm - HS: Trang phục gọn gàng, giày dép để đi bộ; mũ nón và giấy bút để ghi chép III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gv kiểm tra trang phục của HS xem đã phù hợp cho việc học tập ngoài trời chưa - GV cũng HS trao đổi về trang phục của HS và điều chỉnh nếu chưa phù hợp - GV cho HS đọc để hiểu nội dung phiếu quan sát 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Quan sát - YC HS quan sát khu vực xung quanh theo nhóm 6 bạn và tìm kiếm các cây và con vật sống ở đó. - HS quan sát theo nhóm 6. - GV lưu ý bao quát để đảm bảo an toàn cho HS. GV luôn đứng cạnh nhóm quan sát gần mép nước Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật động vật - YC HS quan sát môi trường sống của các cây, con vật ở khu vực quan sát và cho biết: Nhóm em quan sát được cây và - HS thực hiện. con vật gì? Nó sống ở môi trường nào? - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Tìm hiểu việc làm của con người đối với môi trường sống của thực vật và động vật ở đó - YC HS quan sát và cho biết con người đã làm gì với môi trường sống của động vật thực vật xung quanh nơi quan sát? Theo em, những việc làm đó có ảnh - HS quan sát, ghi chép. hưởng như thế nào tới những loài thực vật và động vật sống ở đây Hoạt động 4: Hoàn thành phiếu quan sát - YC HS ghi kết quả điều tra vào phiếu theo mẫu - Lưu ý: Nếu nơi quan sát không tiện ghi chép thì hoạt động này có thể làm khi về - HS thực hiện theo nhóm lớp. Việc ghi ché này giúp Hs đỡ quên và
  11. để làm tài liệu cho hoạt động thực hành trên lớp 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà mang theo số liệu, sản phẩm đã quan sát được để hoàn thành báo cáo trước lớp vào giờ học sau - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố nhận biết của số bị chia, số chia, thương của phép chia. - Biết cách tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - Lập được phép tính chia khi biết số bị chia, số chia, thương tương ứng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kiểm tra: - GV cho HS làm bảng con: + Tính - HS thực hiện vào bảng con 18 : 3 = 14 : 2 = 20 : 4 = 20 : 2 = - HS trả lời. - GV nhận xét bài làm của HS - Dẫn vào bài Hoạt động 2. Thực hành: Bài 1a - HS thực hiện lần lượt các YC. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Thừa số - Bài yêu cầu làm gì? + Thừa số - GV HDHS làm bài: + Tích + 2 được gọi là gì? + 7 được gọi là gì? + 14 được gọi là gì? - GV cho HS làm bài Bài 1b + Số bị chia - GV hướng dẫn HS làm bài. + Số chia + 14 được gọi là gì? + Thương + 2 được gọi là gì?
  12. + 7 được gọi là gì? Phép Thừa số Thừa Tích - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. nhân số 2 x 7 = 2 7 14 14 2 x 6 = 2 6 12 12 5 x 8 = 5 8 40 40 Phép Số bị Số chia Thương chia chia - Nhận xét, tuyên dương HS. 14 : 2 = 14 2 7 Bài 2: 7 - Gọi HS đọc YC bài. 12 : 6 = 12 6 2 - Bài yêu cầu làm gì? 2 40 : 5 = 40 5 8 - Tổ chức học sinh tìm thương khi biết 8 số bị chia, số chia. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe - HS đọc. - HS trả lời: Tìm thương trong phép chia. - Nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài vào bảng con Bài 3: a) Số bị chia là 16, số chia là 2 - Gọi HS đọc YC bài. 16 : 2 = 8 - Bài yêu cầu làm gì? Vậy thương là 8 Câu a: b) Số bị chia là 18, số chia là 2 - Tổ chức học sinh lập 2 phép tính chia 18 : 2 = 9 từ 3 thẻ đã cho Vậy thương là 9 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. Câu b: - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC a) Từ 3 số 2, 4, 8, em lập được hai phép - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó chia là: khăn. (A) 8 : 2 = 4 (B) 8 : 4 = 2 - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu Bài 4: thành phần của từng phép tính chia ở - Gọi HS đọc YC bài. câu a. - Bài yêu cầu làm gì?
  13. - Tổ chức HS làm nhóm 4 Phép chia Số bị chia Số chia A 8 2 - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp. B 8 4 - GV nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 3. Vận dụng: - HS đọc. GV chiếu các bài toán thực tế, yêu cầu - HS trả lời. hs đọc và chia sẻ cách thực hiện theo - HS thảo luận trong nhóm và viết ra nhóm 2 các phép tính chia thích hợp vào phiếu a. Mẹ có 16 quả cam. Mẹ chia cho 3 + 15 : 3 = 5 chị em. Hỏi mỗi người được bao nhiêu + 15 : 5 = 3 quả cam? b. Lớp 2B1 có 18 học sinh nữ, được chia ngỗi vào 3 tổ như nhau. Hỏi mỗi - Thực hiện nhóm 2 (2p) tổ có bao nhiêu bạn nữ? - Nhận xét giờ học. Đại diện các nhóm chia sẻ cách thực hiện bài toán trước lớp. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................ Thứ 4 ngày 24 tháng 1 năm 2024 Toán BẢNG CHIA 2 I. Yêu cầu cần đạt: - Biết hình thành bảng chia 2 từ bảng nhân 2, viết đọc được bảng chia 2. - Vận dụng được bảng chia 2 để tính nhẩm. - Giải được một số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng chia 2. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động.Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát bài Bé học - Lắng nghe bảng chia. - Gv dẫn vào bài Hoạt động 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh: + Mỗi đĩa có mấy quả cảm? Vậy 4 đĩa - HS trả lời. có mấy quả cảm? + Mỗi đĩa có 2 quả cam, 4 đĩa có tất cả + Ta thực hiện phép tính gì? 8 quả cam. + Phép tính nhân: 2 x 4 = 8
  14. + Vậy 8 quả cam chia đều vào các đĩa, + 8 quả cam chia đều vào các đĩa, mỗi mỗi đĩa 2 quả, ta được mấy đĩa như đĩa 2 quả, ta được 4 đĩa vậy? + Ta thực hiện phép tính gì? + Phép tính chia: 8 : 2 = 4 + Vậy dựa vào đâu ta lập được bảng + Dựa vào bảng nhân 2 chia 2? - GVHDHS thực hiện tiếp một số phép tính chia dựa vào bảng nhân 2 - HS quan sát thực hiện 2 x 1 = 2 2 : 2 = 1 2 x 2 = 4 4 : 2 = 2 - Tổ chức HS lập bảng chia 2 dựa vào - Các nhóm hoạt động lập bảng chia 2 bảng nhân 2 theo nhóm 4 (4p) - Các nhóm chia sẻ - Tổ chức HS đọc bảng chia 2 - HS đọc cá nhân, đồng thanh. Hoạt động 3. Thực hành: Bài 1a - Gọi HS đọc yêu cầu bài. HS trả lời. - GV cho HS nhẩm và trả lời miệng + 10 : 2 = 5 + 14 : 2 = 7 - GV nhận xét + 18 : 2 = 9 Bài 1b - GV hỏi: 10 : 2 = 5 vì sao? + 2 x 5 = 10 - Vậy mấy chia 2 bằng 5 + 10 : 2 = 5 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS quan sát thực hiện 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 14 : 2 - Nhận xét, tuyên dương. = 7 Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Tổ chức HS chơi trò chơi “Ai nhanh - HS đọc. hơn” - GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử ra 4 bạn tham gia trò chơi, 4 bạn sẽ nối - HS lắng nghe và chơi tiếp nhau lần lượt viết kết quả các phép tính ở cả hai đoàn tàu, mỗi bạn 2 phép - HS tính nhẩm, viết kết quả vào các tính, bạn số 4 sẽ viết kết quả 2 phép toa tàu. tính và khoanh tròn phép tính có kết a) Đoàn tàu A: quả bé nhất ở đoàn tàu A và khoanh 16 : 2 = 8 10 : 2 = 5 vào phép tính có kết quả lớn nhất ở 18 : 2 = 9 12 : 2 = 6 đoàn tàu B. Đoàn tàu B: 14 : 2 = 7 6 : 2 = 3 - Nhận xét, tuyên dương. 20 : 2 = 10 8 : 2 = 4 Bài 3: - HS lắng nghe - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - HS đọc yêu cầu
  15. - Bài toán hỏi gì? + Mỗi chuồng chim bồ câu có hai cái cửa. Bạn Việt đếm được có tất cả 12 - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm đôi. cái cửa. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Hỏi có bao nhiêu chuồng chim bồ - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp. câu như vậy? - HS thảo luận. - HS chia sẻ bài làm của mình. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Số chuồng chim bồ câu có là: 12 : 2 = 6 (chuồng) Đáp số: 6 chuồng Hoạt động 4. Vận dụng: - HS lắng nghe. GV cho hs nêu bài toán gắn với thực tế. HS nối tiếp nêu - Hôm nay em học bài gì? - Bảng chia 2 - Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 2. - HS đọc - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe - Về học thuộc bảng chia 2, chuẩn bị tiết học sau bài: Luyện tập IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................ Tiếng Việt ĐỌC: MÙA VÀNG ( Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khác nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào.Công việc của các bác rất vất vả. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ cây cối, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quý lao động; có thái độ biết ơn người lao động; Có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS giải các câu đố: - GV hỏi: - HS lắng nghe - 2-3 HS chia sẻ.
  16. a. Tròn như quả bóng màu xanh/Đung đưa - Là quả bưởi trên cành chờ Tết trung thu (là quả gì) b. Quả gì vỏ có gai mềm/Đến khi chín đỏ - Là quả chôm chôm thoạt nhìn tưởng hoa (là quả gì?) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: Đọc thầm theo cô giáo 1,Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: diễn cảm, chú ý giọng các nhân vật + Đoạn 1: Từ đầu đến tới chân trời. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 2: Tiếp cho đến đúng thế con ạ. + Đoạn 3: Tiếp cho đến chín rộ đấy + Đoạn 4: Còn lại. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: dập dờn, ươm mầm, ríu rít, - Luyện đọc câu dài: Gió nổi lên/ và sóng lúa vàng/ dập dờn/ trải tới chân trời.//; - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - 2-3 hs đọc - Gọi HS đọc toàn bài 2,Trả lời câu hỏi. - 2-3 HS luyện đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.27. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS thực hiện theo nhóm 4. trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: 1. Những loài cây, loại quả được nói đến khi mùa thu về: hồng, na 2.Khi nhìn thấy quả chín, bạn nhỏ nghĩ các loại quản đang mong có người đến hái. Quả chín ngon, các bạn nông dân sẽ rất vui. Bạn nhỏ ước nếu mùa nào cũng được thu hoạch thì thích lắm. Câu 3, 4 tương tự - Nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe, đọc thầm. 3, Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - 2-3 HS đọc. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
  17. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................ Thứ 5 ngày 25 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: MÙA VÀNG ( Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khác nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào.Công việc của các bác rất vất vả. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ cây cối, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quý lao động; có thái độ biết ơn người lao động; Có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS giải các câu đố: - GV hỏi: - HS lắng nghe a. Tròn như quả bóng màu xanh/Đung đưa - 2-3 HS chia sẻ. trên cành chờ Tết trung thu (là quả gì) - Là quả bưởi b. Quả gì vỏ có gai mềm/Đến khi chín đỏ thoạt nhìn tưởng hoa (là quả gì?) - Là quả chôm chôm - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: 1, Đọc văn bản. Đọc thầm theo cô giáo - GV đọc mẫu - 1 HS khá đọc - Cả lớp chú ý - HS luyện đọc theo nhóm - HS đọc theo N4 Hoạt động 3. Hoạt động theo văn bản - Các nhóm trình bày đọc: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27. 2-3 HS đọc. 1. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao B để tạo nên câu đặc điểm lại chọn ý đó. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. Quả hồng - đỏ mọng - Tuyên dương, nhận xét. Quả na - thơm dìu dịu Hạt dẻ - nâu bóng Bài 2: Biển lúa - vàng ươm
  18. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27 - 1-2 HS đọc. - Đặt một câu nêu đặc điểm của loài cây - HS làm việc theo cặp hoặc loại quả mà em thích? - Gợi ý: Cây chôm chôm có lá nhỏ màu - GV quan sát các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó xanh non, khi già xanh đậm, ngọn búp khăn. có lớp bao màu hơi đỏ, hoa từng chùm Liên hệ bảo vệ môi trường ở đầu cành, tỏa mùi thơm dịu. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. Hoạt động 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................ Tiếng Việt NGHE – VIẾT: MÙA VÀNG I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Mở nhạc cho hs hát bài: Mùa vàng lúa HS cả lớp hát chín thơm. GV dẫn vào bài - HS lắng nghe. Hoạt động 2. Khám phá: 1,Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết - 2-3 HS chia sẻ. hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 2, Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3.
  19. - Hướng dẫn HS hoàn thiện vào - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo VBTTV kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. Hoạt động 3. Vận dụng: - HS thực hiện Tổ chức cho HS vận dụng ghi chữ nghiêng câu 1 của bài chính tả vào vở nháp. - Lắng nghe - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng bảng nhân 2, bảng chia 2 để tính thành thạo các phép tính. - Thực hiện tính được trường hợp có 2 hoặc 3 dấu phép tính. - Vận dụng tính nhẩm và giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát “Phép chia” - HS hát - Gv dẫn vào bài Hoạt động 2. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - YCHS dựa vào bảng nhân 2, chia 2 để - HS trả lời. tìm tích ở câu a và thương ở câu b - HS làm vào VBT - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp Thừa 2 2 2 2 2 số Thừa 4 8 6 5 9 số Tích 8 16 12 10 18 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài.
  20. - Bài yêu cầu làm gì? Số bị 8 16 12 10 18 - Tổ chức học sinh nêu miệng kết quả theo chia chiều mũi tên Số chia 2 2 2 2 2 Thương 4 8 6 5 9 - HS lắng nghe - HS đọc. - HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. a) - Nhận xét, tuyên dương. b) Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe - Tổ chức hoạt động nhóm 4 tìm phép tính ở các con ong có kết quả ghi ở các cánh - HS đọc. hoa - HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thảo luận nhóm 4 tìm các phép tính ghi ở con ong có kết quả ghi ở các cánh hoa. Làm vào phiếu học tập - Các nhóm chia sẻ thông qua phòng tranh. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe, nhận xét - Tổ chức HS làm vào vở - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp. - HS đọc. - HS thực hiện làm bài cá nhân - HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. Số đôi tất có tất cả là: 12 : 2 = 6 (đôi) Đáp số: 6 đôi - HS chia sẻ Hoạt động 3. Vận dụng