Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025

docx 38 trang Đan Thanh 06/09/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2024_2025.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025

  1. TUẦN 2 Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm TRUNG THU CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Nắm được kết quả hoạt động của Liên đội trong tuần 1 và kế hoạch hoạt động của tuần 2. - Giúp HS biết về ý nghĩa của Tết Trung thu đối với thiếu niên, nhi đồng - Theo dõi câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng, và biết ý nghĩa câu chuyện II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Kể chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng ( Lớp 5A) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. - Thực hiện nghi lễ chào cờ - Thực hiện nghi lễ chào cờ nghiêm 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong trang tuần qua ( Đ/c Nga) - GV nhắc HS nghiêm túc . - Theo dõi 3. Học sinh lớp 5A kể câu chuyện : Sự - HS chú ý lắng nghe. tích chú Cuội cung trăng. - Nhắc HS biết vỗ tay khi nghe xong - HS theo dõi lớp 5A diễn kể chuyện chuyện. - Tham gia hát tập thể bài hát: Chiếc đèn - HS vỗ tay khi lớp 5A biểu diễn xong ông sao - HS cả trường hát IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: .. _________________________________________ Toán SỐ HẠNG, TỔNG
  2. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. - HS biết sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tìm số liền trước, liền sau của 56, 83 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở 2.Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.13: + Nêu bài toán? - 2-3 HS trả lời. + Trong bể có 6 con cá, trong bình có 3 + Nêu phép tính? con cá. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá? - GV nêu: 6 và 3 gọi là số hạng, kết quả + Phép tính: 6 + 3 = 9 9 gọi là tổng; Phép tính 6+3 cũng gọi là - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. tổng. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép cộng, chỉ rõ các thành phần của phép cộng. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho hai số hạng: 10 và 14. Tính tổng hai số đó. - HS chia sẻ: + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì? + Cho hai số hạng: 10 và 14. + Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm + Bài YC tính tổng. như thế nào? + Lấy 10 + 14. - GV chốt cách tính tổng khi biết số hạng. - HS lắng nghe, nhắc lại. 3. Luyện tập Bài 1/13: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của - 1-2 HS trả lời. hai số hạng 7 và 3, ta lấy 7 + 3 = 10, vậy - HS lắng nghe. tổng bằng 10, viết 10.
  3. - GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng 14 và 5. - 1-2 HS trả lời. - Làm thế nào em tìm ra được tổng? - GV hướng dẫn tương tự với các số - HS nêu. hạng: 20 và 30; 62 và 37. Số hạng 7 14 20 62 - Nhận xét, tuyên dương. Số hạng 3 5 30 37 Bài 2/13: Tổng 10 19 50 99 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: a) 42 và 35 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng. - 2 -3 HS đọc. 42 - 1-2 HS trả lời. +35 - HS quan sát. 77 - HS thực hiện làm bài cá nhân. 60 81 24 - YC HS làm bài vào vở ô li. +17 +16 +52 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 77 97 76 - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3/13: - HS đổi chéo kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Bài cho những số hạng nào? - 1-2 HS trả lời. - Bài cho tổng nào? - HS trả lời: Các số hạng: 32, 23, 21, 4. - GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em - HS nêu: Tổng là: 36, 44. hãy lập một phép tính cộng có tổng bằng - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ 36 hoặc 44. trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Lập phép tính : 32+4 = 36 4. Vận dụng và 23 +21 = 44 - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành phần của phép tính cộng. - HS nêu. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: . ............ _________________________________________ Tiếng Việt Đọc: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (Tiết 1+2)
  4. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai an hem Bi và Bống - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện. - Có tình cảm yêu thương đối với người than, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Bức tranh dưới đây vẽ cảnh gì? + Theo em hai bạn nhỏ đang nói chuyện gì với nhau? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: HĐ1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và lời - Cả lớp đọc thầm. nhân vật. Thể hiện sự vui mừng, trong sáng và vô tư - HS đọc nối tiếp đoạn. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Quần áo đẹp + Đoạn 2: Tiếp cho đến đủ các màu sắc. + Đoạn 3: Còn lại. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hũ, cầu vồng, - Luyện đọc câu dài: Lát nữa,/ mình sẽ đi - 2-3 HS đọc. lấy về nhé!// Có vàng rồi,/ em sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. HĐ 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm ba. sgk/tr.18.
  5. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.8. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trả lời đầy đủ câu. C1: Nếu có vàng Bống sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp - Nếu có vàng Bi mua một con ngựa hồng và một cái ô tô C2: không có vàng Bống sẽ vẽ tặng anh con ngựa hồng và cái ô tô. - Không có vàng Bi sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đẹp. C3: Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh ngựa hòng và ô tô. Anh sẽ vẽ tặng em - Nhận xét, tuyên dương HS. nhiều búp bê và quần áo đủ màu sắc. HĐ 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS lắng nghe, đọc thầm. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lời đối thoại - Nhận xét, khen ngợi. HĐ 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao vào VBTTV/tr.8. lại chọn ý đó. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài để tìm câu - 1-2 HS đọc. trả lời - HS đọc thầm và tìm đáp án cho câu - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. hỏi - Gọi 1 số em đọc/ nói câu đó trước lớp thể hiện sự ngạc nhiên. - 3- 4 em đọc trước lớp - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Niềm vui của em hôm nay là gì? - GV nhận xét giờ học. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH:
  6. .. _________________________________________ Thứ 3ngày 17 tháng 9 năm 2024 Tiếng việt Viết: CHỮ HOA Ă, Â (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết viết chữ viết hoa Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ă, Â - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: HĐ 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Ă, Â. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa Ă, Â gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ă, Â. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. HĐ 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa Ă đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ Ă sang n.
  7. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. HĐ 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ă, Â và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: . ............ _________________________________________ Tiếng việt Nói và nghe: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa và trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục nói và nghe học sinh kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống - Dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 - 2 đoạn câu chuyện. - HS nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - HS biết quan tâm đến người than và luôn biết ước mơ và lạc quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: HĐ1: Nói tiếp để hoàn thành câu dưới tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ về câu trả và trả lời hoàn thiện các câu dưới mỗi lời cảu mình tranh + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói . + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng
  8. + Có bảy sắc cầu vồng Bống sẽ . và Bi + Có bẩy hũ vàng Bống sẽ mua búp bê sẽ và quần áo đẹp. Bi sẽ mua ngựa hồng và ô tô. + Khi cầu vồng biến mất . + Khi cầu vồng biến mất Bống nói sẽ vẽ tặng Bi cầu vồng và ô tô; Bi nói sẽ vẽ tặng Bống búp bê và quần áp đẹp. + Không có bảy sắc cầu vồng hai anh + Không có bảy hũ vàng hai anh em vẫn em vẫn ? cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. HĐ 2: Chọn kể lại 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - YC HS trao đổi trong nhóm và kể cjo - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ nhau nghe đoạn của mình chọn kể trước lớp. - Gọi HS kể 1 – 2 đoạn trước lớp. GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Có thể tổ chức cho HS đóng vai kể lại - HS đóng vai câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS và nhấn mạnh - HS lắng nghe, nhận xét. nội dung của câu chuyện. HĐ 3: Vận dụng: - HDHS kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống cho người thân nghe dựa - HS lắng nghe. vào câu chuyện, quan sát các tranh, nhớ lại từng đoạn câu chuyện. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.8. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. __________________________________________ Buổi chiều: Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Niềm vui của Bi và Bống. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện.
  9. - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các hiện hát bài “Niềm vui của bé” động tác cùng cô giáo 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Câu chuyện của bài đọc diễn ra ki nào (đánh dấu v vào ô trống trước đáp án đúng). - GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - HS đọc bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS làm bài .1 HS trả lời: Câu chuyện trong bài đọc diễn ra khi: Vào một ngày mưa, có cầu vồng xuất hiện - GV nhận xét chữa bài. -HS chữa bài, nhận xét. ? Cầu vồng thường gợi lên cho chúng ta + Cầu vồng thường gợi lên cho chúng những cảm xúc gì? ta những cảm xúc vui vẻ, hân hoan vì được ngắm cảnh đẹp sau mưa rào. - GV nhận xét, tuyên dương. + Nhiều HS trả lời. Bài 2: Dựa vào bài đọc, điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV gọi 1-2 HS trả lời +Bài tập yêu cầu viết tiếp vào chỗ +BT yêu cầu gì? chấm để có lời cảm ơn. - GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp - HS đọc bài làm + Nếu có bảy hũ vàng, Bống sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp Còn Bi sẽ mua một con ngựa hồng và một cái ô tô - GV nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung ? Em tưởng tượng mình có 7 hũ vàng, em sẽ - HS trả lời, nhận xét, bổ sung làm gì? ? Vì sao em làm như vậy? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Khi biết không có bảy hũ vàng, Bống cảm thấy thế nào? - HS đọc yêu cầu
  10. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS +BT yêu cầu gì - HS hoàn thành bảng vào VBT Khi biết không có bảy hũ vàng, Bống cảm thấy: Bống vẫn vui vẻ và nghĩ ngay đến việc vẽ những gì anh Bi thích - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chữa bài: +Vì Bống lạc quan và luôn yêu mến ? Vì sao Bống vẫn cảm thấy vui vẻ và lựa anh. chọn vẽ cho anh những gì anh thích? +Với Bống, niềm vui của anh là quan ? Đối với Bống, điều gì là quan trọng hơn trọng hơn hết. cả? - GV nhận xét , kết luận Bài 4: Sắp xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp: - HS đọc yêu cầu - GV cho HS nêu yêu cầu - HS quan sát - YC HS làm bài - HS làm bài a. Từ ngữ chỉ người: Bi, Bống, anh, em b. Từ ngữ chỉ đồ vật: hũ vàng, búp bê, quần áo, ô tô - GV cho HS tìm một số từ ngữ chỉ người - Nhiều HS trả lời và đồ vật khác. - GV nhận xét, hỏi: Bài 5: Viết lại những câu thể hiện sự ngạc nhiên của Bi trước sự xuất hiện của cầu vồng. - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm vào vở, thu 1-2 bài chiếu - HS làm vào vở lên màn hình nhận xét - HS nhận xét - GV chữa bài: - HS lắng nghe - GV nhận xét . - HS làm bài tập 3. Vận dụng: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LỚN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1)
  11. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đặt được câu hỏi để tìm thông tin về công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. - GDĐP: HS kể hoặc nói về nghề nghiệp nơi em sinh sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập - HS: SGK; tranh ( ảnh) về gia đình mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi “Xì điện” kể tên những nghề nghiệp của người lớn mà em biết. - HS thực hiện. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - HS chia sẻ. HĐ1: Kể về công việc hoặc nghề nghiệp của người thân. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: ? Ông bà ( bố,mẹ, ) làm công việc hay -HS thảo luận nhóm 2. nghề nghiệp gì? ? Công việc hoặc nghề nghiệp đó mang lại lợi ích gì? (GV giải thích nghĩa từ lợi ích: Là những sản phẩm, của cải vât chất, giá trị nghè nghiệp hoặc công việc tạo ra) - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. HĐ2: Kể về công việc hoặc nghề -HS lên chia sẻ. nghiệp khác. - YC HS quan sát các hình(2,3,4,5,6,7) trong sgk/tr10,11; thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi: - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm ? Người trong tranh làm công việc hoặc 4. nghề nghiệp gì? +H1: Ngư dân. – H2: Bộ đội hải quân. ? Công việc hoặc nghề nghiệp đó làm ở +H3: Công nhân may + H4:Thợ đan nón. + H5: Nông dân +H7: Người bán hàng.
  12. đâu? ? Nêu lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp đó? -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Đại điện 3 nhóm HS trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Mỗi người đề có công việc hoặc nghề nghiệp riêng. - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học -HS làm việc cá nhân. tập. (HS chọn 1 nghề nghiệp hoặc công việc trong các hình vừa thảo luận) ? Tên công việc hoặc nghề nghiệp.: ? Nơi làm việc: ? Công việc hoặc nghề nghiệp có mang lại thu nhập không? ? Lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp? -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -HS lên trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Mọi công việc hoặc nghề nghiệp đều mang lại thu nhập để đảm bảo cuộc song cho bản thân và gia đình, mang lại lợi ích cho xã hội và đất nước. 2.3. Thực hành: HĐ1: Tìm về công việc hoặc nghề nghiệp khác. -GV cho HS thảo luận theo nhóm 2 trả -HS thảo luận và trả lời theo ý hiểu. lời câu hỏi: ? Kể tên một số công việc hoặc nghề nghiệp có thu nhập khác mà em biết. -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -HS đại diện nhóm lên chia sẻ.. - Nhận xét, tuyên dương. HĐ2: Tìm hiểu về công việc hoặc nghề nghiệp của người thân. -GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân -HS làm việc cá nhân. để nói về nghề nghiệp của một người lớn trong gia đình mình theo gợi ý: + Giới thiệu về tên mình, tên và nghề nghiệp của người mình muốn nói đến
  13. + Nét chính của nghề nghiệp? ( nơi làm việc, sản phẩm làm ra, lợi ích của nghề nghiệp, ) + Em có suy ngĩ gì về công việc hoặc nghề nghiêp đó? -HS lên chia sẻ. -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS chia sẻ - HS kể hoặc nói về nghề nghiệp nơi - HS chia sẻ như nghề mộc, nghề đánh em sinh sống. cá - GV nhận xét tiết học. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: . ............ _________________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG BÀI HỌC TRONG NGÀY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hoàn thành bài học môn Tiếng Việt và môn Toán. - Củng cố về phép cộng, phép trừ các số có 2 chữ số. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Nội dung 1 số bài tập 2. Học sinh: Vở luyện tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh vận động theo vũ điệu Rửa - HS tham gia nhảy theo vũ điệu tay - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý. - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập Hoạt động 1: Phân nhóm tự học. Nhóm 1: Hoàn thành các bài tập chưa xong ở buổi - HS chủ động hoàn thành sáng toán; tiếng Việt. Nhóm 2: Làm bài tập luyện thêm bộ đề ôn tập kiểm tra
  14. Nhóm 3: các em đã hoàn thành bài tập làm thêm bài - Những em đã hoàn thành tốt tập: bài buổi sáng. *Bài tập làm thêm - HS làm việc các nhân sau đó Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống: đổi chéo kiểm tra kết quả. Số hạng 14 31 44 3 68 - Hs trình bày : Số hạng 2 7 25 52 0 - HS chữa bài vào vở. Tổng 16 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - Y/C học sinh nhận xét bài của bạn Bài 2: Viết phép cộng rồi tính tổng - HS thảo luận N2. ( theo mẫu) - Tự hoàn thành bài Mẫu: Các số hạng là 25 và 43 - Đại diện các nhóm trình bày. 25 - HS chú ý lắng nghe và cho ý + kiến. 43 68 a, Các số hạng là 72 và 11 b, Các số hạng là 40 và 37 - Tự hoàn thành bài c, Các số hạng là 5 và 71 - Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn Bài 3: Bác Hòa trồng cây. Ngày thứ nhất bác trồng được 30 cây đào, ngày thứ hai bác trồng được 45 cây đào. Hỏi cả hai ngày bác Hòa trồng được bao nhiêu cây đào ? - Bài toán yêu cầu gì ? - HS thảo luận N2. - Muốn tìm được ta phải làm gì ? - Tự hoàn thành bài nhận xét - Chia sẻ - GVtổ chức cho học sinh chữa bài.HS đổi chéo kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 4: Từ các số hạng và tổng, em hãy lập các phép tính thích hợp. Số hạng : 32, 23,21, 4 Tổng: 36, 544 Hoạt động 2: Kiểm tra đánh giá kết quả - Gọi đại diện từng nhóm lên bảng trình bày theo yêu cầu. - GV gọi đánh giá xếp loại cho từng nhóm. Hoạt động 3: GV tổng kết, nhận xét 3. Vận dụng - Nhận xét chung tiết học
  15. - Tuyên dương có ý thức tự học và làm bài tốt - Về nhà luyện thêm bài bộ đề ôn tập cuối kì 1 IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: . ............ ________________________________________ Thứ 4 ngày 18 tháng 9 năm 2024 Tiếng việt Đọc: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng, rõ ràng bài đọc Làm việc thật là vui, biết ngắt nghỉ nhấn giọng phù hợp - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật, phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mình yêu thích. - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. - KNS: GD học sinh biết quý trọng lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Yêu cầu HS quan sát tranh và nói mỗi - 3 HS đọc nối tiếp. người, mỗi vật trong tranh đang làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: HĐ1: Đọc văn bản. - HS quan sát, 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc mẫu: giọng vui hào hứng, hơi nhanh. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến thức dậy + Đoạn 2: Tiếp cho đến tưng bừng - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 3 HS đọc nối tiếp. làm việc, tích tắc, thức dậy, nở hoa, mọi vật, nhặt rau, sắc xuân, tưng bừng, rúc - HS đọc nối tiếp.
  16. - Luyện đọc câu dài: Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. HĐ 2: Trả lời câu hỏi. - HS luyện đọc theo nhóm ba - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.21. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.9. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C1: Những con vật được nói đến trong trả lời đầy đủ câu. bài là gà trống, tu hú, chim, chim cú mèo C2: HS đóng vai 1 con vật và nói về các công việc của mình C3: Những việc bạn nhỏ làm trong bài là làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, Nhận xét, tuyên dương HS. chơi với em đỡ mẹ. HĐ 3: Luyện đọc lại. C4: Mọi người, mọi vật luôn bận rộn - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui, nhưng rất vui hào hứng - HS thực hiện. - Nhận xét, khen ngợi. HĐ 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.21. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu nêu hoạt động - 2-3 HS đọc. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả - HS thảo luận và nối trước lớp, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.9. - Gọi HS nhận xét - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.21. - HS nhận xét - HDHS đặt câu nêu hoạt động của em ở trường. - Gọi HS đọc câu mình vừa đặt - HS đọc. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS nêu.
  17. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS thực hiện. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Qua bài học này các em biết quý trọng lao động. - GV nhận xét giờ học. V. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: . .......... _________________________________________ Toán SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ, HIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. - Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tìm tổng của 32 và 65 , nêu thành phần 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở phép tính đó - GV dẫn dắt, giới thiệu bài 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14: + Nêu bài toán? - 2-3 HS trả lời. + Trên cành có 12 con chim. Có hai con + Nêu phép tính? chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao - GV nêu: 12 là số bị trừ, 2 là số trừ, 10 nhiêu con chim? là hiệu; Phép tính 12-2 cũng gọi là hiệu. + Phép tính: 12 - 2 =10 - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ, chỉ - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. rõ các thành phần của phép trừ - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho số bị trừ 15: số trừ - HS lấy ví dụ và chia sẻ. là 7 . Tính hiệu hai số đó.
  18. + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì? - HS chia sẻ: + Để tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ , ta làm như thế nào? + Cho số bị trừ 15, số trừ 7 - GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị + Bài YC tính hiệu hai số trừ và số trừ + Lấy 15 -7 3. Luyện tập: Bài 1 /14: - HS lắng nghe, nhắc lại. GV đưa đề bài máy chiếu hay phiếu nhóm - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Điền số phụ hợp theo thành phần phép tính - 2 -3 HS đọc. - GV gọi HS nêu số bị trừ, số trừ, hiệu - 1-2 HS trả lời. của phép tính - HS lắng nghe, nêu miệng,làm vở hoặc - Làm thế nào em tìm ra được hiệu? phiếu - GV hướng dẫn tương tự với phần còn 86-32=54 47-20=27 lại Số bị trừ 86 Số bị trừ 47 - Nhận xét, tuyên dương. Số trừ 32 Số trừ 20 Bài 2/14:- Gọi HS đọc YC bài. Hiệu 54 Hiệu 27 - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: a) 57 – 24 =33 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng. - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS nêu. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Số bị trừ 57 68 90 73 Bài 3/14:- Gọi HS đọc YC bài.GVHD Số trừ 24 45 40 31 mẫu Hiệu 33 23 50 42 68 -25 - 2 -3 HS đọc. 43 - 1-2 HS trả lời. làm vở, đổi vở soát nhận xét Bài 4/14 - HS quan sát. Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề, tóm tắt - HS thực hiện làm bài cá nhân vào bảng làm vở con. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nhận xét kiểm tra. - Bài cho những số nào? - 2 -3 HS đọc. - Số thuộc thành phần nào? - 1-2 HS trả lời.
  19. Bài toán hỏi gì? Thuộc thành phần nào? - HS trả lời:tính số xe còn lại. khi có 15 Cần làm phép tính nào? ô tô, 3 xe rời bến - GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy lập - HS nêu: số bị trừ 15,số trừ 3, tìm hiệu một phép tính. tính và trình bày lời giải ? - GV, thu vở đánh giá, nhận xét, khen - HS dựa theo sơ đồ lập phép tính trình ngợi HS. bày vào vở, đại diện 1 học sinh trình HSG có thể trình bày : bày. 15- 3= 12( ô tô) 4. Vận dụng Còn lại 12 ô tô. - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính trừ, nêu thành - HS nêu. phần của phép tính trừ, nếu cách tìm - HS chia sẻ. hiệu - Nhận xét giờ học. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: . ............ ________________________________________ Thứ 5 ngày 19 tháng 9 năm 2024 Tiếng việt NGHE – VIẾT: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI BẢNG CHỮ CÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV đọc cho HS viết bảng con 2 từ khó - HS viết tiết trước - Gv tuyên dương. - HS lắng nghe. 2. Khám phá - 2-3 HS đọc. HĐ1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Đoạn văn gồm có 5 câu
  20. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS luyện viết bảng con. - GV hỏi: + Đoạn văn trên gồm có ấy câu + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HS nghe viết vào vở ô li. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS đổi chép theo cặp. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo HĐ 2: Bài tập chính tả. kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr10. - GV chữa bài, nhận xét. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: _________________________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật - Đặt được câu giới thiệu việc làm mình yêu thích. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật. - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mà mình yêu thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS nêu 1 số từ chỉ hoạt động ở tiết - HS nêu trước. - Gọi HS nhận xét - GV nhạn xét, tuyên dương