Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
- Thứ 2 ngày 15 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ LỊCH SỬ ĐẢNG I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS biết và hiểu được sự cần thiết phải thành lập tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào về đất nước và con người Việt Nam. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Tổ chức học sinh rung chuông vàng về chủ đề Tìm hiểu về lịch sử Đảng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Tổ chức thi rung chuông vàng. - GV tổ chức học sinh thi rung chuông - Tham gia rung chuông vàng vàng. - HS theo dõi - Phát thưởng cho học sinh rung được chuông. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ___________________________________ TOÁN BẢNG NHÂN 2 (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt. - HS củng cố bảng nhân 2, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 2, vận dụng giải toán thực tế. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ, bảng nhóm
- - HS: SGK, vở ô li III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Vận động theo bài hát “Tập đếm” HS thực hiện 2.Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được - Hs trả lời và làm theo y/c hàng kết quả làm như thế nào? - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu. - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải học thuộc bảng nhân mấy? - 1-2 HS trả lời. + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 2 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu hs đếm thêm 2 rồi điền vào - 1-2 HS trả lời. chỗ trống. -m Học sinh làm bài cá nhân - Nhận xét dãy số vừa điền. - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. ô trống. - Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả. - Nếu có t/g gv cho hs đếm cách đều -Học sinh tương tác, thống nhất KQ chiều ngược lại hoặc dãy 1,3,5,7,9,11,13,15 Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Y/c hs dựa vào bảng nhân 2, tính nhẩm - 1-2 HS trả lời. chọn phép tính thích hợp - HS thực hiện chia sẻ. + Tích của 14 là phép tính nào? + Tích của 16 là phép tính nào? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: a)- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS trả lời - Bài toán hỏi gì? - HS làm bài cá nhân. - Muốn biết 5 con cua có bao nhiêu càng ta thực hiện phép tính như thế nào? - HS đổi chéo vở kiểm tra.
- b)- Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - 2 -3 HS đọc. - Bài toán hỏi gì? - 1-2 HS trả lời - Muốn biết 7 con cua có bao nhiêu càng - HS làm bài cá nhân. ta thực hiện phép tính như thế nào? - Y/c hs làm vở - HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - Nhận xét giờ học. - HS nêu. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. -----------------------------*****---------------------------- TIẾNG VIỆT ĐỌC: HỌA MI HÓT (TIẾT 1 + 2) I. Yêu cầu cần đạt. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc với tốc độ phù hợp, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Hiểu nội dung bài: Sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của họa mi, tiếng hót của họa mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ, tranh minh họa - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV yêu cầu HS làm việc nhóm: + Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong - HS thảo luận theo nhóm và chia sẻ. tranh? - 2, 3 HS chia sẻ. + Những hình ảnh đó thể hiện cảnh, mùa nào trong năm? + Em thích nhất hình ảnh nào trong bức tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến thay đổi kì diệu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đang đổi mới. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: luồng sáng, rực rỡ, trong suốt, gợn sóng, vui sướng, - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Da trời/ bỗng xanh hơn,/ những làn mây trắng trắng hơn,/xốp hơn,/ trôi nhẹ nhàng hơn; - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.17. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.8. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trả lời đầy đủ câu. C1: Đáp án đúng: a, b, c. C2: Đáp án đúng: a, b, d. - Nhận xét, tuyên dương HS. C3: Bình hoa này trong suốt. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: Thứ tự tranh: 4-3-2-1. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Yêu cầu 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - YC HS trả lời câu hỏi 2 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8 - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao Yêu cầu 2: lại chọn ý đó. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - YC HS trả lời câu hỏi 3 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8 - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét.
- 3. Vận dụng - 2-3 HS đặt câu với từ ngữ vừa tìm - Hôm nay em học bài gì? được. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. -----------------------------*****---------------------------- Thứ 3 ngày 15 tháng 1 năm 2024 Buổi sáng TIẾNG VIỆT VIẾT: CHỮ HOA R I. Yêu cầu cần đạt. - Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ; Mẫu chữ hoa R. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa R. + Chữ hoa R gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa R. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con.
- * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - 3-4 HS đọc. lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa R đầu câu. + Cách nối từ R sang ư. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa R và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. -----------------------------*****---------------------------- TIẾNG VIỆT NÓI VÀ NGHE: HỒ NƯỚC VÀ MÂY I. Yêu cầu cần đạt. - Nghe hiểu câu chuyện Hồ nước và mây. - Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để đoán nội dung câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Đoán nội dung từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những có sự vật gì?
- + Các sự vật đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự vật diễn ra như thế nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nghe và kể lại từng - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ đoạn của câu chuyện trước lớp. - GV kể mẫu trước 2 lần. - GV HD HS kể lại câu chuyện theo từng đoạn. Hoạt động theo cặp đôi. - HS lắng nghe. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu kể về bài học mình nhận được thông qua câu chuyện Hồ nước và mây. - HS lắng nghe. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.8,9. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau tiết học. -----------------------------*****---------------------------- TOÁN BẢNG NHÂN 5 I. Yêu cầu cần đạt. - HS hình thành được bảng nhân 5, biết đếm thêm 5. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12: *GV cho HS trải nghiệm trên vật thật - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bàn. *HS trải nghiệm trên vật thật - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng - Quan sát hoạt động của giáo viên và và hỏi: Có mấy chấm tròn? trả lời có 5 chấm tròn.
- - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - Học sinh trả lời. - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân - Năm chấm tròn được lấy 1 lần. này). - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng - Hướng dẫn học sinh lập các phép tính 5. còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, học sinh lập được phép tính mới giáo 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo viên. viên ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. - Nghe giảng. *Nhận xét: Thêm 5 vào kết quả 5 x 2 = 10 ta được kết quả của phép nhân 5 x 3 = 15 - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân 5 thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là lần các số 1, 2, 3,..., 10. -Tự học thuộc lòng bảng nhân 5. - Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập được - Đọc bảng nhân. +Sau đó cho học sinh thời gian để tự học - Thi đoc thuộc bảng nhân 5. thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5. 2.2. Hoạt động Bài 1:Số? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: -Bảng có mấy hàng? Muốn điền được - 2 -3 HS đọc. hàng kết quả làm như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải học thuộc bảng nhân mấy? - HS thực hiện làm bài cá nhân. + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5 - HS đổi chéo kiểm tra. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Tìm cánh hoa cho ong đậu? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Nhìn vào các hình ảnh trong sách con biết được điều gì? - 2 -3 HS đọc. - Y/c hs làm SGK - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS thực hiện làm bài cá nhân.
- - Muốn tìm chính xác cánh hoa của mỗi - HS đổi chéo kiểm tra. chú ong cần dựa vào bảng nhân mấy? 3. Vận dụng - hs trả lời - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Muốn điền được kết quả tích tiếp theo cộng thêm mấy? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết học. -----------------------------*****---------------------------- Buổi chiều TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt. - HS củng cố bảng nhân 5, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 5 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 5, vận dụng giải toán thực tế. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Vận động theo bài hát “Em yêu giờ học - HS thực hiện Toán” 2.Luyện tập. Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - Hs trả lời và làm theo y/c a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng kết quả làm như thế nào? - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu. - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải thực - 1-2 HS trả lời. hiện lần lượt các phép tính từ trái qua phải và học thuộc bảng nhân mấy? + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5 - Nhận xét, tuyên dương HS.
- Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? -m Học sinh làm bài cá nhân - Yêu cầu hs đếm thêm 5 rồi điền vào - Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào chỗ trống. ô trống. - Nhận xét dãy số vừa điền. - Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -Học sinh tương tác, thống nhất KQ - Nhận xét, tuyên dương. - Nếu có t/g gv cho hs đếm cách đều chiều ngược lại – GV có thể liên hệ với cách đếm ước lượng các đồ vật theo nhóm 5. Chẳng hạn: Để đếm một rổ quả (ổi, táo, ...), người ta thường nhóm 5 quả cho một lần đếm (5 quả150 lấy thêm nhóm 5 quả nữa là 10 quả, thêm nhóm 5 quả nữa là 15 quả, ... đến khi vừa hết quả hoặc còn thừa ít hơn 5 quả). Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện chia sẻ. - Y/c hs dựa vào bảng nhân 2 và 5, tính nhẩm các phép tính ở toa tàu. + toa tàu nào có phép tính lớn nhất? + toa tàu nào có phép tính nhỏ nhất? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 4: - 1-2 HS trả lời a)- Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài cá nhân. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết 5 đoạn tre bác Hòa làm được bao nhiêu ống hút ta thực hiện phép tính như thế nào? (Hướng dẫn Hs giải bài toán hoàn - HS đổi chéo vở kiểm tra. chỉnh) - Y/c hs làm vở - HS nêu. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy.
- -----------------------------*****---------------------------- Tự nhiên và Xã hội BÀI 18: CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt. - Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi môi trường sống của thực vật và đông vật. - Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV cho HS hát về các con vật và thực - HS thực hiện. vật. - GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài học, cho HS nhắc lại. - HS đọc. 2. Khám phá. *Hoạt động 1: Làm việc theo hình. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.66. - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. - HS đọc. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS thực hiện - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết - HS chia sẻ kết quả. quả thảo luận. - HS kể. + Vì sao có sự khác nhau đó? - Do con nười xả rác. - Số lượng thực vật và động vật giảm + Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sống sút, thậm chí có thể biến mất. của thực vật và động vật bị tàn phá? - Nhận xét: Do con nười xả rác, môi trường bị ô nhiễm số lượng thực vật và động vật giảm sút, thậm chí có thể biến mất. Những việc làm nào ảnh - HS lắng nghe. hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật chúng ta sẽ tìm hiểu qua hoạt động 2. Hoạt động 2: Nêu những ảnh hưởng cụ thể. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.67. - Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. - GV hướng dẫn HS khai thác nội dung - HS đọc. từng hình. - HS thực hiện.
- + Tác hại của những việc làm đó (hình - Hình 3: Xả rác gây ô nhiễm đất nước, 3,4,5,6) đến môi trường sống của thực nước không khí vật và động vật? - Hình 4: Chặt phá rừng làm mất rừng, phá cây, mất nơi ở của các con vật và - GV nhận xét sinh vật. - Hình 5: Sử dụng nhiều thuốc trừ sâu làm chết động vật, thực vật, ô nhiễm môi trường. - Hình 6: Thải nước bẩn ra môi trường làm ảnh hưởng đến môi trường sống của động vật và thực vật. - Ngoài những việc làm trên còn có - HS kể những việc làm nào ảnh hưởng đến môi trường sống của động vật và thực vật? + Hậu quả của việc làm đó. - HS trả lời. - GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được - 2-3 HS trả lời. điều gì qua bài học? - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. -----------------------------*****---------------------------- Thứ 4 ngày 17 tháng 1 năm 2024 TIẾNG VIỆT ĐỌC: TẾT ĐẾN RỒI (TIẾT 1 + 2) I. Yêu cầu cần đạt. - Đọc đúng, rõ ràng của một văn bản thông tin ngắn. - Biết quan sát tranh. - Hiểu nội dung bài: HS hình dung ra ngày Tết ở Việt Nam. Thông qua các sự vật quen thuộc: bánh chưng, bánh tét, tờ lịch đỏ, hoa đào, hoa mai, cành trúc, II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ. Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV chiếu một số hình ảnh về ngày Tết cho học sinh quan sát, đặt câu hỏi gợi ra sự thích thú của HS: + Em có thích Tết không?
- + Em thích nhất điều gì ở Tết? - 2-3 HS chia sẻ. + Nói những điều em biết về ngày Tết? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng điệu vui vẻ, hào hứng. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu cho đến trong năm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thịt lợn. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 3: Từ Mai và đào đến chúm chím. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 3-4 HS đọc nối tiếp. hình trụ, hình khối, đặc trưng, - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc theo cặp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc nối tiếp. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.20. - HS luyện đọc theo nhóm hai. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 4 trong VBTTV/tr.9. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: 3,1,4,2. C2: a. hoa mai: rực rỡ sắc vàng. - Nhận xét, tuyên dương HS. b. hoa đào: hồng tươi, xen lẫn lá * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. xanh và nụ hồng chúm chím. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui C3: Vào ngày Tết, hoa mai thật rực rỡ. vẻ, hào hứng. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.9. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - HS nêu nối tiếp. - Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS nêu. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.9 - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ.
- IV. Điều chỉnh sau tiết học. -----------------------------*****---------------------------- Thứ 5 ngày 18 tháng 1 năm 2024 Buổi sáng TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT: TẾT ĐẾN RỒI I. Yêu cầu cần đạt. - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS vận động theo bài “Chicken Dance” 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ trang - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo 10, 11. kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy.
- -----------------------------*****---------------------------- TIẾNG VIỆT MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGÀY TẾT. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG. I. Yêu cầu cần đạt. - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Hỏi - đáp về những việc trong ngày Tết. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - GV chiếu cho HS quan sát các hình ảnh. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các sự vật. + Tên sự vật: lá dong, bánh chưng, nồi, + Các hoạt động. củi, ghế, lửa, mẹt, gạo, chậu, + Các hoạt động: gói bánh, rửa lá dong, lau lá dong, luộc bánh, đun bếp, vớt bánh, + Sắp xếp các hoạt động làm bánh + tranh 3,4,1,5,2. chưng. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.11. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Hỏi đáp về một việc. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức cho HS hỏi đáp theo cặp. - HS thực hành. - GV mời 1 số cặp thực hành. - HS chia sẻ . - YC làm vào VBT tr.12. - HS làm bài.
- - GV lưu ý HS các câu hỏi cuối câu phải có dấu chấm hỏi, câu trả lời phải có dấu chấm. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh tiết dạy. -----------------------------*****---------------------------- TOÁN PHÉP CHIA (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt. - HS nhận biết khái niệm ban đầu về phép chia, đọc, viết phép chia. - Hs biết từ một phép nhân viết được 2 phép tính chia tương ứng, từ đó tính được một số phép chia đơn giản dựa vào phép nhân tương ứng. – Vận dụng giải một số bài tập về phép nhân, chia với số đo đại lượng, giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Vận động theo bài hát “Em yêu giờ học - HS thực hiện Toán” 2. Khám phá. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.15: a) Giới thiệu phép chia 3. - Y/c Hs đọc bài toán. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. - Giúp Hs hình thành thao tác thực tế - HS lắng nghe. Tham gia hoạt động chia 6 quả cam vào 3 đĩa để tìm mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam. - Hs trình bày cách chia. -Chia đều 6 quả cam thành 3 phần ta có phép chia tìm được mỗi phần có 2 quả cam - Viết phép chia: 6:3 = 2 - Y/c Hs đọc phép chia. - Giới thiệu dấu chia, cách viết b) Giới thiệu phép chia 2.
- - Y/c Hs đọc bài toán. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 2 -3 HS đọc. - Giúp Hs hình thành thao tác thực tế - HS lắng nghe. Tham gia hoạt động chia 6 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa 2 quả cam để tìm số đĩa - Hs trình bày cách chia. -Chia đều 6 quả cam thành các phần, mỗi phần 2 quả cam ta có phép chia tìm được 3 phần như vậy - Viết phép chia: 6:2 = 3 - Y/c Hs đọc phép chia. - 2 -3 HS đọc. - Giới thiệu dấu chia, cách viết c) Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Mỗi đĩa có 2 quả cam, có 3 đĩa như vậy -2 x 3 = 6 ( quả) có bao nhiêu quả? - Có 6 quả cam chia thành 3 đĩa bằng nhau, mỗi đĩa có bao nhiêu quả? - 6 : 3 = 2 ( quả) - Có 6 quả cam, mỗi đĩa 2 quả cam thì - 6 : 2 = 3 ( đĩa) được mấy đĩa? - Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Hướng dẫn học sinh nối phép tính - HS lắng nghe. Nối vào sgk thích hợp. - Cùng học sinh nhận xét. - Hs nx - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. Củng cố:- Từ bài toán thứ nhất đẫn ra phép nhân 5 X 3 = 15 (nối mẫu); -Từ bài toán thứ hai (chia theo nhóm) dẫn ra phép chia 1 5 : 5 = 3; -Từ bài toán thứ ba (chia theo thành phần) dẫn ra phép chia 15 : 3 = 5. Bài 2: Viết mỗi phép nhân viết 2 phép chia. - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - gọi hs đọc mẫu - HS làm bài
- - Y/c hs làm SGK. 2 Hs làm bảng phụ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - Hs nx - Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS nêu và thực hiện yêu cầu. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nêu lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. -----------------------------*****---------------------------- Tự nhiên và Xã hội BÀI 18: CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt. - Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi môi trường sống của thực vật và đông vật. - Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Vận động theo nhạc. - HS thực hiện 2. Khám phá. *Hoạt động 1: Nêu những lợi ích cụ thể. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.68. - Cho HS đọc câu hỏi trong sgk/tr.68. - GV hướng dẫn HS khai thác nội dung - HS đọc. từng hình. - HS thực hiện. - YC hoạt động nhóm đôi, thảo luận. + Kể tên những việc làm trong tranh? - HS hoạt động nhóm đôi. - Trồng rừng, nhặt rác, bảo vệ động vật + Những việc làm đó mang lại những lợi hoan dã, xử lý rác thải. ích gì cho thực vật và động vật?. - Hình 7: Thêm nhiều cây xanh, đất đai không xói mòn, tạo nơi ở cho các loài vật. - Hình 8: Hạn chế ô nhiễm,
- - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết - Hình 9: Duy trì đa dạng của các loài quả thảo luận. động vật, đảm bảo cân bằng trong tự - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS nhiên. - Ngoài những việc làm trên còn có - Hình 10: Giảm ô nhiễm môi trường. những việc làm nào đem lại lợi ích đến môi trường sống của động vật và thực - HS trả lời. vật? + Lợi ích của việc làm đó. - GV nhận xét, bổ sung: Những việc làm đó có thể bảo vệ, hạn chế sự thay đổi môi trường sống của thực vật và động - HS lắng nghe. vật. 2.2. Thực hành: *Hoạt động 1: Hoàn thành sơ đồ. - YC HS quan sát sơ đồ trong sgk/tr.69. - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. - GV phát sơ đồ cho 3 tổ thảo luận - HS đọc. *Bước 1: Phát bảng nhóm có vẽ sơ đồ. *Bước 2: YC HS hoàn thành vào bảng nhóm. - HS thực hiện. *Bước 3: Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. +Việc làm có lợi: Chăn sóc và bảo vệ cây, vớt rác ở sông hồ, để rác đúng nơi - HS đọc lại kết quả đúng quy định. - HS trả lời. + Việc làm gây hại: Chặt phá rừng, sử dụng phân hóa học, lấp ao hồ. - GV cho HS điền thêm một số việc làm có lợi và việc làm gây hại. - HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhận xét giờ học. - HS trả lời. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY -----------------------------*****---------------------------- Buổi chiều HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM NGÀY ĐÁNG NHỚ CỦA GIA ĐÌNH I. Yêu cầu cần đạt.
- - Kể được một số ngày đáng nhớ của gia đình (sinh nhật người thân, ngày kỉ niệm, Tết, giỗ, ). - Cùng người thân lập và thực hiện kế hoạch kỉ niệm sinh nhật các thành viên trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một số tờ phiếu ghi từng tháng từ tháng 1 đến tháng 12. - HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Chơi trò Tháng của ai? - GV mời một bạn lên làm quản trò. - HS quan sát, thực hiện theo HD. Bạn quản trò bốc ngẫu nhiên một tấm thẻ lên và hô to tên tháng, hỏi: “Tháng 5 của ai?”. Các bạn phía dưới giơ tay nếu tháng đó là tháng sinh nhật mình, nói: “Tháng 5 của tôi!”. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá. * Thảo luận nhóm về những ngày đáng nhớ của gia đình. − GV đề nghị HS cùng nhớ lại những - 2-3 trả lời. dịp sum họp trong gia đình vào những dịp nào? – Câu hỏi thảo luận theo nhóm: + Các bạn thường làm gì những lúc gia - Đại diện nhóm trả lơi. đình sum họp? + Các bạn cảm thấy thế nào vào những lúc gia đình sum họp? Kết luận: Những ngày sum họp, gia đình thường rất vui vẻ và là dịp để các - HS lắng nghe. thành viên quan tâm thăm hỏi lẫn nhau. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Thực hành: Lên kế hoạch tổ chức sinh nhật cho một người thân trong gia đình. − GV phân các bạn theo cặp đôi hoặc - HS thực hiện theo HD. nhóm ba bạn để thảo luận lập kế hoạch tổ chức một buổi sinh nhật. − GV hướng dẫn các bạn thực hiện theo - HS làm việc theo nhóm. trình tự:

