Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
- Thứ 2 ngày 22 tháng 1 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ ĂN UỐNG HỢP VỆ SINH I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc ăn uống hợp vệ sinh để đề phòng các bệnh liên quan đến đường tiêu hoá thông qua hoạt cảnh tuyên truyền về ăn uống hợp vệ sinh. - Giáo dục kĩ năng phòng tránh các bệnh liên quan đến ăn uống không hợp vệ sinh. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về ăn uống hợp vệ sinh ( Lớp 4 B) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS - HS chú ý lắng nghe. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS theo dõi - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS vỗ tay khi lớp 4 B biểu diễn xong - HS trả lời câu hỏi tương tác 3.Theo dõi tiết mục Tuyên truyền về ăn uống hợp vệ sinh. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay
- - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Toán SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt. - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. - Tính được thương khi biết được số bị chia, số chia. - Vận dụng vào bài toán thực tế liên quan đến phép chia. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Cho cả lớp hát bài Bé học phép chia - HS hát GV dẫn vào bài - Lắng nghe 2. Khám phá. - GV cho HS quan sát tranh: + Nêu bài toán? - HS trả lời. + Chia đều 10 bông hoa vào 2 lọ. Hỏi + Nêu phép tính? mỗi lọ có mấy bông hoa? - GV nêu: 10 là số bị chia, 2 là số chia, + Phép tính: 10 : 2 = 5 kết quả 5 gọi là thương; Phép tính 10 : 2 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. cũng gọi là thương. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép chia, chỉ rõ các thành phần của phép chia. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Số bị chia là 14, số chia là 2. Tính thương của phép chia đó. - HS chia sẻ: + Bài cho biết gì? + Bài YC tính thương. + Bài YC làm gì? + Lấy 14 : 2 = 7. + Để tính thương khi biết số bị chia và số chia, ta làm như thế nào? - HS lắng nghe, nhắc lại.
- - GV chốt cách tính thương khi biết số hạng. 3. Hoạt động. Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu: Nêu thành phần - HS trả lời. của phép tính chia (số bị chia, số chia, - HS lắng nghe. thương của từng cột) - GV gọi HS nêu thành phần từng cột phép tính chia - HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2:a, - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì - HS đọc. - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận, phân tích và đưa ra cách - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp chọn đúng nhất. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2:b, - Gọi HS đọc YC bài. - Tổ chức học sinh làm vào vở - HS đọc. - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu thành phần của từng phép tính chia ở - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp câu a. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS đổi chéo kiểm tra. 4. Hoạt động Vận dụng - Lấy ví dụ bài toán thực tế về phép tính - HS chia sẻ. chia. - HS nối tiếp nêu. Chẳng hạn: Tổ 1 có 12 bạn, được chia làm 2 nhóm. - Nhận xét giờ học. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn? .... - Chuẩn bị bài tiếp theo: Luyện tập - Lắng nghe IV. Điều chỉnh tiết dạy. Tiếng Việt ĐỌC: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN
- I. Yêu cầu cần đạt. - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật trong chuyện. - Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mở nhạc cho HS nhảy vũ điệu rửa tay, đánh - Cả lớp vừa hát vừa nhảy bay Covid - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Lắng nghe - GV hỏi: + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. xuống suối, sông, ao hồ, ra biển. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, vui tươi - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn - 3-4 HS đọc nối tiếp chia 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: khổ thơ. Lượn - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp. từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - Gọi hs đọc toàn bài * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 2 hs đọc toàn bài - GV chiếu và gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.23. - 1HS đọc câu hỏi 1. Những gi tạo nên dòng suối nhỏ? 2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà có? 3. Kể tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ. 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 (5p) - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5. - HS thảo luận
- - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - Lớp trưởng điều hành các nhóm chia trả lời đầy đủ câu. sẻ. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: 1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ 2. Bài thơ cho biết nước biển do suối nhỏ chảy xuống chân đồi, góp thành sông lớn, sông đi ra biển mà có. 3. Các sự vật được nhắc đến trong bài thơ: mưa, suối, sông, biển. 4. Mưa rơi xuống các con suối nhỏ. Các con suối men theo chân đồi chảy - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. ra sông. Sông đi ra biển, thành biển - Nhận xét, tuyên dương HS. mênh mông * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui vẻ. - Nhận xét, khen ngợi. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước 4. Hoạt động Vận dụng lớp. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. + Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ: - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 1-2 HS đọc. vào VBTTV - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao - Tuyên dương, nhận xét. lại chọn ý đó. Gợi ý đáp án: Bài 2: Nhỏ: Suối - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. Lớn: Sông + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn giọt Mênh mông: Biển nước: - 1-2 HS đọc. - HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn giọt - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng nước vai luyện nói theo yêu cầu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4-5 nhóm lên bảng. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ mỗi - Nhận xét chung, tuyên dương HS. ngày một mênh mông, bao la, rộng lớn. Nhờ có các bạn suối, sông góp thành nên tớ mới được như ngày hôm nay. Nhưng bạn mà tớ phải nói lời cảm ơn nhất đến là giọt nước. Nhờ có bạn ấy - những giọt nước trong veo chảy lượn từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp thành sông - Hôm nay em học bài gì?
- - GV nhận xét giờ học. lớn, sông lớn lại đi ra với tớ nên tớ mới trở nên thật bao la hùng vĩ. IV. Điều chỉnh su tiết dạy. Thứ 3 ngày 23 tháng 1 năm 2024 Buổi sáng Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA S I. Yêu cầu cần đạt. - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Lắng nghe 2. Hoạt động Thực hành * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa S. + Chữ hoa S gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa S. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS:
- + Viết chữ hoa S đầu câu. + Cách nối từ S sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa S - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Hoạt động vận dụng - Yêu cầu hs vận dụng viết chữ nghiêng - HS viết chữ nghiêng vào vở. - Hôm nay em học bài gì? Chia sẻ - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. . ________________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CHIẾC ĐÈN LỒNG I. Yêu cầu cần đạt. - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài Chiếc đèn lồng. - Kể được về Bác Đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể về Bác Đom đóm già, chú ong non và bầy đom đóm nhỏ. 2. Hoạt động Thực hành * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” - HS lắng nghe lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - GV HDHS tập nói lời Bác Đom đóm và bầy đom dóm
- - GV kể câu chuyện (lần 2) - GV tổ chức cho HS quan sát từng HS thảo luận nhóm 4 tranh, trả lời câu hỏi theo nhóm 4 (3p): - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời. + Bác đom đóm già nghĩ gì khi nhìn bầy đom đóm rước đèn lồng? + Bác đom đóm làm gì khi nghe tiếng khóc của ong non? + Chuyện gì xảy ra với bác đom đóm su khi đưa ong non về nhà? + Điều gì khiến bác đom đóm cảm động? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự - 1-2 HS trả lời. việc diễn ra trong thời gian nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV HD: Bước 1: Nhìn tranh và TLCH dưới - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ tranh, cố gắng kể đúng lời nói của nhân với bạn theo cặp. vật Bước 2: HS tập thể theo cặp - HS lắng nghe, nhận xét. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách Một buổi tối, bác đom đóm nhìn bầy diễn đạt cho HS. đom đóm rước đèn lồng. Bác buồn thiu - Nhận xét, khen ngợi HS nghĩ thì ra mình đã già thật rồi. Chợt bác nghe thấy trong khóm cây, có tiếng khóc của ai đó. Thì ra, là một chú ong non. Ong non nhìn bác đom đóm khóc mếu máo: - Bác đom đóm ơi, cháu bị lạc đường rồi. Bác đom đóm vội vã dỗ dành ong non - Cháu nín đi, để ta đưa cháu về Bác đom đóm đưa ong non về nhà. Nhưng sức tàn lực kiệt, bác đom đóm không thể bay về được trong đêm tối. Đang loay hoay không biết làm sao. Bỗng từ đâu xuất hiện bầy đom đóm vừa rước đèn lồng đi qua. Thế là bác đom
- 3. Hoạt động Vận dụng đóm cùng bây đom đóm về nhà trong an - HDHS viết 2-3 câu về bác đom đóm toàn. già trong chuyện: có thể viết một hoạt - HS lắng nghe. động em thích nhất, cảm xúc, suy nghĩ của em sau khi được nghe xong câu chuyện Chiếc đèn lồng, - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. . Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt. - Củng cố nhận biết của số bị chia, số chia, thương của phép chia. - Biết cách tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - Lập được phép tính chia khi biết số bị chia, số chia, thương tương ứng. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS - HS nghe cách chơi chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng. - GV cho HS làm bảng con: - HS thực hiện vào bảng con + Tính 18 : 3 = 14 : 2 = 20 : 4 = 20 : 2 = - HS trả lời. - GV nhận xét bài làm của HS - Dẫn vào bài 2. Thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt YC từ - HS trả lời. một phép nhân suy ra 2 phép tính chia
- tương ứng rồi viết số bị chia, số chia, - HS thực hiện lần lượt các YC. thương vào chỗ dấu hỏi chấm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - Tổ chức học sinh tìm thương khi biết - HS trả lời. số bị chia, số chia. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS làm bài vào bảng con - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. Câu a: - HS trả lời. - Tổ chức học sinh lập 2 phép tính chia từ 3 thẻ đã cho - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Câu b: - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu thành phần của từng phép tính chia ở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. câu a. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đọc. Bài 4: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thảo luận trong nhóm và viết ra các - Bài yêu cầu làm gì? phép tính chia thích hợp vào phiếu - Tổ chức HS làm vào nhóm - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp. - Thực hiện nhóm 2 (2p) - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động Vận dụng GV chiếu các bài toán thực tế, yêu cầu hs đọc và chia sẻ cách thực hiện theo nhóm 2 a. Mẹ có 16 quả cam. Mẹ chia cho 3 chị em. Hỏi mỗi người được bao nhiêu quả - Đại diện các nhóm chia sẻ cách thực cam? hiện bài toán trước lớp. b. Lớp 2B1 có 18 học sinh nữ, được chia ngỗi vào 3 tổ như nhau. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu bạn nữ?
- - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. . Buổi chiều Toán BẢNG CHIA 2 I. Yêu cầu cần đạt. - Biết hình thành bảng chia 2 từ bảng nhân 2, viết đọc được bảng chia 2. - Vận dụng được bảng chia 2 để tính nhẩm. - Giải được một số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng chia II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát bài Bé học -HS thực hiện hát bảng chia. - Gv dẫn vào bài -HS lắng nghe 2. Khám phá. - GV cho HS quan sát tranh: + Mỗi đĩa có mấy quả cảm? Vậy 4 đĩa - HS trả lời. có mấy quả cảm? + Mỗi đĩa có 2 quả cam, 4 đĩa có tất cả + Ta thực hiện phép tính gì? 8 quả cam. + Vậy 8 quả cam chia đều vào các đĩa, + Phép tính nhân: 2 x 4 = 8 mỗi đĩa 2 quả, ta được mấy đĩa như vậy? + 8 quả cam chia đều vào các đĩa, mỗi + Ta thực hiện phép tính gì? đĩa 2 quả, ta được 4 đĩa + Vậy dựa vào đâu ta lập được bảng chia 2? + Phép tính chia: 8 : 2 = 4 - GVHDHS thực hiện tiếp một số phép + Dựa vào bảng nhân 2 tính chia dựa vào bảng nhân 2 2 x 1 = 2 2 : 2 = 1 2 x 2 = 4 4 : 2 = 2 - HS quan sát thực hiện - Tổ chức HS lập bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2 - Tổ chức HS đọc bảng chia 2 - Các nhóm hoạt động lập bảng chia 2 2.2. Hoạt động.
- Bài 1: - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trả lời. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS tính nhẩm, viết kết quả vào ô có - Nhận xét, tuyên dương. dấu chấm hỏi Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Tổ chức HS nêu miệng kết quả của rùa và thỏ - HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. + Vậy tổng các kết quả của các phép tính ghi ở rùa hay ở thỏ lớn hơn hay bé hơn Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì - Bài toán hỏi gì? - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm - HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trả lời. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS thảo luận, phân tích và đưa ra cách 3. Hoạt động Vận dụng làm đúng nhất. GV cho hs nêu bài toán gắn với thực tế. - Hôm nay em học bài gì? - Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 2. - Nhận xét giờ học. HS nối tiếp nêu - Về học thuộc bảng chia 2, chuẩn bị tiết - Bảng chia 2 học sau bài: Luyện tập - HS đọc - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh tiết dạy. . Tự nhiên và Xã hội BÀI 18: CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt.
- - Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi môi trường sống của thực vật và đông vật. - Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu học tập. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Vận động theo bài hát “Bé yêu môi - HS thực hiện trường” 2. Khám phá. *Hoạt động 1: Việc làm bảo vệ môi trường sống. - Cho HS đọc câu hỏi trong sgk/tr.70. - GV phát phiếu học tập. *Bước 1: Phát phiếu học tập. *Bước 2: YC HS hoàn thành vào phiếu. - HS đọc. *Bước 3: Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện. - GV thu, nhận xét một số phiếu. - GV nhận xét, tuyên dương. 2.2. Vận dụng. - 1- 2 HS làm bảng lớp. Cả lớp chia sẻ. *Hoạt động 1: Xử lý tình huống. - HS trả lời. - YC HS quan sát tranh trong sgk/tr.70. - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. + Em nhìn thấy ai trong hình? + Từng người đang làm gì? + Nếu là Minh em sẽ làm gì trong tình - HS lắng nghe. huống trên? - HS trả lời theo hướng dẫn của GV. - GV tổ chức cho HS đóng vai theo - Minh, em của Minh và bố của Minh. nhóm. - Em của Minh định vứt rác xuống hồ - GV nhận xét. nước; Minh ngăn lại. + Việc làm của Minh đem lại lợi ích gì? - GV nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện. - GV nhận xét, tuyên dương. *Hoạt động 2: Liên hệ thực tế - Cho HS đọc câu hỏi trong sgk/tr.71. - HS trả lời. - GV phát phiếu học tập thảo luận theo nhóm bàn 6 em một nhóm. *Bước 1: Phát phiếu học tập. *Bước 2: YC HS hoàn thành vào phiếu. - HS đọc. - HS thực hiện.
- *Bước 3: Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV cho HS đọc nội dung chốt kiến thức của Mặt trời. 3. Củng cố, dặn dò. - Quan sát và cho cô biết bạn Minh đang làm gì? - HS đọc. - Theo em bạn Minh sẽ bỏ chai vào thùng nào trong 3 thùng rác? Vì sao phải làm như vậy? - HS trả lời. - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. . Thứ 4 ngày 24 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: MÙA VÀNG I. Yêu cầu cần đạt. - Đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khac nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào. Công việc của các bác rất vất vả. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Tổ chức cho HS giải các câu đố: - GV hỏi: - HS lắng nghe a. Tròn như quả bóng màu xanh/Đung đưa - 2-3 HS chia sẻ. trên cành chờ Tết trung thu (là quả gì) - Là quả bưởi
- b. Quả gì vỏ có gai mềm/Đến khi chín đỏ thoạt nhìn tưởng hoa (là quả gì?) - Là quả chôm chôm - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Hoạt động Thực hành * Hoạt động 1: Đọc văn bản. Đọc thầm theo cô giáo - GV đọc mẫu: diễn cảm, chú ý giọng các nhân vật - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tới chân trời. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đúng thế con ạ. + Đoạn 3: Tiếp cho đến chín rộ đấy + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - Cả lớp đọc thầm. dập dờn, ươm mầm, ríu rít, - Luyện đọc câu dài: Gió nổi lên/ và sóng lúa vàng/ dập dờn/ trải tới chân trời.//; - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS đọc nối tiếp đoạn. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - Gọi HS đọc toàn bài - 2-3 hs đọc * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 2-3 HS luyện đọc. sgk/tr.27. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS thực hiện theo nhóm 4. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: 1. Những loài cây, loại quả được nói đến khi mùa thu về: hồng, na 2. Khi nhìn thấy quả chín, bạn nhỏ nghĩ các loại quản đang mong có người đến hái. Quả chín ngon, các bạn nông dân sẽ rất vui. Bạn nhỏ ước nếu mùa nào cũng được thu hoạch thì thích lắm. Câu 3, 4 tương tự - Nhận xét, tuyên dương HS * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động Vận dụng Bài 1:
- - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27. - 2-3 HS đọc. 1. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao B để tạo nên câu đặc điểm lại chọn ý đó. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện • Quả hồng - đỏ mọng vào VBTTV/tr . • Quả na - thơm dìu dịu - Tuyên dương, nhận xét. • Hạt dẻ - nâu bóng • Biển lúa - vàng ươm Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27 - HS làm việc theo cặp - Đặt một câu nêu đặc điểm của loài cây - Gợi ý: Cây chôm chôm có lá nhỏ màu hoặc loại quả mà em thích? xanh non, khi già xanh đậm, ngọn búp - GV quan sát các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó có lớp bao màu hơi đỏ, hoa từng chùm khăn. ở đầu cành, tỏa mùi thơm dịu. Liên hệ bảo vệ môi trường - HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết học. . Thứ 5 ngày 25 tháng 1 năm 2024 Buổi sáng Tiếng Việt NGHE – VIẾT: MÙA VÀNG I. Yêu cầu cần đạt. - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mở nhạc cho hs hát bài: Mùa vàng lúa HS cả lớp hát chín thơm. GV dẫn vào bài - HS lắng nghe.
- 2. Hoạt động Thực hành * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - GV chữa bài, nhận xét. kiểm tra. 3. Hoạt động Vận dụng Tổ chức cho HS vận dụng ghi chữ - HS thực hiện nghiêng câu 1 của bài chính tả vào vở nháp. - Hôm nay em học bài gì? - Lắng nghe - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ CÂY CỐI. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG. I. Yêu cầu cần đạt. - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. HS hát
- Mở nhạc cho hs nhảy bài Trời nắng, trời mưa. GV dẫn vào bài 2. Hoạt động Thực hành * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ cây cối Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS nêu. - YC HS quan sát tranh, nêu: + Cây lương thực: lúa, lúa mì, sắn, ngô, + Tên các loại cây lương thực khoai + Cây ăn quả: xoài, na, mít, dừa, nho, lê, + Tên các loại cây ăn quả táo - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động chăm sóc cây Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - HS chia sẻ câu trả lời. - YC làm vào VBT - HS làm bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đọc. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - HS chia sẻ. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động Vận dụng: HS nối tiếp đặt câu nêu hoạt động có các - Tổ chức cho HS đặt câu có các từ: từ ngữ trên màn hình tivi Quét nhà, lau bảng, tưới cây, viết bài Chia sẻ - Hôm nay em học bài gì? Lắng nghe - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. Toán LUYỆN TẬP
- I. Yêu cầu cần đạt. - Củng cố bảng nhân 2, bảng chia 2. - Củng cố thực hiện tính trường hợp có 2 hoặc 3 dấu phép tính. - Vận dụng tính nhẩm và giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV cho HS hát bài hát “Chim - HS hát chích bông” 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm vào phiếu bài tập - YCHS dựa vào bảng nhân 2, chia 2 để tìm tích ở câu a và thương ở - HS chia sẻ trước lớp câu b - Tổ chức cho HS chia sẻ trước Thừa 2 2 2 2 2 lớp. số Thừa 4 8 6 5 9 số Tích 8 16 12 10 18 Số bị 8 16 12 10 18 chia - Nhận xét, tuyên dương HS. Số chia 2 2 2 2 2 Bài 2: Thương 4 8 6 5 9 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức học sinh nêu miệng kết quả theo chiều mũi tên - HS đọc. - HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu. a) - Nhận xét, tuyên dương.
- Bài 3: b) - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức hoạt động nhóm tìm - HS lắng nghe phép tính ở các con cá có kết quả ghi ở con mèo - Tổ chức cho HS chia sẻ trước - HS đọc. lớp. - HS trả lời. - HS thảo luận nhóm 4 tìm các phép tính ghi ở con cá có kết quả ghi ở con mèo - Các nhóm chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì? - HS lắng nghe - Bài cho hỏi gì? - HDHS làm - HS đọc. - Tổ chức HS làm vào vở - HS trả lời. - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước - Chia 12 chiếc tất giống nhau thành các đôi lớp. tất. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Hỏi có tất cả bao nhiêu đôi tất? - HS thực hiện làm bài cá nhân - HS chia sẻ trước lớp Số đôi tất có tất cả là: 3. Vận dụng. 12 : 2 = 6 (đôi) - Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 2. Đáp số: 6 đôi - GV nhắc nhở những HS chưa thuộc bài về nhà học lại bảng chia 2 - HS thực hiện làm bài cá nhân - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài tiếp theo - HS đọc.

