Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 36 trang Đan Thanh 08/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 20 Thứ 2 ngày 15 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ LỊCH SỬ ĐẢNG I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS biết và hiểu được sự cần thiết phải thành lập tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào về đất nước và con người Việt Nam. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Tổ chức học sinh rung chuông vàng về chủ đề Tìm hiểu về lịch sử Đảng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - Tham gia rung chuông vàng 3.Tổ chức thi rung chuông vàng. - HS theo dõi - GV tổ chức học sinh thi rung chuông vàng. - Phát thưởng cho học sinh rung được chuông. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ___________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: HỌA MI HÓT (Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc với tốc độ phù hợp, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Hiểu nội dung bài: Sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của họa mi, tiếng hót của họa mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được sự thay đổi của các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi. - Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học:
  2. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối: - Gọi 1HS nhắc lại tên bài học tiết trước: - 1 HS trả lời. “Mùa nước nổi”. - Gọi HS đọc bài “Mùa nước nổi” - 4 HS đọc nối tiếp. - Nói về một số điều mà em thấy thú vị - 1,2 HS trả lời. trong bài “Mùa nước nổi” - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV yêu cầu HS làm việc nhóm: + Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong - HS thảo luận theo nhóm và chia sẻ. tranh? - 2, 3 HS chia sẻ. + Những hình ảnh đó thể hiện cảnh, mùa nào trong năm? + Em thích nhất hình ảnh nào trong bức tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới: a, Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. - Hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến thay đổi kì diệu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đang đổi mới. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc. luồng sáng, rực rỡ, trong suốt, gợn sóng, vui sướng, - Luyện đọc câu dài: Da trời/ bỗng xanh - 2-3 HS đọc. hơn,/ những làn mây trắng trắng hơn,/xốp hơn,/ trôi nhẹ nhàng hơn; - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm ba. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. b, Trả lời câu hỏi: - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 2 HS lượt đọc. sgk/tr.17. - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C1: Đáp án đúng: a, b, c.
  3. cách trả lời đầy đủ câu. C2: Đáp án đúng: a,b,d. C3: Bình hoa này trong suốt. - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Thứ tự tranh: 4-3-2-1. c, Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2 - 3 HS đọc, HS nhận xét bạn đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản đọc: - 2-3 HS đọc. Yêu cầu 1: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. sao lại chọn ý đó. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 - Tuyên dương, nhận xét. Yêu cầu 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - 2-3 HS đặt câu với từ ngữ vừa tìm - YC HS trả lời câu hỏi 3 được. - Tuyên dương, nhận xét. Hoạt động 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà hỏi người thân về tên một số loài chim ( Ghi những từ ngữ này vào vở) - Học sinh thực hành. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 3 ngày 17 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt CHỮ HOA R I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa R. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?
  4. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 2. Khám phá: 1, Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa R. + Chữ hoa R gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa R. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. 2, Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS luyện viết bảng con. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa R đầu câu. + Cách nối từ R sang ư. - 3-4 HS đọc. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ - HS quan sát, lắng nghe. cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3. Thực hành luyện viết: - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa R và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện. Hoạt động 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết chữ hoa R bằng kiểu - HS thực hiện ở nhà chữ in nghiêng - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: HỒ NƯỚC VÀ MÂY I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe hiểu câu chuyện Hồ nước và mây.
  5. - Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để đoán nội dung câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: 1, Đoán nội dung từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2- 3 HS chia sẻ. + Tranh vẽ cảnh gì? + Trong tranh có những có sự vật gì? + Các sự vật đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự vật diễn ra như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 2, Nghe và kể lại từng đoạn của câu chuyện - GV kể mẫu trước 2 lần. - GV HD HS kể lại câu chuyện theo - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ từng đoạn. Hoạt động theo cặp đôi. trước lớp. - Yêu cầu đại diện các nhóm chia sẻ - HS lắng nghe. trước lớp. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 3: Vận dụng: - Hướng dẫn HS viết 2-3 câu kể về bài - HS thực hiện. học mình nhận được thông qua câu chuyện Hồ nước và mây. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________
  6. Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - HS củng cố bảng nhân 2, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 2, vận dụng giải toán thực tế. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện”để - HS lắng nghe cách chơi ôn lại bảng nhân 2 - HS tham gia trò chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - HS lắng nghe. - GV đánh giá, khen HS Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Số? - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe hướng dẫn - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và b. Con cần thực hiện đúng phép tính và điền kết quả vào các bông hoa. - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền a. 2 x 4 = 8 2 x 2 = 4 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 2 x 9 = 18 2 x 8 = 16 b. - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét. - HS chữa bài - GV chốt đáp án đúng - HS trả lời: Dựa vào bảng nhân 2. - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - HS đọc - GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2
  7. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 2: Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống? - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe cách chơi và tham gia - GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, chơi. Ai đúng. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội - GV gọi HS nhận xét - HS chữa bài - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc Bài 3: Số? - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS: Lập ba phép nhân thích hợp từ các - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? thừa số và tích trong bảng. - HS làm bài: - GV yêu cầu HS làm bài Các phép nhân lập được là: 2 x 4 = 82 x 7 = 142 x 8 = 16 - HS chữa bài. - GV gọi HS chữa bài. - GV chốt đáp án đúng Bài 4: Số? - HS quan sát bức tranh - GV chiếu tranh cho HS quan sát. - HS: con gà, con vịt, con thỏ. - GV hỏi: Trong tranh con thấy những con vật nào? - HS làm bài - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ tranh và thực hiện điền số vào ô trống theo yêu - HS đọc bài làm: cầu a, Có 4 con thỏ, 10 con gà, 6 con vịt. - GV gọi HS đọc bài làm của mình b, Số chân vịt có là: 2 x 6= 12 (cái chân) c, Số chân gà cả đàn có là: 2 x 10= 20 (cái chân) d, Số tai thỏ có là: 2 x 4= 8 (cái tai) e, Số chân gà con có là: 2 x 8 = 16 (cái chân) - HS trả lời - HS chữa bài. - GV hỏi: Tại sao con lấy 2 x 6 để tính số chân con vịt?
  8. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HSchia sẻ kết quả Hoạt động 3. Vận dụng: - GV nêu bài toán: Mỗi con gà có 2 chân. Hỏi 6 con gà có bao nhiêu chân? - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Buổi chiều Tự nhiên và Xã hội CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi môi trường sống của thực vật và động vật. - Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật. - Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Cùng chia sẻ với người xung quanh để thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài “Con lợn éc” - HS hát. - GV dẫn dắt vào bài. - GV ghi tên bài học, cho HS nhắc lại. Hoạt động 2. Khám phá: 1, Làm việc theo hình. -Yêu cầu HS quan sát hình trong - HS thực hiện. sgk/tr.66. - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. - HS đọc. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS thực hiện theo nhóm đôi. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết - HS chia sẻ kết quả. quả thảo luận. - HS kể. + Vì sao có sự khác nhau đó? - Do con người xả rác.
  9. + Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường - Số lượng thực vật và động vật giảm sống của thực vật và động vật bị tàn sút, thậm chí có thể biến mất. phá? - Nhận xét: Do con người xả rác, môi - HS lắng nghe. trường bị ô nhiễm số lượng thực vật và động vật giảm sút, thậm chí có thể biến mất. Những việc làm nào ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật chúng ta sẽ tìm hiểu - HS đọc. qua hoạt động 2 . - HS thực hiện. 2, Nêu những ảnh hưởng cụ thể. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.67. - Hình 3: Xả rác gây ô nhiễm đất nước, - Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. nước không khí - GV hướng dẫn HS khai thác nội dung - Hình 4: Chặt phá rừng làm mất rừng, từng hình. phá cây, mất nơi ở của các con vật và + Tác hại của những việc làm đó (hình sinh vật. 3,4,5,6) đến môi trường sống của thực - Hình 5: Sử dụng nhiều thuốc trừ sâu vật và động vật? làm chết động vật, thực vật, ô nhiễm - GV nhận xét môi trường. - Ngoài những việc làm trên còn có - Hình 6: Thải nước bẩn ra môi trường những việc làm nào ảnh hưởng đến môi làm ảnh hưởng đến môi trường sống trường sống của động vật và thực vật? của động vật và thực vật. + Hậu quả của việc làm đó. - GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3. Vận dụng: - Hôm nay em được biết thêm được - 2-3 HS trả lời. điều gì qua bài học? - Dặn học sinh về nhà nhắc người thân - HS trả lời. không xả rác bừa bãi, không lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật để bảo vệ môt trường sống của động vật và thực vật. Nhận xét tiết học. - HS vận dụng kiến thức. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Toán BẢNG NHÂN 5 I. Yêu cầu cần đạt:
  10. - HS hình thành được bảng nhân 5, biết đếm thêm 5. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng tự học, hợp tác khi làm việc nhóm, sử dụng phương tiện và công cụ học toán. - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ đồ dùng dạy học toán. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Yêu cầu học sinh đọc bài vè bảng nhân 2 - HS đọc Zugg Hoạt động 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12: *HS trải nghiệm trên bộ đồ *GV cho HS trải nghiệm trên vật thật dùng học toán - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên - Quan sát hoạt động của giáo bàn. viên và trả lời có 5 chấm tròn. - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: - Học sinh trả lời. Có mấy chấm tròn? - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - Năm chấm tròn được lấy 1 - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: lần. 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này). - Học sinh đọc phép nhân: 5 - Hướng dẫn học sinh lập các phép tính còn lại nhân 1 bằng 5. tương tự như trên. Sau mỗi lần học sinh lập được - Lập các phép tính 5 nhân với phép tính mới giáo viên ghi phép tính này lên 3, 4, 5, 6,..., 10 theo hướng dẫn bảng để có bảng nhân 5. của giáo viên. *Nhận xét: Thêm 5 vào kết quả 5 x 2 = 10 ta được kết quả - Nghe giảng. của phép nhân 5 x 3 = 15 - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,..., 10. - Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập được - Cả lớp nói tiếp nhau đọc +Sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc bảng nhân 5 lần lòng bảng nhân này. -Tự học thuộc lòng bảng nhân - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. 5.
  11. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng - Đọc bảng nhân. nhân 5. - Thi đoc thuộc bảng nhân 5. Hoạt động 3. Luyện tập: Bài 1: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và b. Con cần thực hiện đúng phép tính và điền kết quả vào - HS đọc các ô vuông. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài - HS làm bài - HS chữa bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. a, 5 x 3 = 15 5x 7 = 35 5 x4 = - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? 20 - GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2 b, 5 x 2 = 10 5 x 5=25 5 x 9 = - GV nhận xét, tuyên dương 45 Bài 2:Nối (theo mẫu) - HS nhận xét - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS: Dựa vào bảng nhân 5 - GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức. - HS đọc Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng nối tiếp nhaunối. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình - HS đọc yêu cầu - 2 đội lên tham gia trò chơi - HS đọc - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc. Bài 3:Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: - HS nhận xét + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm đúng phép tính để - HS đọc điền vào ô trống - HS trả lời: - GV yêu cầu HS làm bài + Mỗi đèn ông sao có 5 cánh. - GV gọi HS chữa bài. + 4 đèn ông sao có bao nhiêu cánh?
  12. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - HS làm bài vào vở - GV nhận xét, tuyên dương - HS chữa bài Số cánh của 4 đèn ông sao là: Hoạt động 3. Vận dụng: 5 x 4 = 20 (cánh) - Hôm nay em học bài gì? Đáp số: 20 cánh - Mỗi bàn tay có 5 ngón tay. Hỏi 6 bàn tay có tất cả bao nhiêu ngón tay? - HS trả lời : 30 ngón tay - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 4 ngày 18 tháng 2 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: TẾT ĐẾN RỒI ( Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rõ ràng của một văn bản thông tin ngắn. - Biết quan sát tranh. - Hiểu nội dung bài: HS hình dung ra ngày Tết ở Việt Nam. Thông qua các sự vật quen thuộc: bánh chưng, bánh tét, tờ lịch đỏ, hoa đào, hoa mai, cành trúc, - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật và hoạt động liên quan đến ngày Tết. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu các nét đẹp văn hóa của quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối: - Gọi HS đọc bài Họa mi hót. - HS hát - Điều thú vị mà em học được từ bài Họa - 3 HS đọc nối tiếp. mi hót? - 1 - 2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chiếu một số hình ảnh về ngày Tết
  13. cho học sinh quan sát, đặt câu hỏi gợi ra sự thích thú của HS: + Em có thích Tết không? - 2-3 HS chia sẻ. + Em thích nhất điều gì ở Tết? + Nói những điều em biết về ngày Tết? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: a, Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng điệu vui vẻ, hào - Cả lớp đọc thầm. hứng. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Hướng dẫn HS chia đoạn: - 3- 4 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 1: Từ đầu cho đến trong năm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thịt lợn. + Đoạn 3: Từ Mai và đào đến chúm chím. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS luyện đọc theo nhóm ba. hình trụ, hình khối, đặc trưng, - Luyện đọc đoạn theo nhóm 3: GV gọi HS đọc theo cặp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - Gv gọi đại diện các nhóm thi đọc trước - Các nhóm đọc - các nhóm khác nhận lớp xét * Đọc toàn bài - 2 HS đọc b,Trả lời câu hỏi. - Gọi học sinh đọc bài - HS thực hiện. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS chia sẻ. sgk/tr.20. - 3 HS đọc nối tiếp. - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi - 2 HS đọc GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: 3,1,4,2. C2: a. hoa mai: rực rỡ sắc vàng. b. hoa đào: hồng tươi, xen lẫn lá - Nhận xét, tuyên dương HS. xanh và nụ hồng chúm chím. C3: Vào ngày Tết, hoa mai thật rực rỡ. c, Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - 3 HS luyện đọc cá nhân, đọc trước vui vẻ, hào hứng. lớp. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì ?
  14. - Ngày tết ở gia đình em bố mẹ chuẩn bị những thứ gì? Điều gì làm cho em thích - HS chia sẻ. nhất trong những ngày tết? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - HS củng cố bảng nhân 5, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 5 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 5, vận dụng giải toán thực tế. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Chơi trò chơi đếm thêm 5. - HS chơi trò chơi GV nêu cách chơi, luật chơi. Yêu cầu học sinh tham gia chơi Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Số? - HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời: Điền số - Bài yêu cầu làm gì? - Nhiều HS trả lời: - GV hướng dẫn HS: a) + Bảng có mấy hàng? a) + Bảng có 3 hàng + Muốn điền được hàng kết quả làm như + Ta phải thực hiện phép tính nhân thế nào? - Y/c HS làm VBT. 1 hs làm bảng phụ - HS làm bài b) Hướng dẫn HS điền lần lượt kết quả b) HS làm bài theo dấu. - Yêu cầu HS làm VBT. 2 HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét, chữa bài - GV hỏi: - HS trả lời + Muốn điền được kết quả ta phải thực hiện lần lượt các phép tính từ trái qua phải và học thuộc bảng nhân mấy? - HS đọc
  15. + Y/c HS đọc thuộc bảng nhân 5 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài, chữa bài - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - GV gọi HS chữa bài - HS nhận xét - GV cho HS chia sẻ trước lớp: Con hãy nhận xét dãy số vừa điền? - GV nhận xét, tuyên dương. - Nếu có t/g GV cho HS đếm cách đều chiều ngược lại. - HS đọc yêu cầu Bài 3: Tô màu?; - GV gọi HS đọc yêu cầu và lưu ý học sinh + Tô màu đỏ vào bông hoa có kết quả lớn nhất + Tô màu xanh vào bông hoa có kết quả - HS làm bài nhỏ nhất - HS chữa bài - GV yêu cầu HS tô màu vào vở. - HS chia sẻ: - GV gọi HS chữa bài làm Ta có: - GV hỏi: 5 x 4 = 20 2 x 8 = 16 + Tại sao con tô màu đỏ vào bông hoa 5 x 5 x 5 = 25 5 x 3 = 15 5? Ta thấy: 15 < 16 < 20 < 25 + Tại sao con tô màu xanh vào bông hoa 5 Vậy bông hoa ghi phép tính 5 x 5 có x 3? kết quả lớn nhất, bông hoa ghi phép tính 5 x 3 có kết quả bé nhất - GV nhận xét, tuyên dương - HS đọc Bài 4: - HS trả lời: - Gọi HS đọc YC bài. + Một đĩa cam có 5 quả. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + 4 đĩa có bao nhiêu quả? + Bài toán cho biết gì? + Ta lấy 5 x 4 = 20 + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết 4 đĩa như vậy có bao nhiêu - HS làm bài. quả cam ta thực hiện phép tính như thế Bài giải: nào? 4 đĩa cam như vậy có số quả cam là: - GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng 5 x 4 = 20 (quả cam) làm. Đáp số: 20 quả cam - GV gọi HS chữa bài.
  16. - GV nhận xét, tuyên dương - HS đổi chéo vở kiểm tra Hoạt động 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Gv nêu bài toán: Mỗi lớp học có 5 cửa sổ. - HS trả lời Hỏi 4 lớp học có bao nhiêu cửa sổ? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 5 ngày 19 tháng 2 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: TẾT ĐẾN RỒI ( Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rõ ràng của một văn bản thông tin ngắn. - Hiểu nội dung bài: HS hình dung ra ngày Tết ở Việt Nam. Thông qua các sự vật quen thuộc: bánh chưng, bánh tét, tờ lịch đỏ, hoa đào, hoa mai, cành trúc, - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật và hoạt động liên quan đến ngày Tết. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu các nét đẹp văn hóa của quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối: - Gv cho hs vận động và hát theo bài hát: - HS vận động và hát Tết đến rồi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: - GV đọc mẫu - 1 - 2 đọc bài. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. - HS trả lời - Tuyên dương, nhận xét. - Yêu cầu 2: Hướng dẫn HS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS luyện đọc diễn cảm - Hs đọc bài
  17. Hoạt động 3. Vận dụng: - 2 HS đọc - Hôm nay em học bài gì ? - HS chia sẻ. - Ngày tết ở gia đình em bố mẹ chuẩn bị những thứ gì? Điều gì làm cho em thích nhất trong những ngày tết? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt NGHE – VIẾT: TẾT ĐẾN RỒI I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Yêu cầu học sinh hát bài Bé chúc tết - Cả lớp hát Gv giới thiệu bài Hoạt động 2. Khám phá: 1,Nghe – viết chính tả. a, Hướng dẫn viết đúng: - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - Hướng dẫnHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. b, học sinh viết bài - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 3. Luyện tập:
  18. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, 3. - 1- 2 HS đọc. - Gv tổ chức cho học sinh họat động cá nhân - HS làm bài cá nhân, sau đó - GV chữa bài, nhận xét. đổi chéo kiểm tra. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Toán PHÉP CHIA I. Yêu cầu cần đạt: - HS nhận biết khái niệm ban đầu về phép chia, đọc, viết phép chia. - Hs biết từ một phép nhân viết được 2 phép tính chia tương ứng,từ đó tính được một số phép chia đơn giản dựa vào phép nhân tương ứng. - Vận dụng giải một số bài tập về phép nhân, chia với số đo đại lượng, giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Mở đầu: Tổ chức cho HS chơi trò chơi bắn tên, Lớp trưởng điều hành nêu kết quả bảng nhân 2 và 5 GV dẫn vào bài Hoạt động 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh a) Giới thiệu phép chia 3. - Y/c Hs đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 2 -3 HS đọc. - Giúp Hs hình thành thao tác thực tế - 1- 2 HS trả lời. chia 6 quả cam vào 3 đĩa để tìm mỗi - HS lắng nghe. Tham gia hoạt động đĩa có bao nhiêu quả cam. - Hs trình bày cách chia. -Chia đều 6 quả cam thành 3 phần ta có phép chia tìm được mỗi phần có 2 quả - Viết phép chia: 6:3 = 2 cam - Y/c Hs đọc phép chia.
  19. - Giới thiệu dấu chia, cách viết b) Giới thiệu phép chia 2. - Y/c Hs đọc bài toán. Y/c HS thực hiện nhóm 4 - 2 - 3 HS đọc. - HS lắng nghe. Tham gia hoạt động nhóm 4 (4p) - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp - Giúp Hs hình thành thao tác thực tế -Chia đều 6 quả cam thành các phần, chia 6 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa 2 mỗi phần 2 quả cam ta có phép chia quả cam để tìm số đĩa tìm được 3 phần như vậy - Viết phép chia: 6:2 = 3 - Y/c Hs đọc phép chia. - 2 -3 HS đọc. - Giới thiệu dấu chia, cách viết c) Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Mỗi đĩa có 2 quả cam, có 3 đĩa như vậy có bao nhiêu quả? - Có 6 quả cam chia thành 3 đĩa bằng -2 x 3 = 6 ( quả) nhau, mỗi đĩa có bao nhiêu quả? - Có 6 quả cam, mỗi đĩa 2 quả cam thì - 6 : 3 = 2 ( quả) được mấy đĩa? - 6 : 2 = 3 ( đĩa) - Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 Hoat động Thực hành: Bài 1: Nối (theo mẫu) - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS trả lời - Bài yêu cầu làm gì? - HS nghe - GV hướng dẫn học sinh nối phép tính thích hợp với bài toán. - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm bài - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - GV củng cố: +Từ bài toán thứ nhất đẫn ra phép nhân 5 X 3 = 15 (nối mẫu); +Từ bài toán thứ hai (chia theo nhóm) - HS ghi nhớ dẫn ra phép chia 1 5 : 5 = 3; +Từ bài toán thứ ba (chia theo thành phần) dẫn ra phép chia 15 : 3 = 5.
  20. Bài 2: Số? - HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - BT yêu cầu điền số thích hợp. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc - Gọi hs đọc mẫu - HS làm bài - Y/c hs làm VBT. 2 HS làm bảng phụ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - HS nhận xét, chữa bài - HS chia sẻ: Từ 1 phép nhân, ta viết - GV gọi HS chữa bài được 2 phép chia tương ứng. - GV hỏi HS: Nhận xét mối quan hệ - HS đổi vở kiểm tra nhau. giữa phép nhân và phép chia. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS đọc Bài 3: Số? - HS trả lời: - GV gọi HS đọc yêu cầu + Bài cho 3 số: 2,6,3 - GV hướng dẫn HS: + Ta phải lập 2 phép tính chia + Bài cho mấy số? Là những số nào? - HS làm vở: + Từ 3 số đã cho ta lập phép tính gì? 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 - GV yêu cầu HS làm VBT - HS nhận xét, chữa bài 2 HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe và chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 4. Vận dụng: Cô có 6 chiếc bút, cô chia cho 3 bạn. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu chiếc bút? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Tự nhiên và Xã hội CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt: