Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 35 trang Đan Thanh 08/09/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2024_2025_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 20 Thứ 2 ngày 20 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ TUYÊN TRUYỀN VỀ NẾP SỐNG ĐẸP CHO HỌC SINH I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu Nếp sống đẹp trong trường học là nếp sống văn minh, văn hóa, lịch sự trong nhà trường. Tất cả các thành viên trong nhà trường có những hành vi, lời nói chuẩn mực và lành mạnh II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. . Tuyên truyền về nếp sống đẹp cho học sinh ( Lớp 3C) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Tuyên truyền về nếp sống đẹp cho học - Toàn trường theo dõi, lắng Nghe sinh. - HS lên tuyên truyền - HS theo dõi - HS lớp 3C kết thúc bằng bài hát: Gọi tên Hạnh phúc để khởi động ngày đầu tuần 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ __________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - HS củng cố bảng nhân 2, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 2, vận dụng giải toán thực tế. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
  2. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện”để - HS lắng nghe cách chơi ôn lại bảng nhân 2 - HS tham gia trò chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - HS lắng nghe. - GV đánh giá, khen HS Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Số? - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe hướng dẫn - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và b. Con cần thực hiện đúng phép tính và điền kết quả vào các bông hoa. - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền a. 2 x 4 = 8 2 x 2 = 4 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 2 x 9 = 18 2 x 8 = 16 b. - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét. - HS chữa bài - GV chốt đáp án đúng - HS trả lời: Dựa vào bảng nhân 2. - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - HS đọc - GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2 Bài 2: Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống? - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe cách chơi và tham gia - GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, chơi. Ai đúng. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội - GV gọi HS nhận xét - HS chữa bài - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc Bài 3: Số? - HS đọc
  3. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS: Lập ba phép nhân thích hợp từ các - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? thừa số và tích trong bảng. - HS làm bài: - GV yêu cầu HS làm bài Các phép nhân lập được là: 2 x 4 = 82 x 7 = 142 x 8 = 16 - HS chữa bài. - GV gọi HS chữa bài. - GV chốt đáp án đúng Bài 4: Số? - HS quan sát bức tranh - GV chiếu tranh cho HS quan sát. - HS: con gà, con vịt, con thỏ. - GV hỏi: Trong tranh con thấy những con vật nào? - HS làm bài - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ tranh và thực hiện điền số vào ô trống theo yêu - HS đọc bài làm: cầu a, Có 4 con thỏ, 10 con gà, 6 con vịt. - GV gọi HS đọc bài làm của mình b, Số chân vịt có là: 2 x 6= 12 (cái chân) c, Số chân gà cả đàn có là: 2 x 10= 20 (cái chân) d, Số tai thỏ có là: 2 x 4= 8 (cái tai) e, Số chân gà con có là: 2 x 8 = 16 (cái chân) - HS trả lời - HS chữa bài. - GV hỏi: Tại sao con lấy 2 x 6 để tính số chân con vịt? - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HSchia sẻ kết quả Hoạt động 3. Vận dụng: - GV nêu bài toán: Mỗi con gà có 2 chân. Hỏi 6 con gà có bao nhiêu chân? - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: HỌA MI HÓT (Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt:
  4. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc với tốc độ phù hợp, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Hiểu nội dung bài: Sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của họa mi, tiếng hót của họa mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được sự thay đổi của các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi. - Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi 1HS nhắc lại tên bài học tiết trước: - 1 HS trả lời. “Mùa nước nổi”. - Gọi HS đọc bài “Mùa nước nổi” - 4 HS đọc nối tiếp. - Nói về một số điều mà em thấy thú vị - 1,2 HS trả lời. trong bài “Mùa nước nổi” - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV yêu cầu HS làm việc nhóm: + Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong - HS thảo luận theo nhóm và chia sẻ. tranh? - 2, 3 HS chia sẻ. + Những hình ảnh đó thể hiện cảnh, mùa nào trong năm? + Em thích nhất hình ảnh nào trong bức tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. - Hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến thay đổi kì diệu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đang đổi mới. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc. luồng sáng, rực rỡ, trong suốt, gợn sóng, vui sướng, - Luyện đọc câu dài: Da trời/ bỗng xanh - 2-3 HS đọc.
  5. hơn,/ những làn mây trắng trắng hơn,/xốp hơn,/ trôi nhẹ nhàng hơn; - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm ba. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi: - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 2 HS lượt đọc. sgk/tr.17. - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C1: Đáp án đúng: a, b, c. cách trả lời đầy đủ câu. C2: Đáp án đúng: a,b,d. C3: Bình hoa này trong suốt. - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Thứ tự tranh: 4-3-2-1. Hoạt động 3: Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2 - 3 HS đọc, HS nhận xét bạn đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4. Luyện tập theo văn bản đọc: - 2-3 HS đọc. Yêu cầu 1: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. sao lại chọn ý đó. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 - Tuyên dương, nhận xét. Yêu cầu 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - 2-3 HS đặt câu với từ ngữ vừa tìm - YC HS trả lời câu hỏi 3 được. - Tuyên dương, nhận xét. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. BVMT: Biết yêu thiên nhiên - Về nhà hỏi người thân về tên một số loài - Học sinh thực hành. chim ( Ghi những từ ngữ này vào vở) - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 3 ngày 21 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt CHỮ HOA R I. Yêu cầu cần đạt:
  6. - Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa R. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá Hoạt động 1, Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa R. + Chữ hoa R gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa R. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2, Hướng dẫn viết câu ứng - HS luyện viết bảng con. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa R đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ R sang ư. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3. Thực hành luyện viết: - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa R và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện ở nhà
  7. - Về nhà luyện viết chữ hoa R bằng kiểu chữ in nghiêng - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: HỒ NƯỚC VÀ MÂY I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe hiểu câu chuyện Hồ nước và mây. - Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để đoán nội dung câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi đông - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đoán nội dung từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng - Mỗi tranh, 2- 3 HS chia sẻ. tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? + Trong tranh có những có sự vật gì? + Các sự vật đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự - 1-2 HS trả lời. vật diễn ra như thế nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Nghe và kể lại từng đoạn của câu chuyện - GV kể mẫu trước 2 lần. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - GV HD HS kể lại câu chuyện theo trước lớp. từng đoạn. Hoạt động theo cặp đôi. - HS lắng nghe. - Yêu cầu đại diện các nhóm chia sẻ - HS lắng nghe, nhận xét. trước lớp.
  8. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3: Vận dụng: - HS thực hiện. - Hướng dẫn HS viết 2-3 câu kể về bài học mình nhận được thông qua câu chuyện Hồ nước và mây. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Buổi chiều Tự nhiên và Xã hội CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi môi trường sống của thực vật và động vật. - Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật. - Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Cùng chia sẻ với người xung quanh để thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài “Con lợn éc” - HS hát. - GV dẫn dắt vào bài. - GV ghi tên bài học, cho HS nhắc lại. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Làm việc theo hình. -Yêu cầu HS quan sát hình trong - HS thực hiện. sgk/tr.66. - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. - HS đọc. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS thực hiện theo nhóm đôi. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết - HS chia sẻ kết quả.
  9. quả thảo luận. - HS kể. + Vì sao có sự khác nhau đó? - Do con người xả rác. + Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường - Số lượng thực vật và động vật giảm sống của thực vật và động vật bị tàn sút, thậm chí có thể biến mất. phá? - Nhận xét: Do con người xả rác, môi - HS lắng nghe. trường bị ô nhiễm số lượng thực vật và động vật giảm sút, thậm chí có thể biến mất. Những việc làm nào ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật chúng ta sẽ tìm hiểu - HS đọc. qua hoạt động 2 . - HS thực hiện. Hoạt động 2: Nêu những ảnh hưởng cụ thể. - Hình 3: Xả rác gây ô nhiễm đất nước, - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.67. nước không khí - Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. - Hình 4: Chặt phá rừng làm mất rừng, - GV hướng dẫn HS khai thác nội dung phá cây, mất nơi ở của các con vật và từng hình. sinh vật. + Tác hại của những việc làm đó (hình - Hình 5: Sử dụng nhiều thuốc trừ sâu 3,4,5,6) đến môi trường sống của thực làm chết động vật, thực vật, ô nhiễm vật và động vật? môi trường. - GV nhận xét - Hình 6: Thải nước bẩn ra môi trường - Ngoài những việc làm trên còn có làm ảnh hưởng đến môi trường sống những việc làm nào ảnh hưởng đến môi của động vật và thực vật. trường sống của động vật và thực vật? + Hậu quả của việc làm đó. - GV nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng: - 2-3 HS trả lời. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - HS trả lời. - Dặn học sinh về nhà nhắc người thân không xả rác bừa bãi, không lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật để bảo vệ môt trường sống của động vật và thực vật. - HS vận dụng kiến thức. Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________
  10. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP. I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được từ ngữ về tình cảm gia đình. - Nói được câu có từ ngữ về tình cảm gia đình. - Phát triển vốn từ về tình cảm gia đình - Rèn kĩ năng đặt câu có từ ngữ cho trước. Góp phần hình thành cho học sinh năng lực tự học, hợp tác khi làm việc nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần hình thành cho học sinh biết yêu quý và quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Gv cho cả lớp vận động theo nhạc hát bài Ba - HS cả lớp hát ngọn nến lung kinh.. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 2.Thực hành: Bài 1. Tìm từ ngữ nói về tình cảm thương yêu của anh chị em - Gọi1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. Từ ngữ chỉ tình cảm thương yêu - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. anh chị em: chăm lo, chăm sóc, nhường nhịn, giúp đỡ, yêu quý, Bài 2. Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành yêu thương, chiều chuộng.... câu: - HS làm bài cá nhân anh khuyên bảo anh - HS chữa bài chị chăm sóc chị em trông nom em chị em giúp đỡ nhau anh em - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, thảo luận theo nhóm đôi. - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả Bài 3.Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để - Các cặp thảo luận để sắp xếp điền vào ô trống? từ. Bé nói với mẹ: - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó
  11. - Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà chia sẻ với bạn theo cặp. Mẹ ngạc nhiên: - Nhưng con đã biết viết đâu Bé đáp: - Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, tự làm bài - HS báo cáo kết quả, lắng nghe, vào vở. nhận xét bài bạn. Hoạt động 3. Vận dụng: - HS xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh nêu một câu nói về mẹ - HS làm bài cá nhân hoặc chị của mình có dùng từ chỉ tình cảm - Khi viết, cuối câu hỏi thì dùng dấu gì? - HS nêu câu sau khi đã đặt xong. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 4 ngày 22 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: TẾT ĐẾN RỒI ( Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rõ ràng của một văn bản thông tin ngắn. - Biết quan sát tranh. - Hiểu nội dung bài: HS hình dung ra ngày Tết ở Việt Nam. Thông qua các sự vật quen thuộc: bánh chưng, bánh tét, tờ lịch đỏ, hoa đào, hoa mai, cành trúc, - GDĐP: Kể được tên ít nhất một món ngon của Hà Tĩnh; - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật và hoạt động liên quan đến ngày Tết. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu các nét đẹp văn hóa của quê hương đất nước. GDĐP: Hiểu được giá trị của ngày tết cổ truyền, biết được những phong tục của ngày tết cổ truyền ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Họa mi hót. - HS hát
  12. - Điều thú vị mà em học được từ bài Họa - 3 HS đọc nối tiếp. mi hót? - 1 - 2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chiếu một số hình ảnh về ngày Tết cho học sinh quan sát, đặt câu hỏi gợi ra sự thích thú của HS: + Em có thích Tết không? - 2-3 HS chia sẻ. + Em thích nhất điều gì ở Tết? + Nói những điều em biết về ngày Tết? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng điệu vui vẻ, hào - Cả lớp đọc thầm. hứng. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Hướng dẫn HS chia đoạn: - 3- 4 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 1: Từ đầu cho đến trong năm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thịt lợn. + Đoạn 3: Từ Mai và đào đến chúm chím. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS luyện đọc theo nhóm ba. hình trụ, hình khối, đặc trưng, - Luyện đọc đoạn theo nhóm 3: GV gọi HS đọc theo cặp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - Gv gọi đại diện các nhóm thi đọc trước - Các nhóm đọc - các nhóm khác nhận lớp xét * Đọc toàn bài - 2 HS đọc Hoạt động 2:Trả lời câu hỏi. - Gọi học sinh đọc bài - HS thực hiện. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS chia sẻ. sgk/tr.20. - 3 HS đọc nối tiếp. - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi - 2 HS đọc GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: 3,1,4,2. C2: a. hoa mai: rực rỡ sắc vàng. b. hoa đào: hồng tươi, xen lẫn lá - Nhận xét, tuyên dương HS. xanh và nụ hồng chúm chím. C3: Vào ngày Tết, hoa mai thật rực rỡ. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - 3 HS luyện đọc cá nhân, đọc trước
  13. vui vẻ, hào hứng. lớp. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì ? - Ngày tết ở gia đình em bố mẹ chuẩn bị những thứ gì? Điều gì làm cho em thích - HS chia sẻ. nhất trong những ngày tết? Kể được tên ít nhất một món ngon của Hà Tĩnh - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Toán BẢNG NHÂN 5 I. Yêu cầu cần đạt: - HS hình thành được bảng nhân 5, biết đếm thêm 5. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng tự học, hợp tác khi làm việc nhóm, sử dụng phương tiện và công cụ học toán. - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ đồ dùng dạy học toán. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Yêu cầu học sinh đọc bài vè bảng nhân 2 - HS đọc Zugg Hoạt động 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12: *HS trải nghiệm trên bộ đồ *GV cho HS trải nghiệm trên vật thật dùng học toán - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên - Quan sát hoạt động của giáo bàn. viên và trả lời có 5 chấm tròn. - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: - Học sinh trả lời. Có mấy chấm tròn? - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - Năm chấm tròn được lấy 1
  14. - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: lần. 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này). - Học sinh đọc phép nhân: 5 - Hướng dẫn học sinh lập các phép tính còn lại nhân 1 bằng 5. tương tự như trên. Sau mỗi lần học sinh lập được - Lập các phép tính 5 nhân với phép tính mới giáo viên ghi phép tính này lên 3, 4, 5, 6,..., 10 theo hướng dẫn bảng để có bảng nhân 5. của giáo viên. *Nhận xét: Thêm 5 vào kết quả 5 x 2 = 10 ta được kết quả - Nghe giảng. của phép nhân 5 x 3 = 15 - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,..., 10. - Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập được - Cả lớp nói tiếp nhau đọc +Sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc bảng nhân 5 lần lòng bảng nhân này. -Tự học thuộc lòng bảng nhân - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. 5. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng - Đọc bảng nhân. nhân 5. - Thi đoc thuộc bảng nhân 5. Hoạt động 3. Luyện tập: Bài 1: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và b. Con cần thực hiện đúng phép tính và điền kết quả vào - HS đọc các ô vuông. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài - HS làm bài - HS chữa bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. a, 5 x 3 = 15 5x 7 = 35 5 x4 = - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? 20 - GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2 b, 5 x 2 = 10 5 x 5=25 5 x 9 = - GV nhận xét, tuyên dương 45 Bài 2:Nối (theo mẫu) - HS nhận xét - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS: Dựa vào bảng nhân 5 - GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức. - HS đọc Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng nối tiếp nhaunối. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình - HS đọc yêu cầu - 2 đội lên tham gia trò chơi
  15. - HS đọc - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc. Bài 3:Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: - HS nhận xét + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm đúng phép tính để - HS đọc điền vào ô trống - HS trả lời: - GV yêu cầu HS làm bài + Mỗi đèn ông sao có 5 cánh. - GV gọi HS chữa bài. + 4 đèn ông sao có bao nhiêu cánh? - HS làm bài vào vở - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - HS chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương Số cánh của 4 đèn ông sao là: 5 x 4 = 20 (cánh) Hoạt động 3. Vận dụng: Đáp số: 20 cánh - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời : 30 ngón tay - Mỗi bàn tay có 5 ngón tay. Hỏi 6 bàn tay có tất - HS lắng nghe cả bao nhiêu ngón tay? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 5 ngày 23 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: TẾT ĐẾN RỒI I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
  16. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Yêu cầu học sinh hát bài Bé chúc tết - Cả lớp hát Gv giới thiệu bài 2. Khám phá: Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. a, Hướng dẫn viết đúng: - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - Hướng dẫnHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. b, học sinh viết bài - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 2. Luyện tập: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, 3. - 1- 2 HS đọc. - Gv tổ chức cho học sinh họat động cá nhân - HS làm bài cá nhân, sau đó - GV chữa bài, nhận xét. đổi chéo kiểm tra. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. 3. Vận dung IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ VỐN TỪ VỀ NGÀY TẾT. CÂU HOẠT ĐỘNG I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Hỏi – đáp được về những việc trong ngày Tết. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng hỏi, đáp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
  17. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Mở nhạc cho HS hát bài hát: Tết đến HS cả lớp hát rồi. Lắng nghe Gv dẫn vào bài Hoạt động 2. Thực hành: 1,Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - GV chiếu cho HS quan sát các hình ảnh. - Quan sát - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 1-2 HS trả lời. + Tên các sự vật. - 3-4 HS nêu. + Các hoạt động. + Tên sự vật: lá dong, bánh chưng, nồi, củi, ghế, lửa, mẹt, gạo, chậu, + Các hoạt động: gói bánh, rửa lá dong, lau lá dong, luộc bánh, đun bếp, vớt + Sắp xếp các hoạt động làm bánh bánh, chưng. + tranh 3,4,1,5,2. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.11. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. * Hoạt động 2: Hỏi đáp về một việc. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - GV tổ chức cho HS hỏi đáp theo cặp. - 1-2 HS trả lời. - GV mời 1 số cặp thực hành. - HS thực hành. - YC làm vào VBT tr.12. - HS chia sẻ . - GV lưu ý HS các câu hỏi cuối câu phải - HS làm bài. có dấu chấm hỏi, câu trả lời phải có dấu chấm. - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 3. Vận dụng: - Gọi HS đặt 1 câu có từ: lá dong, bánh - HS đặt câu theo N2 (2p) chưng, gói bánh, nấu bánh. - Các cặp chia sẻ trước lớp Mẹ em đang gói bánh chưng để đón tết.
  18. Em đang cùng chị rửa lá dong giúp mẹ. - Hôm nay em học bài gì? - Lắng nghe - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - HS củng cố bảng nhân 5, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 5 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 5, vận dụng giải toán thực tế. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Chơi trò chơi đếm thêm 5. - HS chơi trò chơi GV nêu cách chơi, luật chơi. Yêu cầu học sinh tham gia chơi Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Số? - HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời: Điền số - Bài yêu cầu làm gì? - Nhiều HS trả lời: - GV hướng dẫn HS: a) + Bảng có mấy hàng? a) + Bảng có 3 hàng + Muốn điền được hàng kết quả làm như + Ta phải thực hiện phép tính nhân thế nào? - Y/c HS làm VBT. 1 hs làm bảng phụ - HS làm bài b) Hướng dẫn HS điền lần lượt kết quả b) HS làm bài theo dấu. - Yêu cầu HS làm VBT. 2 HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét, chữa bài - GV hỏi: - HS trả lời + Muốn điền được kết quả ta phải thực hiện lần lượt các phép tính từ trái qua phải và học thuộc bảng nhân mấy? - HS đọc + Y/c HS đọc thuộc bảng nhân 5
  19. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài, chữa bài - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - GV gọi HS chữa bài - HS nhận xét - GV cho HS chia sẻ trước lớp: Con hãy nhận xét dãy số vừa điền? - GV nhận xét, tuyên dương. - Nếu có t/g GV cho HS đếm cách đều chiều ngược lại. - HS đọc yêu cầu Bài 3: Tô màu?; - GV gọi HS đọc yêu cầu và lưu ý học sinh + Tô màu đỏ vào bông hoa có kết quả lớn nhất + Tô màu xanh vào bông hoa có kết quả - HS làm bài nhỏ nhất - HS chữa bài - GV yêu cầu HS tô màu vào vở. - HS chia sẻ: - GV gọi HS chữa bài làm Ta có: - GV hỏi: 5 x 4 = 20 2 x 8 = 16 + Tại sao con tô màu đỏ vào bông hoa 5 x 5 x 5 = 25 5 x 3 = 15 5? Ta thấy: 15 < 16 < 20 < 25 + Tại sao con tô màu xanh vào bông hoa 5 Vậy bông hoa ghi phép tính 5 x 5 có x 3? kết quả lớn nhất, bông hoa ghi phép tính 5 x 3 có kết quả bé nhất - GV nhận xét, tuyên dương - HS đọc Bài 4: - HS trả lời: - Gọi HS đọc YC bài. + Một đĩa cam có 5 quả. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + 4 đĩa có bao nhiêu quả? + Bài toán cho biết gì? + Ta lấy 5 x 4 = 20 + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết 4 đĩa như vậy có bao nhiêu - HS làm bài. quả cam ta thực hiện phép tính như thế Bài giải: nào? 4 đĩa cam như vậy có số quả cam là: - GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng 5 x 4 = 20 (quả cam) làm. Đáp số: 20 quả cam - GV gọi HS chữa bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra - GV nhận xét, tuyên dươ
  20. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Gv nêu bài toán: Mỗi lớp học có 5 cửa sổ. - HS trả lời Hỏi 4 lớp học có bao nhiêu cửa sổ? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Buổi chiều Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG BÀI HỌC TRONG NGÀY I. Yêu cầu cần đạt - Hoàn thành bài học môn Tiếng Việt và môn Toán. - Viết được 3 - 4 câu thể hiện tình cảm của em đối với người thân. - Biết chia sẻ với các bạn về đoạn văn vừa viết.Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm. II. Đồ dùng dạy học - GV: Nội dung 1 số bài tập III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh vận động theo vũ điệu - HS tham gia nhảy theo vũ điệu Rửa tay - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý. - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập Hoạt động 1: Phân nhóm tự học. Nhóm 1: Hoàn thành các bài tập chưa xong ở buổi - HS chủ động hoàn thành sáng toán; tiếng Việt. Nhóm 2: Làm bài tập luyện thêm bộ đề ôn tập kiểm tra Nhóm 3: các em đã hoàn thành bài tập làm thêm bài tập: *Bài tập làm thêm - Những em đã hoàn thành tốt Hoạt động 2. Luyện tập: bài buổi sáng. Bài 1: Tính : - HS làm việc các nhân sau đó 4 x 5 = 5 x 5 = 3 x2 = đổi chéo kiểm tra kết quả. 4 X 7 = 4 x 2 = 5 x 3= - Hs trình bày : Bài 2: Tính: - HS chữa bài vào vở. 5 x 4 + 8 = 3 x 8 - 18 =