Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hong.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 2 Thứ hai, ngày 11 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU NỘI QUY TRƯỜNG LỚP I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS nắm được nội quy trường lớp - Giáo dục cho học sinh có ý thức xây dựng trường lớp xanh – sạch – đẹp II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 5A) HS theo dõi lớp 5A diễn Tiểu phẩm HS trả lời câu hỏi tương tác GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiểu phẩm do lớp 5A biểu diễn - HS chú ý lắng nghe. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh - HS theo dõi HS theo dõi tiểu phẩm - hoạt dưới cờ - HS vỗ tay khi lớp 5A biểu diễn xong - HS trả lời câu hỏi tương tác IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: .. _________________________________________ Tiếng Việt Đọc: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống.
- - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai an hem Bi và Bống 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện. 3. Phẩm chất - Có tình cảm yêu thương đối với người than, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: GV cho HS quan sát tranh và -HS quan sát. thảo luận nhóm đôi. Bức tranh dưới đây vẽ những gì? - HS nối tiếp chia sẻ. Các HS khác có Đoán xem hai bạn nhỏ nói gì với thể bổ sung. nhau. GV giới thiệu bài học: Hai bạn nhỏ HS lắng nghe. trong tranh là hai anh em Bi và Bống. Câu chuyện kể về niềm vui và mơ ước của Bi và Bống khi nhìn thấy cầu vồng. 2.Khám phá: a. Đọc văn bản GV đọc mẫu toàn bài đọc.Hướng HS đọc thầm theo. dẫn Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Lời thoại của hai anh em được đọc theo giọng điệu trẻ con, thể hiện được sự vui mừng, trong sáng và vô tư. -Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ -GV hướng dẫn kĩ cách đọc theo lời thoại của từng nhân vật. Bài được chia làm mấy đoạn? Bài được chia làm 3 đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến quần áo đẹp; Đoạn 2: Tiếp đến đủ các màu sắc; GV cho HS đọc nối tiếp đoạn.HS Đoạn 3: phần còn lại khác đọc thầm và theo dõi. 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. + GV giải thích nghĩa của từ ngữ trong VB: Từ hũ có nghĩa là gì? Hũ: Bình sành sứ( thủy tinh..) loại
- nhỏ, ở giữa phình ra, nhỏ dần về đáy Luyện đọc theo nhóm 3: dùng để đựng. GV cho HS đọc theo nhóm 3. HS đọc theo nhóm 3 . GV mời đại diện các nhóm lên thi đọc. GV nhận xét tuyên dương. -Đại diện các nhóm lên thi đọc Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài - HS đọc toàn bộ bài đọc. đọc. -GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. b. Tìm hiểu nội dung bài GV hướng dẫn HS đọc thầm và suy nghĩ trả lời câu 1. HS đọc thầm và suy nghĩ trả lời câu 1 Câu 1. Nếu có bảy hũ vàng, Bi làm gì? -Nếu có bảy hũ vàng, Bi sẽ mua một Nếu có bảy hũ vàng, Bống sẽ làm gì? con ngựa hồng và một cái ô tô. - Bống sẽ mua búp bê và quần áo đẹp. Vì sao Bi nói số hũ vàng dưới chân cầu vồng là 7? -Vì cầu vồng có 7 màu nên Bi tưởng HS đọc thầm đoạn 2 và thảo luận tượng như vậy nhóm đôi và suy nghĩ trả lời câu hỏi 2. Câu 2. Không có bảy hũ vàng, Bống sẽ làm gì? Bi sẽ làm gì? - Bống sẽ lấy bút màu ở nhà để vẽ tặng anh ngựa hồng và ô tô. - Bi ước mua ô tô và ngựa hồng, -Những chi tiết nào liên quan đến nhưng lại muốn vẽ búp bê và quần áo câu hỏi 3? Các em đọc thầm, thảo đẹp để tặng em. luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi 3. Câu 3. Tìm những câu nói cho thấy hai anh em rất quan tâm và yêu quý Câu nói của Bống: Em sẽ lấy bút màu nhau. để vẽ tặng anh ngựa hồng và ô tô; Câu nói của Bi: Còn anh sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đủ các màu sắc. -Vì sao những câu nói này lại thể hiện sự yêu thương của hai anh em Vì cả hai hiểu được mong muốn của dành cho nhau? nhau, luôn nghĩ đến nhau, muốn làm c. Luyện đọc lại cho nhau vui. - HS lắng nghe GV đọc diễn cảm cả - HS lắng nghe.
- bài - HS tập đọc lời đối thoại dựa theo -HS luyện đọc theo hướng dẫn của cách đọc của GV. GV d. Luyện tập theo văn bản đọc: Câu 1: Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp GV cho HS làm việc nhóm, đọc các từ ngữ, bàn phương án sắp xếp. Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp GV gọi đại diện nhóm lên chia sẻ Nhóm khác nhận xét bổ sung GV chốt: a. Từ ngữ chỉ người: Bi, Bống, anh, em b.Từ ngữ chỉ vật: hũ vàng, búp bê, quần áo, ô tô Câu 2. Tìm trong bài những câu cho thấy sự ngạc nhiên của Bi khi nhìn Bi nói với Bống: thấy cầu vồng. Cầu vồng kìa! Em nhìn xem! Đẹp quá! 1 HS đọc, nói câu trên với ngữ điệu thể hiện sự ngạc nhiên. HS đọc, nói câu trên với ngữ điệu thể 3.Vận dụng hiện sự ngạc nhiên. Qua bài đọc các em thấy được tình anh em của Bi và Bống, các em hãy học cách chia sẻ và thấu hiểu tình Học sinh chú ý lắng nghe và chia sẻ cảm của anh chị em trong gia đình những việc các em đã làm thể hiện sự qua những hành động thể hiện sự quan tâm . yêu thương đùm bọc lẫn nhau. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: .. _________________________________________ Thứ ba, ngày 12 tháng 9 năm 2023 Buổi sáng Tiếng việt Viết: CHỮ HOA Ă, Â (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Biết viết chữ viết hoa Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ă, Â - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (3’) * Khởi động: - GV cho HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp - HS hát tập thể bài mà nết càng ngoan. hát Chữ đẹp mà nết càng - GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa ngoan. - GV hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì? - HS quan sát mẫu - GV giới thiệu bài: Các em đã họcvà viết chữ hoa được chữ viết hoa A, tiết học hôm nay cô giới - HS trả lời thiệu và HD các em viết hai chữ hoa gần giống - HS lắng nghe chữa A hoa đó là hai chữ Ă và Â hoa. - GV ghi bảng tên bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Hoạt động Khám phá: (14’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Ă, Â. + Chữ hoa Ă, Â gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ă, Â. - YC HS viết chữ hoa. - HS quan sát. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS luyện viết. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa của - 3-4 HS đọc. câu tục ngữ. Nghĩa đen: “Quả” là thứ quý giá +HS đọc câu ứng và thơm ngon nhất của cây. Để có được nó, dụng “Ăn quả nhớ kẻ trồng người trồng cây phải bỏ thời gian, công sức cây” chăm bón cho cây. Chính vì thế, khi ăn quả, hãy - HS quan sát, lắng luôn biết ơn công lao của người trồng. Nghĩa nghe.
- bóng: câu tục ngữ nhắc nhở chúng ta nhớ ơn những người giúp đỡ, chăm sóc, bỏ công sức để cho ta có được những điều tốt đẹp. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Ă đầu câu. + Cách nối từ Ă sang n. - HS thực hiện. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết: (15’) - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ă, Â và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - Nhận xét chung. - HS thực hiện. 3. Vận dụng:(3’) - Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa gì? - Nêu cách viết chữ hoa Ă, Â - HS chia sẻ. - Nhận xét tiết học - Xem lại bài IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: _________________________________________ Tiếng việt Nói và nghe: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa và trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục nói và nghe học sinh kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống - Dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 - 2 đoạn câu chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Biết quan tâm đến người than và luôn biết ước mơ và lạc quan.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nói tiếp để hoàn thành câu dưới tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ về câu trả tranh và trả lời hoàn thiện các câu dưới lời của mình mỗi tranh + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói . + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng + Có bảy sắc cầu vồng Bống sẽ . và Bi + Có bẩy hũ vàng Bống sẽ mua búp bê sẽ và quần áo đẹp. Bi sẽ mua ngựa hồng và ô tô. + Khi cầu vồng biến mất . + Khi cầu vồng biến mất Bống nói sẽ vẽ tặng Bi cầu vồng và ô tô; Bi nói sẽ vẽ tặng Bống búp bê và quần áp đẹp. + Không có bảy sắc cầu vồng hai anh + Không có bảy hũ vàng hai anh em vẫn em vẫn ? cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Chọn kể lại 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - YC HS trao đổi trong nhóm và kể cjo - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ nhau nghe đoạn của mình chọn kể trước lớp. - Gọi HS kể 1 – 2 đoạn trước lớp. GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Có thể tổ chức cho HS đóng vai kể lại - HS đóng vai câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS và nhấn mạnh - HS lắng nghe, nhận xét. nội dung của câu chuyện. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS kể lại câu chuyện Niềm vui của - HS lắng nghe. Bi và Bống cho người thân nghe dựa vào câu chuyện, quan sát các tranh, nhớ lại từng đoạn câu chuyện. - YCHS hoàn thiện bài tập trong - HS thực hiện. VBTTV, tr.8.
- - Nhận xét, tuyên dương HS. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: _________________________________________ Toán SỐ HẠNG, TỔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Tìm số liền trước, liền sau của 56, 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở 83 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.13: + Trong bể có 6 con cá, trong bình có 3 + Nêu bài toán? con cá. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá? + Phép tính: 6 + 3 = 9 + Nêu phép tính? - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - GV nêu: 6 và 3 gọi là số hạng, kết quả 9 gọi là tổng; Phép tính 6+3 cũng gọi là tổng. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép cộng, chỉ rõ các thành phần của phép cộng. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ: - GV lấy ví dụ: Cho hai số hạng: 10 và 14. Tính tổng hai số đó. + Cho hai số hạng: 10 và 14.
- + Bài cho biết gì? + Bài YC tính tổng. + Bài YC làm gì? + Lấy 10 + 14. + Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm như thế nào? - HS lắng nghe, nhắc lại. - GV chốt cách tính tổng khi biết số hạng. 2.2. Luyện tập Bài 1/13: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của hai số hạng 7 và 3, ta lấy 7 + 3 = 10, vậy tổng bằng 10, viết 10. - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng 14 và 5. - HS nêu. - Làm thế nào em tìm ra được tổng? Số hạng 7 14 20 62 - GV hướng dẫn tương tự với các số Số hạng 3 5 30 37 hạng: 20 và 30; 62 và 37. Tổng 10 19 50 99 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/13: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: a) 42 và 35 trên - 2 -3 HS đọc. bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các - 1-2 HS trả lời. thẳng hàng. - HS quan sát. 42 - HS thực hiện làm bài cá nhân. +35 60 81 24 77 +17 +16 +52 77 97 76 - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 2.3 Vân dụng - 2 -3 HS đọc. Bài 3/13: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời: Các số hạng: 32, 23, 21, 4. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu: Tổng là: 36, 44. - Bài cho những số hạng nào? - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ - Bài cho tổng nào? trước lớp. - GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em Lập phép tính : 32+4 = 36 hãy lập một phép tính cộng có tổng và 23 +21 = 44 bằng 36 hoặc 44. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động tiếp nối: - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu
- thành phần của phép tính cộng. - Nhận xét giờ học. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: _________________________________________ Buổi chiều Tự nhiên và Xã hội BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. - Vẽ, viết hoặc dán ảnh được các thành viên trong gia đình có hai, ba thế hệ vào sơ đồ. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập ( sơ đồ gia đình có hai, ba thế hệ). - HS: SGK; tranh ( ảnh) về gia đình mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. 2. Khám phá. 2.1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo - HS thực hiện. nhịp bài hát Ba ngọn nên lung linh. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về - HS chia sẻ. gia đình mình. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành viên trong gia đình bạn Hoa - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.6, thảo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi: - HS quan sát tranh và thảo luận theo ? Tranh chụp ảnh gia đình Hoa đang đi nhóm 2. đâu? ? Gia đình Hoa có những ai?
- ? Vậy gia đình Hoa có mấy người? ? Trong gia đình Hoa, ai là người nhiểu tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất? ? Hãy nêu các thành viên trong gia đình Hoa từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - 2HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. *GV chốt: Gia đình Hoa có ông bà, bố mẹ, Hoa và em trai cùng chung sống. Gia d Hoạt động 2: Gia đình Hoa có nhiều thế hệ cùng chung sống - GV gọi 1 HS đọc câu dẫn mục 2 -HS đọc. phần Khám phá: Gia đình Hoa có nhiêu thế hệ cùng chung sống. Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. -GV giải nghĩa cụm từ “ thế hệ” là -HS nghe. những người cùng mọt lứa tuổi. -HS quan sát, thảo luận theo yêu cầu của - YC HS quan sát Sơ đồ các thế hệ GV. trong gia đình bạn Hoa, thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: ? Những ai trong sơ đồ ngang hàng nhau? - HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -Gv nhận xét, tuyên dương. -Hs nghe - GV chỉ sơ đồ và nêu: Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. -HS trả lời: Thế hệ ông bà, thế hệ bố mẹ, ?Vậy gia đình bạn Hoa có những thế hệ thế hệ con. nào? -HS trả lời: ? Vậy gia đình bạn Hoa gồm có mấy tế hệ chung sống? -HS nghe. *GV nêu: Gia đình Hoa gồm có 3 thế hệ cùng chung sống gồm thế hệ ông bà; thế hệ bố mẹ; thế hệ con (Hoa và em của Hoa) -HS trả lời. ?Những gia đình hai thế hệ thường có những ai? -2HS đọc. -GV gọi HS đọc lời chốt của Mặt trời. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế -GV yêu cầu HS giới thiêu về gia đình- - HS giới thiệu về gia đình trong nhóm 4
- mình. ( qua tranh, ảnh mang đi) theo theo yêu cầu. nhóm 4 với nội dung sau: + Gia đình em có mấy người? Đó là những ai? + Người lớn tuổi nhất trong gia đình là ai? Người ít tuổi nhất là ai? + Gia đình em là gia đình có mấy thế hệ? + Ngày nghỉ, gia đình em thường làm những gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -2HS đại diện nhóm lên trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. *GV hỏi: Gia đình bạn nào có bốn thế -HS trả lời. hệ? ( hoặc Em biết gia đình nào có bốn thê hệ) -GV đưa hình ảnh gia đình có 4 thế hệ -HS quan sát và trả lời theo ý hiểu. để yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Cách xưng hô giữa các thế hệ rong gia đình như thế nào? +Nếu em là thế hệ thứ tư thì em sẽ gọi thé hệ thứ nhất là gì? -GV nhận xét, tuyên dương. 2.3. Thực hành: -GV đưa ra các sơ đồ các thế hệ trong -HS quan sát và lựa chọn sơ đồ. gia đình (có 2; 3;4 thế hệ) để HS lựa chọn sơ đồ phù hợp với gia đình mình. -Yêu cầu HS vẽ, dán ảnh hoặc viết tên -HS làm việc cá nhân. từng thành viên trong gia đình lên sơ đồ. -GV tổ chức cho HS giới thiệu sơ đồ -HS lên chia sẻ. gia đình mình. + Giới thiệu về tên mình. + Gia đình mình có mấy thế hệ? + Giới thiệu về từng thế hệ. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Qua bài học con hiểu thế nào là gia đình có 2( hoặc 3 thế hệ). - GV nhận xét tiết học. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH:
- Tiếng Việt: BÀI 2: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (Tiết 1) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT : *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng bài đọc Làm việc thật là vui, biết ngắt nghỉ nhấn giọng phù hợp - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật, phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mình yêu thích. - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Yêu cầu HS quan sát tranh và nói mỗi - 3 HS đọc nối tiếp. người, mỗi vật trong tranh đang làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS quan sát, 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc mẫu: giọng vui hào hứng, hơi nhanh. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến thức dậy + Đoạn 2: Tiếp cho đến tưng bừng - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 3 HS đọc nối tiếp. làm việc, tích tắc, thức dậy, nở hoa, mọi vật, nhặt rau, sắc xuân, tưng bừng, rúc - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc câu dài: Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS luyện đọc theo nhóm ba
- sgk/tr.21. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.9. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Những con vật được nói đến trong bài là gà trống, tu hú, chim, chim cú mèo C2: HS đóng vai 1 con vật và nói về các công việc của mình C3: Những việc bạn nhỏ làm trong bài - Nhận xét, tuyên dương HS. là làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, 3. Vận dụng: chơi với em đỡ mẹ. - Hôm nay em học bài gì? C4: Mọi người, mọi vật luôn bận rộn - GV nhận xét giờ học. nhưng rất vui - HS thực hiện. - HS chia sẻ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG BÀI HỌC TRONG NGÀY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hoàn thành bài học môn Tiếng Việt và môn Toán. - Củng cố về phép cộng, phép trừ, hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị.. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 1. Giáo viên: Nội dung 1 số bài tập 2. Học sinh: BT Tiếng Việt bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh vận động theo vũ điệu - HS tham gia nhảy theo vũ điệu Rửa tay - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý. - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập Hoạt động 1: Phân nhóm tự học. Nhóm 1: Hoàn thành các bài tập chưa xong ở buổi - HS chủ động hoàn thành sáng toán; tiếng Việt. Nhóm 2: Làm bài tập luyện thêm bộ đề ôn tập kiểm tra Nhóm 3: các em đã hoàn thành bài tập làm thêm bài - Những em đã hoàn thành tốt tập: bài buổi sáng. *Bài tập làm thêm - HS làm việc các nhân sau đó đổi chéo kiểm tra kết quả. Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống: - Hs trình bày : Số hạng 14 31 44 3 68 - HS chữa bài vào vở. Số hạng 2 7 25 52 0 Tổng 16 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận N2. - Y/C học sinh nhận xét bài của bạn - Tự hoàn thành bài - Đại diện các nhóm trình bày. Bài 2: Viết phép cộng rồi tính tổng - HS chú ý lắng nghe và cho ý kiến. ( theo mẫu) Mẫu: Các số hạng là 25 và 43 25
- + - Tự hoàn thành bài - Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. 43 68 a, Các số hạng là 72 và 11 b, Các số hạng là 40 và 37 c, Các số hạng là 5 và 71 - HS thảo luận N2. Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn - Tự hoàn thành bài Bài 3: Bác Hòa trồng cây. Ngày thứ nhất bác trồng - Chia sẻ được 30 cây đào, ngày thứ hai bác trồng được 45 cây đào. Hỏi cả hai ngày bác Hòa trồng được bao nhiêu cây đào ? - Bài toán yêu cầu gì ? - Muốn tìm được ta phải làm gì ? nhận xét - GVtổ chức cho học sinh chữa bài.HS đổi chéo kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 4: Từ các số hạng và tổng, em hãy lập các phép tính thích hợp. Số hạng : 32, 23,21, 4 Tổng: 36, 544 Hoạt động 2: Kiểm tra đánh giá kết quả - Gọi đại diện từng nhóm lên bảng trình bày theo yêu cầu. - GV gọi đánh giá xếp loại cho từng nhóm. Hoạt động 3: GV tổng kết, nhận xét 3. Vận dụng - Nhận xét chung tiết học - Tuyên dương có ý thức tự học và làm bài tốt - Về nhà luyện thêm bài bộ đề ôn tập cuối kì 1
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................. ......................................................................................................................................... ................................................................................................................. _________________________________________ Thứ tư, ngày 13 tháng 9 năm 2023 Toán SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ, HIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. - Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra: Tìm tổng của 32 và 65 , nêu thành 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở phần phép tính đó 2. Dạy bài mới: Từ phép cộng bài cũ rút ra phép trừ mối liên hệ giữa phép cộng và trừ 2.1. Khám phá: - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14: + Trên cành có 12 con chim. Có hai + Nêu bài toán? con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim? + Nêu phép tính? + Phép tính: 12 - 2 =10 - GV nêu: 12 là số bị trừ, 2 là số trừ, 10 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. là hiệu; Phép tính 12-2 cũng gọi là hiệu. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ, chỉ - HS lấy ví dụ và chia sẻ. rõ các thành phần của phép trừ - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho số bị trừ 15: số trừ - HS chia sẻ: là 7 . Tính hiệu hai số đó. + Bài cho biết gì? + Cho số bị trừ 15, số trừ 7
- + Bài YC làm gì? + Bài YC tính hiệu hai số + Để tính hiệu khi biết số bị trừ và số + Lấy 15 -7 trừ , ta làm như thế nào? - GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị - HS lắng nghe, nhắc lại. trừ và số trừ 2.2. Luyện tập: Bài 1 /14: GV đưa đề bài máy chiếu hay phiếu nhóm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Điền số phụ hợp - HS lắng nghe, nêu miệng,làm vở hoặc theo thành phần phép tính phiếu - GV gọi HS nêu số bị trừ, số trừ, hiệu 86-32=54 47-20=27 của phép tính Số bị trừ 86 Số bị trừ 47 - Làm thế nào em tìm ra được hiệu? Số trừ 32 Số trừ 20 - GV hướng dẫn tương tự với phần còn Hiệu 54 Hiệu 27 lại - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/14: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: - HS nêu. Số bị trừ 57 68 90 73 a) 57 – 24 =33 trên bảng. Lưu ý cho Số trừ 24 45 40 31 HS việc đặt tính các thẳng hàng. Hiệu 33 23 50 42 - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 -3 HS đọc. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 1-2 HS trả lời. làm vở, đổi vở soát Bài 3/14: nhận xét - Gọi HS đọc YC bài.GVHD mẫu - HS quan sát. 68 - HS thực hiện làm bài cá nhân vào -25 bảng con. 43 - HS nhận xét kiểm tra. 49 85 76 -16 -52 34 2.3. Vận dụng 33 33 42 Bài 4/14 Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề, tóm - 2 -3 HS đọc. tắt làm vở - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời:tính số xe còn lại. khi có 15 - Bài cho những số nào? ô tô, 3 xe rời bến - Số thuộc thành phần nào? - HS nêu: số bị trừ 15,số trừ 3, tìm hiệu Bài toán hỏi gì? Thuộc thành phần
- nào? Cần làm phép tính nào? ? - GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy lập - HS dựa theo sơ đồ lập phép tính trình một phép tính. tính và trình bày lời giải bày vào vở, đại diện 1 học sinh trình - GV, thu vở đánh giá, nhận xét, khen bày. ngợi HS. 15- 3= 12( ô tô) HSG có thể trình bày : Còn lại 12 ô tô. Bài Giải Số ô tô còn lại trong bến là: 3. Hoạt động tiếp nối: 15-3=12 (ô tô) - Hôm nay em học bài gì? Đáp số 12 ô tô - Lấy ví dụ về phép tính trừ, nêu thành phần của phép tính trừ, nếu cách tìm hiệu - HS nêu. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH: _________________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu sự cần thiết của việc quan tâm chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình và thực hiện được những việc thể hiện điều đó.. - Bày tỏ được tình cảm của bản thân đối với các thành viên trong gia đình. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà theo sức của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài - HS thực hiện. hát Mẹ là quê hương(Nguyễn Quốc Việt) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
- 2.2. Khám phá: Kể những việc làm thường ngày của những người trong gia đình. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.8, thảo - HS thảo luận theo nhóm 4. luận nhóm bốn: + Gia đình Hải có mấy người? +Hãy kể những việc làm của từng người trong gia đình Hải? + Những việc làm của các thành viên trong gia đình Hải thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Sau bữa ăn tối ông dạy em Hải gấp máy bay, mẹ bóp lung cho bà, bố mang hoa quả cho mọi người tráng miệng còn hải lấy giấy ăn. Nhũng việc làm này thể hiện sự quan tâm, chăm sóc giữa các thành viên trong gia đình Hải. -GV hỏi: Tại sao mọi thành viên trong gia đình - HS thảo luận theo cặp, sau đó cần yêu thương, chia sẻ với nhau? chia sẻ trước lớp. -GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Việc các thành viên trong gia đình yêu thương, chia sẻ với nhau thể hiện tình yêu thương và lòng biêt sơn giữa các thế hệ trong gia đình. 2.3. Thực hành: - Gọi HS đọc tình huống. - 2-3 HS đọc. + TH1: Mẹ đi làm về muộn ( 18 giờ) em bé đói bụng, chạy ra đòi mẹ cho ăn. Trong tình huống đó em sẽ làm gì? +TH2: Vì mắt kém nên ông nhờ Nam đọc báo cho ông nghe, nhưng lúc đó nạ lại đến rủ Nam đi chơi. Nếu em là Nam, em sẽ nói gì và làm gì? -Cho HS thảo luận theo nhóm đôi. - 2-3 HS nêu. -Tổ chức cho HS nêu cách xử lý tình huống. - YC quan sát tranh sgk/tr.9: - HS quan sát, trả lời. *Tình huống 1: + Hình vẽ ai? + Ông nói gì với Nam? + Hải nói gì với Nam? + Nam nên nói gì và làm gì? Vì sao? - Tổ chức cho HS đóng vai tình huống. - HS thực hiện. - GV nhận xét, tuyên dương.

