Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng

docx 37 trang Đan Thanh 08/09/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng

  1. TUẦN 20 Thứ hai, ngày 30 tháng 1 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : XUÂN ẤM ÁP TÌNH NGƯỜI I. Yêu cầu cần đạt - Tích cực tham gia các hoạt động “Chào đón mùa xuân năm 2023” của nhà trường, lớp. Tiếp tục phát động phong trào quyên góp quỹ ủng hộ bạn nghèo ăn Tết. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Học sinh tham gia vào các hoạt động Hội diễn văn nghệ chào năm mới, chào xuân năm 2023 với tiết mục: Tết đong đầy. - Phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. Hình thành được trách nhiệm yêu quê hương đất nước. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tiết mục văn nghệ của lớp 3C Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Phát động phong trào quyên góp quỹ - HS theo dõi ủng hộ bạn nghèo ăn Tết. 4.Theo dõi hoạt động do lớp 3C trình bày bài hát tập thể: Tết đong đầy. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - GV và Các lớp quyên góp tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác - HS vỗ tay sau khi lớp 3C trình - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt bày dưới cờ. 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
  2. - HS trả lời câu hỏi tương tác _________________________ Tiếng Việt HỌA MI HÓT (TIẾT 1 + 2) I. Yêu cầu cần đạt *Học xong bài nay HS đạt được yêu cầu sau: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc với tốc độ phù hợp, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Hiểu nội dung bài: Sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của họa mi, tiếng hót của họa mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được sự thay đổi của các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi. - Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *TIẾT: 1 1. Hoạt động mở đầu: - Hát, nhảy - Tổ chức học sinh hát bài: Vui đến trường - Gọi 1HS nhắc lại tên bài học tiết - 4 HS đọc nối tiếp. trước: “Mùa nước nổi”. - 1 - 2 HS trả lời. - Gọi HS đọc bài “Mùa nước nổi” - Nói về một số điều mà em thấy thú vị trong bài “Mùa nước nổi” - HS chia sẻ. 2. Hoạt động khám phá: - 2, 3 HS chia sẻ. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? + Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong tranh? + Những hình ảnh đó thể hiện cảnh, mùa nào trong năm? + Em thích nhất hình ảnh nào trong bức tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Cả lớp đọc thầm. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ - HS đọc nối tiếp đoạn. hơi đúng. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến thay đổi kì diệu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đang đổi mới. - 2 - 3 HS luyện đọc. + Đoạn 3: Còn lại.
  3. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: luồng sáng, rực rỡ, trong suốt, gợn sóng, - 2 - 3 HS đọc. vui sướng, - Luyện đọc câu dài: Da trời/ bỗng xanh hơn, / những làn mây trắng trắng hơn, - HS thực hiện . /xốp hơn , / trôi nhẹ nhàng hơn; - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn. *TIẾT :2 - HS lần lượt đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trong sgk/tr.17. C1: Đáp án đúng: a, b, c. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi C2: Đáp án đúng: a, b,d. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C3: Bình hoa này trong suốt. cách trả lời đầy đủ câu. C4: Thứ tự tranh: 4-3-2-1. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 - 3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Yêu cầu 1: - Gọi HS đọc yêu cầu giáo viên trình - 2 - 3 HS đọc. chiếu trên tivi - 2 - 3 HS chia sẻ đáp án, nêu - YC HS trả lời câu hỏi 2 lí do vì sao lại chọn ý đó. - Tuyên dương, nhận xét. Yêu cầu 2: - 2 - 3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - 2 - 3 HS đặt câu với từ ngữ - YC HS trả lời câu hỏi 3 vừa tìm được. - Tuyên dương, nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện. - Chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt * Học xong bài này HS đạt được yêu cầu sau: - HS củng cố bảng nhân 2, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 2, vận dụng giải toán thực tế. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm.
  4. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát. 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 - 2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các - HS thực hiện lần lượt các YC: YC. a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền - HS trả lời và làm theo y/c. được hàng kết quả làm như thế nào? - Y/C hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ. b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu. - GV nêu: - 1 - 2 HS trả lời. + Muốn điền được kết quả ta phải học thuộc bảng nhân mấy? + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 2. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 2 - 3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1 - 2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Học sinh làm bài cá nhân. - Yêu cầu hs đếm thêm 2 rồi điền vào - Đếm thêm 2 rồi viết số thích chỗ trống. hợp vào ô trống. - Nhận xét dãy số vừa điền. - Học sinh tương tác, thống - Tổ chức cho HS chia sẻ. nhất KQ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 - 3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1 - 2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện chia sẻ. - Y/c hs dựa vào bảng nhân 2, tính - 2 - 3 HS đọc. nhẩm chọn phép tính thích hợp. - 1 - 2 HS trả lời + Tích của 14 là phép tính nào? - HS làm bài cá nhân. + Tích của 16 là phép tính nào? - HS chia sẻ bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 - 3 HS đọc. Bài 4: - 1 - 2 HS trả lời. a) Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài cá nhân. - Bài toán cho biết gì?
  5. - Bài toán hỏi gì? - HS chia sẻ. - Muốn biết 5 con cua có bao nhiêu càng ta thực hiện phép tính như thế nào? - HS nêu. b) Gọi HS đọc YC bài. - HS chia sẻ. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết 7 con cua có bao nhiêu - HS làm bài và chia sẻ. càng ta thực hiện phép tính như thế nào? - Y/c hs làm vở. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động vận dụng: - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - tổ chức chơi truyền điện về bảng nhân 2. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Buổi chiều Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA R I. Yêu cầu cần đạt Học xong bài này HS đạt được yêu cầu sau: - Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu - 1 - 2 HS chia sẻ. chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - HS quan sát. + Độ cao, độ rộng chữ hoa R. - 2 - 3 HS chia sẻ. + Chữ hoa R gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - HS quan sát, lắng nghe. R. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS luyện viết .
  6. - YC HS viết. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3 - 4 HS đọc. - GV trình chiếu mẫu câu ứng dụng, lưu ý - HS quan sát, lắng nghe. cho HS: + Viết chữ hoa R đầu câu. + Cách nối từ R sang ư. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa R và - HS thực hiện. câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Hoạt động vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Thứ ba, ngày 31 tháng 1 năm 2023 Toán BẢNG NHÂN 5 I. Yêu cầu cần đạt Học xong bài này HS đạt được yêu cầu sau: - HS hình thành được bảng nhân 5, biết đếm thêm 5. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát. 2. Hoạt động Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12: - Quan sát hoạt động của giáo - Trình chiếu 1 tấm bìa có 5 chấm tròn viên và trả lời có 5 chấm tròn. lên và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Học sinh trả lời. - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - Năm chấm tròn được lấy 1 - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép lần. nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này). - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5.
  7. - Hướng dẫn học sinh lập các phép tính - Lập các phép tính 5 nhân còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần học với 3, 4, 5, 6,..., 10 theo hướng dẫn sinh lập được phép tính mới giáo viên ghi của giáo viên. phép tính này lên để có bảng nhân 5. * Nhận xét: - Thêm 5 vào kết quả 5 x 2 = 10 ta được - Nghe giảng. kết quả của phép nhân 5 x 3 = 15 - Chỉ và nói: Đây là bảng nhân 5. các - Cả lớp nói tiếp nhau đọc phép nhân trong bảng đều có một thừa số là bảng nhân 5 lần lượt. 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,..., 10. - Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập được - Tự học thuộc lòng bảng + Sau đó cho học sinh thời gian để tự nhân 5. học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc - Đọc bảng nhân. lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc - Thi đoc thuộc bảng nhân 5. lòng bảng nhân 5. 3. Hoạt động luyện tập thực hành: Bài 1: Số ? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 - 2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng kết quả làm như thế nào? - Y/C hs làm bài - HS thực hiện làm bài cá - GV nêu: nhân. + Muốn điền được kết quả ta phải học - HS kiểm tra vở và chia sẻ thuộc bảng nhân mấy? bài + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Tìm cánh hoa cho ong đậu? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Nhìn vào các hình ảnh trong sách con - 2 - 3 HS đọc. biết được điều gì? - 1 - 2 HS trả lời. - Y/c hs làm SGK. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - Muốn tìm chính xác cánh hoa của mỗi - HS thực hiện làm bài cá chú ong cần dựa vào bảng nhân mấy? nhân. 4. Hoạt động vận dụng: - HS tự kiểm tra. - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - HS trả lời.
  8. - Muốn điền được kết quả tích tiếp theo - HS chia sẻ. cộng thêm mấy? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: HỒ NƯỚC VÀ MÂY I. Yêu cầu cần đạt Học xong bài này HS đạt được yêu cầu sau: - Nghe hiểu câu chuyện Hồ nước và mây. - Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để đoán nội dung câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1 - 2 HS chia sẻ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Đoán nội dung từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, - Mỗi tranh, 2 - 3 HS chia trả lời câu hỏi: sẻ. + Tranh vẽ cảnh gì? + Trong tranh có những có sự vật gì? + Các sự vật đang làm gì? - 1 - 2 HS trả lời. - Theo em, các tranh muốn nói về các sự vật diễn ra như thế nào? - HS chia sẻ. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nghe và kể lại từng đoạn của câu chuyện - GV kể mẫu trước 2 lần. - GV HD HS kể lại câu chuyện theo từng - HS lắng nghe. đoạn. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. * Hoạt động 3: Mở rộng: - HS lắng nghe.
  9. - HDHS viết 2 - 3 câu kể về bài học mình nhận được thông qua câu chuyện Hồ nước và mây. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Hoạt động vận dụng: - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________ Tiếng Việt TẾT ĐẾN RỒI (TIẾT 1 ) I. Yêu cầu cần đạt Học xong bài này HS đạt được yêu cầu sau: - Đọc đúng, rõ ràng của một văn bản thông tin ngắn. - Biết quan sát tranh. - Hiểu nội dung bài: HS hình dung ra ngày Tết ở Việt Nam. Thông qua các sự vật quen thuộc: bánh chưng, bánh tét, tờ lịch đỏ, hoa đào, hoa mai, cành trúc, - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật và hoạt động liên quan đến ngày Tết. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu văn hóa địa phương, đất nước. II. Đồ dùng dạy học Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gọi HS đọc bài Họa mi hót. - 3 HS đọc nối tiếp. - Điều thú vị mà em học được từ bài Họa - 1 - 2 HS trả lời. mi hót? - Nhận xét, tuyên dương. - GV chiếu một số hình ảnh về ngày Tết cho học sinh quan sát, đặt câu hỏi gợi ra sự thích thú của HS: - 2 - 3 HS chia sẻ. + Em có thích Tết không? + Em thích nhất điều gì ở Tết? + Nói những điều em biết về ngày Tết? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng điệu vui vẻ, hào - Cả lớp đọc thầm. hứng. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu cho đến trong năm. - 3 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thịt lợn.
  10. + Đoạn 3: Từ Mai và đào đến chúm chím. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp. hình trụ, hình khối, đặc trưng, - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc. Chú ý - HS luyện đọc. quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi: - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.20. - HS chia sẻ. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi - HS lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS thực hiện. cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động vận dụng: - Về nhà đọc bài cho người thân cùng nghe. - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________ Buổi chiều Tiếng Việt TẾT ĐẾN RỒI (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt Học xong bài này HS đạt được yêu cầu sau: - Đọc đúng, rõ ràng của một văn bản thông tin ngắn. - Biết quan sát tranh. - Hiểu nội dung bài: HS hình dung ra ngày Tết ở Việt Nam. Thông qua các sự vật quen thuộc: bánh chưng, bánh tét, tờ lịch đỏ, hoa đào, hoa mai, cành trúc, - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật và hoạt động liên quan đến ngày Tết. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu văn hóa. II. Đồ dùng dạy học Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: - Gọi HS đọc bài Họa mi hót. - 3 HS đọc nối tiếp. - Điều thú vị mà em học được từ bài Họa - 1 - 2 HS trả lời. mi hót? - Nhận xét, tuyên dương.
  11. - GV chiếu một số hình ảnh về ngày Tết cho học sinh quan sát, đặt câu hỏi gợi ra sự - 2 - 3 HS chia sẻ. thích thú của HS: + Em có thích Tết không? + Em thích nhất điều gì ở Tết? + Nói những điều em biết về ngày Tết? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động Khám phá * Hoạt động 1: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc cá nhân, đọc - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc trước lớp. vui vẻ, hào hứng. - Nhận xét, khen ngợi. - 2 - 3 HS đọc. * Hoạt động 2: Luyện tập theo văn bản đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1 - 2 - 3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - HS nêu nối tiếp. - Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm - HS nêu. được. - HS thực hiện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Hoạt động vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYÊN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố về từ ngữ chỉ sự vật, cách ghi dấu chấm dấu phẩy của câu và viết đúng chính tả. - Có kĩ năng dùng từ để nói và viết đúng câu. - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở Luyện tập chung III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
  12. - Cho cả lớp chơi trò chơi truyền - HS chơi trò chơi. điện: Tìm từ chỉ sự vật. - HS nhận xét. -GV nhận xét,tuyên dương. 2. Luyện tập: Bài 1. Viết lại các từ ngữ sau khi đã điền đúng: - HS trả lời. a) tr hoặc ch - ống đỡ - HS thực hiện lần lượt các yêu - .ống trải cầu của bài tập. b) ong hoặc ông - tr nom - HS báo cáo bài làm của mình. - tr sáng c) rả hoặc rã - tan .. - kêu ra -GV gọi HS đọc yêu cầu . +BT yêu cầu gì? - Cho HS làm vào vở ô li Bài 2. Gạch chân từ chỉ sự vật trong câu sau: Dọc theo bờ sông, những vườn ổi, vườn xoài, vườn cam xum xuê, trĩu quả. -GV gọi HS đọc yêu cầu . +BT yêu cầu gì? - 2 -3 HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS làm vào vở ô li - HS trả lời. Bài3.Ghi dấy chấm, dấu phẩy và viết - HS làm bài vào vở ô li lại cho đúng câu dưới đây: Dọc theo bờ sông, những vườn Vừa lúc đó sứ giả đem ngựa sắt roi sắt ổi, vườn xoài, vườn cam xum xuê, áo giáp sắt đến Chú bé vùng dậy vươn trĩu quả. vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ -GV yêucầu HS thảo lận nhóm đôi. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi - Một nhóm làm bảng phụ sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, -GV nhận xét,bổ sung, khen ngợi vươn vai một cái bỗng biến thành một một số HS chia sẻ đúng, nói hay. tráng sĩ. 3. Vận dụng: - Hôm nay em được ôn lại những - 3 HS đọc yêu cầu bài. kiến thức nào?
  13. - GV nhận xét giờ học.. - HS thực hiện và chia sẻ theo cặp đôi. - Các nhóm trình bày. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: _____________________________ Tự học HƯỚNG DẪN HOÀN THÀNH BÀI TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh các số. - Lập được các số có hai chữ số từ các chữ số đã cho. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát bài “Lớp chúng mình”. - HS hát và kết hợp vận động. - GV nhận xét giới thiệu bài. 2. Luyện tập: Nhóm 1: Hoàn thành một số bài tập buổi sáng: Ngọc Anh, Gia Huy, Hoàng - 1 HS đọc và xác định yêu cầu Phi bài. Nhóm 2: Làm một số bài tập: - HS làm việc cá nhân làm vào vở. Bài 1. Đặt tính rồi tính. - HS đổi chéo vở kiểm tra rồi nhận 64 + 18 52 – 39 xét. 43 + 47 80 – 76 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ô li. - HS đọc và xác định yêu cầu đề - GV cho HS chữa bài, nhận xét bài. Bài 2. Số ? - HS thảo luận nhóm 2. 32 + .. = 39 .. + 30 = 70 - Đại diện nhóm trình bày 69 - = 45 90 - . = 10 - HS nhận xét - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV cho HS làm việc nhóm 2 - HS đọc và xác định yêu cầu của - GV chữa và chốt đáp án đúng, tuyên bài 3. dương.
  14. Bài 3. Hãy ghép các chữ số 3, 5, 7 thành - HS làm cá nhân bài vào vở các số có hai chữ số. - GV yêu cầu đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc đề - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở . - GV nhận xét, đánh giá. - HS trả lời Đáp án: 35, 37, 52, 57, 72, 75. - HS tự làm bài cá nhân vào vở. Bài 4. Trong vườn có 43 cây bưởi. Số cây - HS đổi chéo vở để kiểm tra cam nhiều hơn số cây bưởi là 19 cây. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam ? + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở . - GV cho HS chữa bàivà nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng: - Dặn dò HS tự ôn luyện thêm ở nhà - Nhận xét chung tiết học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ______________________________ Thứ tư, ngày 1 tháng 2 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt Học xong bài này HS đạt được yêu cầu sau: - HS củng cố bảng nhân 5, vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện tính trong trường hợp có 5 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 5, vận dụng giải toán thực tế. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 - 2 HS trả lời.
  15. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được - HS trả lời và làm theo y/c. hàng kết quả làm như thế nào? - Y/C hs làm và chia sẻ bài. b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu. - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải thực - 1 - 2 HS trả lời. hiện lần lượt các phép tính từ trái qua phải và học thuộc bảng nhân mấy? + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 5 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 - 2 HS trả lời. - Yêu cầu hs đếm thêm 5 rồi điền vào - Học sinh làm bài cá nhân. chỗ trống. - Đếm thêm 5 rồi viết số thích - Nhận xét dãy số vừa điền. hợp vào ô trống. - Tổ chức cho HS chia sẻ bài. - Học sinh nối tiếp báo cáo kết - Nhận xét, tuyên dương. quả. - Nếu có t/g gv cho hs đếm cách đều - Học sinh tương tác, thống chiều ngược lại nhất KQ. – GV có thể liên hệ với cách đếm ước lượng các đồ vật theo nhóm 5. Chẳng hạn: Để đếm một rổ quả (ổi, táo, ...), người ta thường nhóm 5 quả cho một lần đếm (5 quả lấy thêm nhóm 5 quả nữa là 10 quả, thêm nhóm 5 quả nữa là 15 quả, ... đến khi vừa hết quả hoặc còn thừa ít hơn 5 quả). Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 - 3 HS đọc. - Y/C hs dựa vào bảng nhân 2 và 5, tính - 1 - 2 HS trả lời. nhẩm các phép tính ở toa tàu. - HS thực hiện chia sẻ. + Toa tàu nào có phép tính lớn nhất? + Toa tàu nào có phép tính nhỏ nhất? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: a) Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - 2 - 3 HS đọc. - Bài toán hỏi gì? - 1 - 2 HS trả lời. - Muốn biết 5 đoạn tre bác Hòa làm - HS làm bài cá nhân. được bao nhiêu ống hút ta thực hiện phép tính như thế nào?
  16. (Hướng dẫn HS giải bài toán hoàn chỉnh) - HS kiểm tra bài và chia sẻ - Y/C hs làm vở. 3. Hoạt động vận dụng: - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Thi đọc thuộc bảng nhân 5. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Tiếng Việt NGHE – VIẾT: TẾT ĐẾN RỒI I. Yêu cầu cần đạt Học xong bài này HS đạt được yêu cầu sau: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2 - 3 HS đọc. - GV hỏi: - 2 - 3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS tự soát lỗi chính tả. - HS soát lỗi và chia sẻ - Nhận xét, đánh giá bài HS. bài.. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện bài - 1 - 2 HS đọc. - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bài cá nhân, sau 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: đó kiểm tra và chia sẻ bài làm. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe. - HS thực hiện.
  17. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 19: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT QUANH EM ( TIẾT 1 ) I. Yêu cầu cần đạt Học xong bài này HS đạt được yêu cầu sau: - Tìm hiểu, điều tra được một số động vật, thực vật xung quanh. - Mô tả được môi trường sống của một số thực vật và động vật. - Tìm hiểu những việc làm của người dân tác động đến môi trường sống của thực vật và động vật. - Yêu quý động vật, thực vật nói chúng và động vật, thực vật xung quanh nói riêng. - Yêu quý động vật, thực vật nói chúng và động vật, thực vật xung quanh nói riêng. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS -HS nêu - GV cho HS đọc để hiểu nội dung phiếu quan sát. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Quan sát. - YC HS nêu những ý kiến khi quan sát khu vực xung quanh và tìm kiếm các cây và con vật sống ở nơi mình ở. - HS đưa ra những ý kiến * Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường sống của khi quan sát. thực vật động vật - YC HS quan sát môi trường sống của các cây, con vật ở khu vực quan sát và cho biết: Em quan sát được cây và con vật gì? Nó sống ở môi trường - HS thực hiện. nào? - Nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 3: Tìm hiểu việc làm của con người đối với môi trường sống của thực vật và động vật ở đó - YC HS quan sát và cho biết con người đã làm gì với môi trường sống của động vật thực vật xung quanh nơi quan sát? Theo em, những việc làm đó - HS chia sẻ có ảnh hưởng như thế nào tới những loài thực vật và động vật sống ở đây * Hoạt động 4: Hoàn thành phiếu quan sát - YC HS ghi kết quả điều tra vào phiếu theo mẫu. 3. Hoạt động vận dụng:
  18. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà mang theo số liệu, sản phẩm đã - HS chia sẻ. quan sát được để hoàn thành báo cáo vào giờ học sau. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________ Thứ năm, ngày 2 tháng 2 năm 2023 Toán PHÉP CHIA I. Yêu cầu cần đạt Học xong bài này HS đạt được yêu cầu sau: - HS nhận biết khái niệm ban đầu về phép chia, đọc, viết phép chia. - Hs biết từ một phép nhân viết được 2 phép tính chia tương ứng, từ đó tính được một số phép chia đơn giản dựa vào phép nhân tương ứng. - Vận dụng giải một số bài tập về phép nhân, chia với số đo đại lượng, giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia. - Phát triển năng lực tính toán, giải các bài toán thực tế có lời văn. - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS nhảy dân vũ bài: - HS nhảy. Tết đong đầy. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.15: a) Giới thiệu phép chia 3. - Y/C HS đọc bài toán. - 2 - 3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 - 2 HS trả lời. - Giúp HS hình thành thao tác thực tế - HS lắng nghe. Tham gia chia 6 quả cam vào 3 đĩa để tìm mỗi đĩa có hoạt động. bao nhiêu quả cam. - HS trình bày cách chia. - Chia đều 6 quả cam thành 3 phần ta có phép chia tìm được mỗi phần có 2 quả cam. - Viết phép chia: 6:3 = 2 - Y/C HS đọc phép chia. - Giới thiệu dấu chia, cách viết
  19. b) Giới thiệu phép chia 2. - Y/C HS đọc bài toán. - 2 - 3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS lắng nghe. Tham gia - Giúp HS hình thành thao tác thực tế hoạt động. chia 6 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa 2 quả cam để tìm số đĩa. - HS trình bày cách chia. - Chia đều 6 quả cam thành các phần, mỗi phần 2 quả cam ta có phép chia tìm được 3 phần như vậy. - Viết phép chia: 6 : 2 = 3 - 2 - 3 HS đọc. - Y/C HS đọc phép chia. - Giới thiệu dấu chia, cách viết. c) Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Mỗi đĩa có 2 quả cam, có 3 đĩa như - 2 x 3 = 6 ( quả) vậy có bao nhiêu quả? - Có 6 quả cam chia thành 3 đĩa bằng - 6 : 3 = 2 ( quả) nhau, mỗi đĩa có bao nhiêu quả? - Có 6 quả cam, mỗi đĩa 2 quả cam thì - 6 : 2 = 3 ( đĩa) được mấy đĩa? - Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 3.Hoạt động luyện tập thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe. Nối vào sgk. - Hướng dẫn học sinh nối phép tính thích hợp. - Cùng học sinh nhận xét. - HS nx. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. Củng cố: Từ bài toán thứ nhất dẫn ra phép nhân 5 X 3 = 15 (nối mẫu); - Từ bài toán thứ hai (chia theo nhóm) dẫn ra phép chia 1 5 : 5 = 3; - Từ bài toán thứ ba (chia theo thành phần) dẫn ra phép chia 15: 3 = 5. Bài 2: Viết mỗi phép nhân viết 2 phép chia. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 - 3 HS trả lời. - Gọi hs đọc mẫu. - Y/C hs làm - HS làm bài.
  20. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - Nhận xét mối quan hệ giữa phép - HS nx. nhân và phép chia. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 4. Hoạt động vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? -HS trả lời - Nêu lại mối quan hệ giữa phép nhân - HS nêu và thực hiện yêu và phép chia. cầu. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGÀY TẾT. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. I. Yêu cầu cần đạt Học xong bài này HS đạt được yêu cầu sau: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Hỏi - đáp về những việc trong ngày Tết. - Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Rèn kĩ năng hỏi, đáp. II. Đồ dùng dạy học Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động khám phá: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - GV chiếu cho HS quan sát các hình - 1 - 2 HS đọc. ảnh. - 1 - 2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 3 - 4 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên sự vật: lá dong, bánh + Tên các sự vật. chưng, nồi, củi, ghế, lửa, mẹt, gạo, chậu, + Các hoạt động: gói bánh, + Các hoạt động. rửa lá dong, lau lá dong, luộc bánh, đun bếp, vớt bánh,