Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_cam.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 2 Thứ 2 ngày 11 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU NỘI QUY TRƯỜNG LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS nắm được nội quy trường lớp - Giáo dục cho học sinh có ý thức xây dựng trường lớp xanh – sạch – đẹp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 5A) HS theo dõi lớp 5A diễn Tiểu phẩm HS trả lời câu hỏi tương tác GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiểu phẩm do lớp 5A biểu diễn - HS chú ý lắng nghe. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh - HS theo dõi HS theo dõi tiểu phẩm - hoạt dưới cờ - HS vỗ tay khi lớp 5A biểu diễn xong - HS trả lời câu hỏi tương tác IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: .. _________________________________________ Tiếng Việt Đọc: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống.
- - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai an hem Bi và Bống 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện. 3. Phẩm chất - Có tình cảm yêu thương đối với người than, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm - Tiết trước chúng ta học bài gì? - Bài Ngày hôm qua đâu rồi? - Nói một điều thú vị em đã học được từ bài học đó? 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Bức tranh dưới đây vẽ cảnh gì? + Theo em hai bạn nhỏ đang nói chuyện gì với nhau? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: HĐ1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và - Cả lớp đọc thầm. lời nhân vật. Thể hiện sự vui mừng, trong sáng và vô tư - HS đọc nối tiếp đoạn. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Quần áo đẹp + Đoạn 2: Tiếp cho đến đủ các màu sắc. + Đoạn 3: Còn lại. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hũ, cầu vồng, - Luyện đọc câu dài: Lát nữa,/ mình sẽ đi - 2-3 HS đọc. lấy về nhé!// Có vàng rồi,/ em sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. HĐ 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm ba. sgk/tr.18.
- - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.8. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Nếu có vàng Bống sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp - Nếu có vàng Bi mua một con ngựa hồng và một cái ô tô C2: không có vàng Bống sẽ vẽ tặng anh con ngựa hồng và cái ô tô. - Không có vàng Bi sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đẹp. C3: Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh ngựa hòng và ô tô. Anh sẽ vẽ tặng em - Nhận xét, tuyên dương HS. nhiều búp bê và quần áo đủ màu sắc. HĐ 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS lắng nghe, đọc thầm. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lời đối thoại - Nhận xét, khen ngợi. HĐ 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì thiện vào VBTTV/tr.8. sao lại chọn ý đó. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài để tìm câu - 1-2 HS đọc. trả lời - HS đọc thầm và tìm đáp án cho câu - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. hỏi - Gọi 1 số em đọc/ nói câu đó trước lớp thể hiện sự ngạc nhiên. - 3- 4 em đọc trước lớp - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: .. _________________________________________ Thứ 3ngày 12 tháng 9 năm 2023
- Tiếng việt Viết: CHỮ HOA Ă, Â (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ă, Â - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: HĐ 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Ă, Â. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa Ă, Â gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ă, Â. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. HĐ 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa Ă đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ Ă sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ
- cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. HĐ 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ă, Â và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: . ............ _________________________________________ Toán SỐ HẠNG, TỔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Tìm số liền trước, liền sau của 56, 83 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.13: - 2-3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Trong bể có 6 con cá, trong bình có 3 con cá. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá? + Nêu phép tính? + Phép tính: 6 + 3 = 9 - GV nêu: 6 và 3 gọi là số hạng, kết - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh.
- quả 9 gọi là tổng; Phép tính 6+3 cũng gọi là tổng. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép cộng, - HS lấy ví dụ và chia sẻ. chỉ rõ các thành phần của phép cộng. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho hai số hạng: 10 và - HS chia sẻ: 14. Tính tổng hai số đó. + Bài cho biết gì? + Cho hai số hạng: 10 và 14. + Bài YC làm gì? + Bài YC tính tổng. + Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm + Lấy 10 + 14. như thế nào? - GV chốt cách tính tổng khi biết số - HS lắng nghe, nhắc lại. hạng. 2.2. Luyện tập Bài 1/13: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của - HS lắng nghe. hai số hạng 7 và 3, ta lấy 7 + 3 = 10, vậy tổng bằng 10, viết 10. - GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng - 1-2 HS trả lời. 14 và 5. - Làm thế nào em tìm ra được tổng? - HS nêu. - GV hướng dẫn tương tự với các số Số hạng 7 14 20 62 hạng: 20 và 30; 62 và 37. Số hạng 3 5 30 37 - Nhận xét, tuyên dương. Tổng 10 19 50 99 Bài 2/13: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: a) 42 và 35 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các - 2 -3 HS đọc. thẳng hàng. - 1-2 HS trả lời. 42 - HS quan sát. +35 - HS thực hiện làm bài cá nhân. 77 60 81 24 +17 +16 +52 - YC HS làm bài vào vở ô li. 77 97 76 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS đổi chéo kiểm tra. 2.3 Vân dụng Bài 3/13: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Các số hạng: 32, 23, 21, 4. - Bài cho những số hạng nào? - HS nêu: Tổng là: 36, 44. - Bài cho tổng nào? - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ
- - GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em trước lớp. hãy lập một phép tính cộng có tổng Lập phép tính : 32+4 = 36 bằng 36 hoặc 44. và 23 +21 = 44 - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động tiếp nối: - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu - HS chia sẻ. thành phần của phép tính cộng. - Nhận xét giờ học. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: . ............ _________________________________________ Buổi chiều: Tự nhiên và Xã hội BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. - Vẽ, viết hoặc dán ảnh được các thành viên trong gia đình có hai, ba thế hệ vào sơ đồ. - GDDP: Nêu được các thành viên trong gia đình, quan hệ giữa các thành viên và cách xưng hô giữa các thành viên trong gia đình truyền thống ở Hà Tĩnh. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập ( sơ đồ gia đình có hai, ba thế hệ). - HS: SGK; tranh ( ảnh) về gia đình mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Ba ngọn nên lung linh. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về - HS thực hiện. gia đình mình. . Giới thiệu các thành viên trong gia đình - HS chia sẻ. em
- - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành viên trong gia đình bạn Hoa - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.6, thảo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi: - HS quan sát tranh và thảo luận theo ? Tranh chụp ảnh gia đình Hoa đang đi nhóm 2. đâu? ? Gia đình Hoa có những ai? ? Vậy gia đình Hoa có mấy người? ? Trong gia đình Hoa, ai là người nhiểu tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất? ? Hãy nêu các thành viên trong gia đình Hoa từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - 2HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. *GV chốt: Gia đình Hoa có ông bà, bố mẹ, Hoa và em trai cùng chung sống. Gia d Hoạt động 2: Gia đình Hoa có nhiều thế hệ cùng chung sống - GV gọi 1 HS đọc câu dẫn mục 2 -HS đọc. phần Khám phá: Gia đình Hoa có nhiêu thế hệ cùng chung sống. Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. -GV giải nghĩa cụm từ “ thế hệ” là -HS nghe. những người cùng mọt lứa tuổi. -HS quan sát, thảo luận theo yêu cầu của - YC HS quan sát Sơ đồ các thế hệ GV. trong gia đình bạn Hoa, thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: ? Những ai trong sơ đồ ngang hàng nhau? - HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -Gv nhận xét, tuyên dương. -Hs nghe - GV chỉ sơ đồ và nêu: Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. -HS trả lời: Thế hệ ông bà, thế hệ bố mẹ, ?Vậy gia đình bạn Hoa có những thế hệ thế hệ con. nào? -HS trả lời: ? Vậy gia đình bạn Hoa gồm có mấy tế hệ chung sống? -HS nghe.
- *GV nêu: Gia đình Hoa gồm có 3 thế hệ cùng chung sống gồm thế hệ ông bà; thế hệ bố mẹ; thế hệ con (Hoa và em của Hoa) -HS trả lời. ?Những gia đình hai thế hệ thường có những ai? -2HS đọc. -GV gọi HS đọc lời chốt của Mặt trời. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế -GV yêu cầu HS giới thiêu về gia đình- - HS giới thiệu về gia đình trong nhóm 4 mình. ( qua tranh, ảnh mang đi) theo theo yêu cầu. nhóm 4 với nội dung sau: + Gia đình em có mấy người? Đó là những ai? + Người lớn tuổi nhất trong gia đình là ai? Người ít tuổi nhất là ai? + Gia đình em là gia đình có mấy thế hệ? + Ngày nghỉ, gia đình em thường làm những gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -2HS đại diện nhóm lên trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. *GV hỏi: Gia đình bạn nào có bốn thế -HS trả lời. hệ? ( hoặc Em biết gia đình nào có bốn thê hệ) -GV đưa hình ảnh gia đình có 4 thế hệ -HS quan sát và trả lời theo ý hiểu. để yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Cách xưng hô giữa các thế hệ rong gia đình như thế nào? +Nếu em là thế hệ thứ tư thì em sẽ gọi thé hệ thứ nhất là gì? -GV nhận xét, tuyên dương. 2.3. Thực hành: -GV đưa ra các sơ đồ các thế hệ trong -HS quan sát và lựa chọn sơ đồ. gia đình (có 2; 3;4 thế hệ) để HS lựa chọn sơ đồ phù hợp với gia đình mình. -Yêu cầu HS vẽ, dán ảnh hoặc viết tên -HS làm việc cá nhân. từng thành viên trong gia đình lên sơ đồ. -GV tổ chức cho HS giới thiệu sơ đồ -HS lên chia sẻ. gia đình mình. + Giới thiệu về tên mình. + Gia đình mình có mấy thế hệ? + Giới thiệu về từng thế hệ. 3. Củng cố, dặn dò:
- - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Qua bài học con hiểu thế nào là gia đình có 2( hoặc 3 thế hệ). - GV nhận xét tiết học. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: . ............. _________________________________________ Tiếng việt Nói và nghe: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa và trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục nói và nghe học sinh kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống - Dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 - 2 đoạn câu chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Biết quan tâm đến người than và luôn biết ước mơ và lạc quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: HĐ1: Nói tiếp để hoàn thành câu dưới tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ về câu trả tranh và trả lời hoàn thiện các câu dưới lời cảu mình mỗi tranh + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói . + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói dưới chân
- cầu vồng có bảy hũ vàng + Có bảy sắc cầu vồng Bống sẽ . và Bi + Có bẩy hũ vàng Bống sẽ mua búp bê sẽ và quần áo đẹp. Bi sẽ mua ngựa hồng và ô tô. + Khi cầu vồng biến mất . + Khi cầu vồng biến mất Bống nói sẽ vẽ tặng Bi cầu vồng và ô tô; Bi nói sẽ vẽ tặng Bống búp bê và quần áp đẹp. + Không có bảy sắc cầu vồng hai anh + Không có bảy hũ vàng hai anh em vẫn em vẫn ? cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. HĐ 2: Chọn kể lại 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - YC HS trao đổi trong nhóm và kể cjo - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ nhau nghe đoạn của mình chọn kể trước lớp. - Gọi HS kể 1 – 2 đoạn trước lớp. GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Có thể tổ chức cho HS đóng vai kể lại - HS đóng vai câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS và nhấn mạnh - HS lắng nghe, nhận xét. nội dung của câu chuyện. HĐ 3: Vận dụng: - HDHS kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống cho người thân nghe dựa - HS lắng nghe. vào câu chuyện, quan sát các tranh, nhớ lại từng đoạn câu chuyện. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.8. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. __________________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG BÀI HỌC TRONG NGÀY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hoàn thành bài học môn Tiếng Việt và môn Toán. - Củng cố về phép cộng, phép trừ các số có 2 chữ số. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Nội dung 1 số bài tập 2. Học sinh: BT Tiếng Việt bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh vận động theo vũ điệu - HS tham gia nhảy theo vũ điệu Rửa tay - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý. - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập Hoạt động 1: Phân nhóm tự học. Nhóm 1: Hoàn thành các bài tập chưa xong ở buổi - HS chủ động hoàn thành sáng toán; tiếng Việt. Nhóm 2: Làm bài tập luyện thêm bộ đề ôn tập kiểm tra Nhóm 3: các em đã hoàn thành bài tập làm thêm bài - Những em đã hoàn thành tốt tập: bài buổi sáng. *Bài tập làm thêm - HS làm việc các nhân sau đó đổi chéo kiểm tra kết quả. Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống: - Hs trình bày : Số hạng 14 31 44 3 68 - HS chữa bài vào vở. Số hạng 2 7 25 52 0 Tổng 16 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - Y/C học sinh nhận xét bài của bạn - HS thảo luận N2. Bài 2: Viết phép cộng rồi tính tổng - Tự hoàn thành bài ( theo mẫu) - Đại diện các nhóm trình bày. Mẫu: Các số hạng là 25 và 43 - HS chú ý lắng nghe và cho ý 25 kiến.
- + 43 68 a, Các số hạng là 72 và 11 - Tự hoàn thành bài b, Các số hạng là 40 và 37 - Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. c, Các số hạng là 5 và 71 Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn Bài 3: Bác Hòa trồng cây. Ngày thứ nhất bác trồng được 30 cây đào, ngày thứ hai bác trồng được 45 cây đào. Hỏi cả hai ngày bác Hòa trồng được bao nhiêu cây đào ? - Bài toán yêu cầu gì ? - HS thảo luận N2. - Muốn tìm được ta phải làm gì ? - Tự hoàn thành bài nhận xét - Chia sẻ - GVtổ chức cho học sinh chữa bài.HS đổi chéo kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 4: Từ các số hạng và tổng, em hãy lập các phép tính thích hợp. Số hạng : 32, 23,21, 4 Tổng: 36, 544 Hoạt động 2: Kiểm tra đánh giá kết quả - Gọi đại diện từng nhóm lên bảng trình bày theo yêu cầu. - GV gọi đánh giá xếp loại cho từng nhóm. Hoạt động 3: GV tổng kết, nhận xét 3. Vận dụng - Nhận xét chung tiết học - Tuyên dương có ý thức tự học và làm bài tốt - Về nhà luyện thêm bài bộ đề ôn tập cuối kì 1 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________
- Thứ 4 ngày 13 tháng 9 năm 2023 Toán SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ, HIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. - Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tìm tổng của 32 và 65 , nêu thành phần 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở phép tính đó 2. Khám phá: Từ phép cộng bài cũ rút ra phép trừ mối liên hệ giữa phép cộng và trừ 2.1. Khám phá: - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14: + Trên cành có 12 con chim. Có hai + Nêu bài toán? con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim? + Nêu phép tính? + Phép tính: 12 - 2 =10 - GV nêu: 12 là số bị trừ, 2 là số trừ, 10 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. là hiệu; Phép tính 12-2 cũng gọi là hiệu. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ, chỉ - HS lấy ví dụ và chia sẻ. rõ các thành phần của phép trừ - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho số bị trừ 15: số trừ - HS chia sẻ: là 7 . Tính hiệu hai số đó. + Bài cho biết gì? + Cho số bị trừ 15, số trừ 7 + Bài YC làm gì? + Bài YC tính hiệu hai số + Để tính hiệu khi biết số bị trừ và số + Lấy 15 -7 trừ , ta làm như thế nào? - GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị - HS lắng nghe, nhắc lại. trừ và số trừ 2.2. Luyện tập: Bài 1 /14: GV đưa đề bài máy chiếu hay phiếu
- nhóm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Điền số phụ hợp - HS lắng nghe, nêu miệng,làm vở hoặc theo thành phần phép tính phiếu - GV gọi HS nêu số bị trừ, số trừ, hiệu 86-32=54 47-20=27 của phép tính Số bị trừ 86 Số bị trừ 47 - Làm thế nào em tìm ra được hiệu? Số trừ 32 Số trừ 20 - GV hướng dẫn tương tự với phần còn Hiệu 54 Hiệu 27 lại - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/14: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: - HS nêu. Số bị trừ 57 68 90 73 a) 57 – 24 =33 trên bảng. Lưu ý cho Số trừ 24 45 40 31 HS việc đặt tính các thẳng hàng. Hiệu 33 23 50 42 - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 -3 HS đọc. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 1-2 HS trả lời. làm vở, đổi vở soát Bài 3/14: nhận xét - Gọi HS đọc YC bài.GVHD mẫu - HS quan sát. 68 - HS thực hiện làm bài cá nhân vào -25 bảng con. 43 - HS nhận xét kiểm tra. 49 85 76 -16 -52 34 2.3. Vận dụng 33 33 42 Bài 4/14 Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề, tóm - 2 -3 HS đọc. tắt làm vở - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời:tính số xe còn lại. khi có 15 - Bài cho những số nào? ô tô, 3 xe rời bến - Số thuộc thành phần nào? - HS nêu: số bị trừ 15,số trừ 3, tìm hiệu Bài toán hỏi gì? Thuộc thành phần ? nào? Cần làm phép tính nào? - HS dựa theo sơ đồ lập phép tính trình - GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy lập bày vào vở, đại diện 1 học sinh trình một phép tính. tính và trình bày lời giải bày. - GV, thu vở đánh giá, nhận xét, khen 15- 3= 12( ô tô) ngợi HS. Còn lại 12 ô tô. HSG có thể trình bày : Bài Giải Số ô tô còn lại trong bến là:
- 3. Hoạt động tiếp nối: 15-3=12 (ô tô) - Hôm nay em học bài gì? Đáp số 12 ô tô - Lấy ví dụ về phép tính trừ, nêu thành phần của phép tính trừ, nếu cách tìm hiệu - HS nêu. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: . ............ _________________________________________ Tiếng việt Đọc: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng bài đọc Làm việc thật là vui, biết ngắt nghỉ nhấn giọng phù hợp - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật, phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mình yêu thích. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Niềm vui của Bi và Bống - 3 HS đọc nối tiếp. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Yêu cầu HS quan sát tranh và nói mỗi - HS quan sát, 2-3 HS chia sẻ. người, mỗi vật trong tranh đang làm gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: HĐ1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng vui hào hứng, hơi - Cả lớp đọc thầm. nhanh. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - 3 HS đọc nối tiếp.
- + Đoạn 1: Từ đầu đến thức dậy + Đoạn 2: Tiếp cho đến tưng bừng - HS đọc nối tiếp. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: làm việc, tích tắc, thức dậy, nở hoa, mọi vật, nhặt rau, sắc xuân, tưng bừng, rúc - Luyện đọc câu dài: Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm ba luyện đọc đoạn theo nhóm ba. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. HĐ 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.21. C1: Những con vật được nói đến - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời trong bài là gà trống, tu hú, chim, hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.9. chim cú mèo - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C2: HS đóng vai 1 con vật và nói về cách trả lời đầy đủ câu. các công việc của mình C3: Những việc bạn nhỏ làm trong bài là làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. C4: Mọi người, mọi vật luôn bận rộn nhưng rất vui - HS thực hiện. Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: . .......... _________________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu sự cần thiết của việc quan tâm chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình và thực hiện được những việc thể hiện điều đó.. - Bày tỏ được tình cảm của bản thân đối với các thành viên trong gia đình. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà theo sức của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài - HS thực hiện. hát Mẹ là quê hương(Nguyễn Quốc Việt) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: Kể những việc làm thường ngày của những người trong gia đình. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.8, thảo - HS thảo luận theo nhóm 4. luận nhóm bốn: + Gia đình Hải có mấy người? +Hãy kể những việc làm của từng người trong gia đình Hải? + Những việc làm của các thành viên trong gia đình Hải thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Sau bữa ăn tối ông dạy em Hải gấp máy bay, mẹ bóp lung cho bà, bố mang hoa quả cho mọi người tráng miệng còn hải lấy giấy ăn. Nhũng việc làm này thể hiện sự quan tâm, chăm sóc giữa các thành viên trong gia đình Hải. -GV hỏi: Tại sao mọi thành viên trong gia đình - HS thảo luận theo cặp, sau đó cần yêu thương, chia sẻ với nhau? chia sẻ trước lớp. -GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Việc các thành viên trong gia đình yêu thương, chia sẻ với nhau thể hiện tình yêu thương và lòng biêt sơn giữa các thế hệ trong gia đình. 2.3. Thực hành: - Gọi HS đọc tình huống. - 2-3 HS đọc. + TH1: Mẹ đi làm về muộn ( 18 giờ) em bé đói bụng, chạy ra đòi mẹ cho ăn. Trong tình
- huống đó em sẽ làm gì? +TH2: Vì mắt kém nên ông nhờ Nam đọc báo cho ông nghe, nhưng lúc đó nạ lại đến rủ Nam đi chơi. Nếu em là Nam, em sẽ nói gì và làm gì? -Cho HS thảo luận theo nhóm đôi. - 2-3 HS nêu. -Tổ chức cho HS nêu cách xử lý tình huống. - YC quan sát tranh sgk/tr.9: - HS quan sát, trả lời. *Tình huống 1: + Hình vẽ ai? + Ông nói gì với Nam? + Hải nói gì với Nam? + Nam nên nói gì và làm gì? Vì sao? - Tổ chức cho HS đóng vai tình huống. - HS thực hiện. - GV nhận xét, tuyên dương. 2.4. Vận dụng: - Gv cho HS thảo luận nhóm đôi theo nội -HS thảo luận nhóm đôi. dung: + Kể những việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc các thế hệ trong gia đình ( ông bà, bố mẹ, anh chị em). + Trong những việc đó, em thích làm nhất việc làm nào?vì sao? + Khi làm những việc đó em cảm thấy như thế nào? - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Những người trong gia đình cần thể -HS nghe. hiện sự quan tâm, chăm sóc nhau qua những việc làm cụ thể. Chính những việc làm ấy sẽ làm cho tình cảm gia đình trở lên gắn bó sâu sắc hơn. 2.5. Tổng kết: - GV yêu cầu HS quan sát tranh cuối của trang -HS quan sát tranh và tra lời các 9 và trả lời các câu hỏi sau: câu hỏi. + Tranh vẽ gì? + Bạn nhỏ trong tranh nói gì? Lời nói đó thể hiện điều gì? + Nếu em là bạn nhỏ đó, em sẽ làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV gọi HS đọc phần chốt của Mặt Trời. -2,3HS đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhận xét giờ học?
- IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: _________________________________________ Thứ 5 ngày 14 tháng 9 năm 2023 Tiếng việt Đọc: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng bài đọc Làm việc thật là vui, biết ngắt nghỉ nhấn giọng phù hợp - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật, phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mình yêu thích. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Niềm vui của Bi và Bống - 3 HS đọc nối tiếp. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Yêu cầu HS quan sát tranh và nói mỗi - HS quan sát, 2-3 HS chia sẻ. người, mỗi vật trong tranh đang làm gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: HĐ 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước vui, hào hứng lớp. - Nhận xét, khen ngợi. HĐ 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.21. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm nối từ ngữ ở - 2-3 HS đọc.

