Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu_h.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng
- Tuần 2 Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm TÌM HIỂU NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS nắm được nội quy trường lớp - Giáo dục cho học sinh có ý thức xây dựng trường lớp xanh – sạch – đẹp - Có thói quen tự giác chấp hành đúng nội quy, kỉ luật của trường, của lớp; ra sức học tập, rèn luyện để bảo vệ và vun đắp truyền thống tốt đẹp của nhà trường. II. Hình thức - Giáo viên đặt câu hỏi học sinh trả lời III. Chuẩn bị - GV chuẩn bị một số câu hỏi - HS chuẩn bị bài hát “Em yêu trường em” II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động :1p - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn của giáo viên. 2. Hoạt động bài mới: 25p * Hoạt động 1: Chào cờ + Ổn định tổ chức. 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi chào cờ. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ. 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị + Đứng nghiêm trang trí. 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca 4. Nhận xét và phát động các phong - Học sinh lắng nghe trào thi đua của trường.
- * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội quy nhà trường. - GV cho HS hát theo băng nhạc bài - Học sinh hát. hát: Em yêu trường em Sáng tác: Hoàng Vân - GV đọc cho HS nghe nội quy của nhà trường. - HS lắng nghe. - GV đọc cho HS nghe nội quy của lớp học. - HS lắng nghe. - Lớp trưởng thay mặt cam kết thực hiện nội quy trường lớp. 3. Đánh giá: 4’ - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực. - HS lắng nghe. Tìm hiểu nội quy trường lớp 1.Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và 5 nhiệm vụ của học sinh tiểu học. Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. Có đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. Đi học mang đủ sách vở, đồ dùng học tập theo thời khóa biểu, học bài, làm bài đầy đủ theo hướng dẫn của cô giáo. 2. Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định của cô giáo Tổng phụ trách Đội. Học sinh là đội viên phải đeo khăn quàng đỏ. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp sẽ. Đi vệ sinh đúng nơi quy định, đi xong nhớ dội nước, rửa tay. Có ý thức giữ gìn, bảo vệ của công. 3. Khi ốm đau đột xuất phải báo cáo với cô giáo để đưa đến phòng y tế của nhà trường điều trị kịp thời. 4. Không ăn quà bánh, ăn sáng trong trường, lớp. Không chơi các trò chơi nguy hiểm, không viết, vẽ bậy lên tường, bàn ghế, bảng, cửa sổ, Không ăn quà vặt, không được vứt rác bừa bãi. Xây dựng thói quen thấy rác là nhặt bỏ vào thùng rác. 5. Sử đụng điện, nước hợp lý, tiết kiệm. 6. Cách xưng hô: Thầy, cô – em; không xưng con, cháu với các thầy cô.
- 7. Cách chào: Em chào cô, em chào thầy, không gọi tên cô, tên thầy. Khi chào người lớn là phải đứng lại, không vừa chạy, vừa chào. 8. Ra vào lớp theo hiệu lệnh trống, 3 tiếng vào học, ra chơi, 6 tiếng tập trung tại sân trường, tập thể dục, 1 hồi ra về. Nghe trống khẩn trương xếp hàng vào lớp, ổn định nền nếp, chuẩn bị học bài. Không được ra trước khi nghe hiệu lệnh trống, khi ra chơi xuống cầu thang, không xô đẩy, chen lấn. Khi đi học các môn tiếng Anh, Âm nhạc, Mỹ thuật, Tin học đi theo hàng, không chạy. Ra về xếp hàng nghiêm túc. 9. Không được chơi ở khu vực văn phòng, sau dãy bán trú, khu vực đang xây dựng, không chơi dọc cầu thang, không tựa vào lan can, không trèo lên đứng, nằm, ngồi trên lan can, không chơi ngoài đất, giờ ra chơi không được ra qua cổng trường, chơi khu vực trong sân gạch, không chơi trò đuổi nhau, đánh nhau. Không chạy qua lại khu vực đường ngoài cổng vào. Tuyệt đối không được vào phòng học của lớp khác, không được lấy bất cứ thứ gì, không được giẫm lên bồn hoa cây cảnh, ghế đá, không trèo cây, bẻ cành. Không được đi xe trong sân trường. Dựng xe đúng quy định, do nhà xe không đủ chỗ nên học sinh nhà ở gần trường không được đi xe đạp đến trường. 10. Không để bố mẹ vào trong trường, chạy xe trong sân trường. Nhắc bố mẹ, anh chị khi đưa, đón con phải dựng xe gọn gàng dựng xe đúng nơi quy định của lớp được phân công Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________ Tập đọc (Tiết 1+2) BÀI 3: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG I. Yêu cầu cần đạt: 1.Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai an hem Bi và Bống 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện. 3. Phẩm chất
- - Có tình cảm yêu thương đối với người thân, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tiết trước chúng ta học bài gì? - Bài Ngày hôm qua đâu rồi? - Nói một điều thú vị em đã học được từ bài học đó? - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Bức tranh dưới đây vẽ cảnh gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Theo em hai bạn nhỏ đang nói chuyện gì - 2-3 HS chia sẻ. với nhau? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Thể hiện sự vui mừng, trong sáng và vô tư - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Quần áo đẹp - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đủ các màu sắc. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hũ, cầu vồng, - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Lát nữa,/ mình sẽ đi lấy về nhé!// Có vàng rồi,/ em sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp.// - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong sgk/tr.18. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS thực hiện theo nhóm ba. hoàn thiện vào VBTTV/tr.8. - HS lần lượt đọc.
- - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Nếu có vàng Bống sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp - Nếu có vàng Bi mua một con ngựa hồng và một cái ô tô C2: không có vàng Bống sẽ vẽ tặng anh con ngựa hồng và cái ô tô. - Không có vàng Bi sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đẹp. C3: Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh - Nhận xét, tuyên dương HS. ngựa hòng và ô tô. Anh sẽ vẽ tặng em * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. nhiều búp bê và quần áo đủ màu sắc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc lời đối thoại - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao vào VBTTV/tr.8. lại chọn ý đó. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài để tìm câu - 1-2 HS đọc. trả lời - HS đọc thầm và tìm đáp án cho câu - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. hỏi - Gọi 1 số em đọc/ nói câu đó trước lớp thể hiện sự ngạc nhiên. - 3- 4 em đọc trước lớp - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Về nhà kể hoặc dọc bài tập đọc : Niềm - HS chia sẻ. vui của Bi và Bống cho bố, mẹ, ông, bà cùng nghe - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ____________________________ Toán TIẾT 6: SỐ HẠNG, TỔNG I. Yêu càu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác khi làm việc nhóm 3. Phẩm chất -Rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tìm số liền trước, liền sau của 56, 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở 83 2.Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.13: - 2-3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Trong bể có 6 con cá, trong bình có 3 con cá. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá? + Nêu phép tính? + Phép tính: 6 + 3 = 9 - GV nêu: 6 và 3 gọi là số hạng, kết quả - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. 9 gọi là tổng; Phép tính 6+3 cũng gọi là tổng. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép cộng, - HS lấy ví dụ và chia sẻ. chỉ rõ các thành phần của phép cộng. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho hai số hạng: 10 và - HS chia sẻ: 14. Tính tổng hai số đó. + Bài cho biết gì? + Cho hai số hạng: 10 và 14. + Bài YC làm gì? + Bài YC tính tổng.
- + Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm + Lấy 10 + 14. như thế nào? - GV chốt cách tính tổng khi biết số - HS lắng nghe, nhắc lại. hạng. 2.2. Hoạt động: Bài 1/13: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của - HS lắng nghe. hai số hạng 7 và 3, ta lấy 7 + 3 = 10, vậy tổng bằng 10, viết 10. - GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng - 1-2 HS trả lời. 14 và 5. - Làm thế nào em tìm ra được tổng? - HS nêu. - GV hướng dẫn tương tự với các số Số hạng 7 14 20 62 hạng: 20 và 30; 62 và 37. Số hạng 3 5 30 37 - Nhận xét, tuyên dương. Tổng 10 19 50 99 Bài 2/13: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: a) 42 và 35 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các - 2 -3 HS đọc. thẳng hàng. - 1-2 HS trả lời. 42 - HS quan sát. +35 - HS thực hiện làm bài cá nhân. 77 60 81 24 +17 +16 +52 - YC HS làm bài vào vở ô li. 77 97 76 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS đổi chéo kiểm tra. Bài 3/13: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài cho những số hạng nào? - HS trả lời: Các số hạng: 32, 23, 21, 4. - Bài cho tổng nào? - HS nêu: Tổng là: 36, 44. - GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ hãy lập một phép tính cộng có tổng bằng trước lớp. 36 hoặc 44. Lập phép tính : 32+4 = 36 - GV nhận xét, khen ngợi HS. và 23 +21 = 44 3. Vận dụng:
- - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành - HS nêu. phần của phép tính cộng. - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _____________________________ Buổi chiều Luyện Tiếng Việt LUYẸN VIÉT CHÍNH TẢ - LUYỆN VIẾT CHỮ HOA A I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ánh nắng tràn ngập sân trường. - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc dạy tập viết, góp phần hình thành năng lực tự học. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS có ý thức chăm chỉ học tập, cẩn thận, óc thẩm mỹkhi luyện viết. II. Đồ dùng: - Ti vi, chữ mẫu. - Vở ô li, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS nghe bài hát “ Chữ đẹp mà nết - HS lắng nghe. càng ngoan” - Gv giới thiệu bài 2. Luyện tập – thực hành: Hoạt động 1. Luyện viết chính tả - GV đọc 2 khổ thơ cuối bài Ngày - 2-3 HS đọc lại. hôm qua đâu rôi? - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ.
- - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chéo theo cặp. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 2. Luyện viết chữ hoa. GV cho HS quan sát lại mẫu chữ hoa A - 2-3 HS chia sẻ. - Nêu câu hỏi để học sinh nêu lại: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa A. - HS quan sát. + Chữ hoa A gồm mấy nét? - GV chiếu video hướng dẫn quy trình - HS quan sát, lắng nghe. viết chữ hoa A. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS luyện viết bảng con. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3. Hoạt động vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? HS xung phong đọc thuộc lòng đoạn - Tổ chức cho học sinh thi đua đọc thơ trước lớp. thuộc lòng bài thơ vừa viết. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. _________________________________ Thứ ba, ngày 13 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt TẬP VIẾT CHỮ HOA Ă, Â I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù:
- - Biết viết chữ viết hoa Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 2. Năng lực chung: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức chăm chỉ, cẩn thận khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ă, Â - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Ă, Â. + Chữ hoa Ă, Â gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa Ă, Â. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS luyện viết bảng con. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Ă đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ Ă sang n. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ă, Â và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________ Tiếng Việt Nói và nghe NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa và trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục nói và nghe học sinh kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống - Dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3.Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Biết quan tâm đến người thân và luôn biết ước mơ và lạc quan. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá:
- * Hoạt động 1: Nói tiếp để hoàn thành câu dưới tranh - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ về câu trả lời - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh cảu mình và trả lời hoàn thiện các câu dưới mỗi tranh + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói dưới chân + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói . cầu vồng có bảy hũ vàng + Có bẩy hũ vàng Bống sẽ mua búp bê + Có bảy sắc cầu vồng Bống sẽ . và Bi và quần áo đẹp. Bi sẽ mua ngựa hồng và sẽ ô tô. + Khi cầu vồng biến mất Bống nói sẽ vẽ + Khi cầu vồng biến mất . tặng Bi cầu vồng và ô tô; Bi nói sẽ vẽ tặng Bống búp bê và quần áp đẹp. + Không có bảy hũ vàng hai anh em vẫn + Không có bảy sắc cầu vồng hai anh cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc em vẫn ? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Chọn kể lại 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - YC HS trao đổi trong nhóm và kể cjo trước lớp. nhau nghe đoạn của mình chọn kể - Gọi HS kể 1 – 2 đoạn trước lớp. GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS đóng vai - Có thể tổ chức cho HS đóng vai kể lại câu chuyện. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS và nhấn mạnh nội dung của câu chuyện. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HS lắng nghe. - HDHS kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống cho người thân nghe dựa vào câu chuyện, quan sát các tranh, nhớ lại từng đoạn câu chuyện. - HS thực hiện. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.8. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. Điều chỉnh sau tiết dạy
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________ Toán TIẾT 7: SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ, HIỆU I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. - Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác. 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác khi làm các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tìm tổng của 32 và 65 , nêu thành 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở phần phép tính đó. Từ phép cộng bài cũ rút ra phép trừ mối liên hệ giữa phép cộng và trừ 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14: - 2-3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Trên cành có 12 con chim. Có hai con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao + Nêu phép tính? nhiêu con chim? - GV nêu: 12 là số bị trừ, 2 là số trừ, 10 + Phép tính: 12 - 2 =10 là hiệu; Phép tính 12-2 cũng gọi là hiệu. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ, chỉ rõ các thành phần của phép trừ - Nhận xét, tuyên dương. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - GV lấy ví dụ: Cho số bị trừ 15: số trừ là 7 . Tính hiệu hai số đó. + Bài cho biết gì? - HS chia sẻ: + Bài YC làm gì?
- + Để tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ + Cho số bị trừ 15, số trừ 7 , ta làm như thế nào? + Bài YC tính hiệu hai số - GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị + Lấy 15 -7 trừ và số trừ 3. Hoạt động: - HS lắng nghe, nhắc lại. Bài 1 /14: GV đưa đề bài máy chiếu hay phiếu nhóm - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Điền số phụ hợp - 2 -3 HS đọc. theo thành phần phép tính - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS nêu số bị trừ, số trừ, hiệu - HS lắng nghe, nêu miệng,làm vở hoặc của phép tính phiếu - Làm thế nào em tìm ra được hiệu? 86-32=54 47-20=27 - GV hướng dẫn tương tự với phần còn Số bị trừ 86 Số bị trừ 47 lại Số trừ 32 Số trừ 20 - Nhận xét, tuyên dương. Hiệu 54 Hiệu 27 Bài 2/14: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: - 1-2 HS trả lời. a) 57 – 24 =33 trên bảng. Lưu ý cho HS - HS nêu. việc đặt tính các thẳng hàng. Số bị trừ 57 68 90 73 - YC HS làm bài vào vở ô li. Số trừ 24 45 40 31 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Hiệu 33 23 50 42 - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3/14: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài.GVHD mẫu - 1-2 HS trả lời. làm vở, đổi vở soát nhận 68 xét -25 - HS quan sát. 43 - HS thực hiện làm bài cá nhân vào bảng con. - HS nhận xét kiểm tra. 49 85 76 Bài 4/14 -16 -52 34 Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề, tóm tắt 33 33 42 làm vở
- - Bài yêu cầu làm gì? - Bài cho những số nào? - 2 -3 HS đọc. - Số thuộc thành phần nào? - 1-2 HS trả lời. Bài toán hỏi gì? Thuộc thành phần nào? - HS trả lời:tính số xe còn lại. khi có 15 Cần làm phép tính nào? ô tô, 3 xe rời bến - GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy lập - HS nêu: số bị trừ 15,số trừ 3, tìm hiệu một phép tính. tính và trình bày lời giải ? - GV, thu vở đánh giá, nhận xét, khen - HS dựa theo sơ đồ lập phép tính trình ngợi HS. bày vào vở, đại diện 1 học sinh trình HSG có thể trình bày : bày. 15- 3= 12( ô tô) Còn lại 12 ô tô. 3. Vận dụng: Bài Giải - Lấy ví dụ về phép tính trừ, nêu thành Số ô tô còn lại trong bến là: phần của phép tính trừ, nếu cách tìm 15-3=12 (ô tô) hiệu Đáp số 12 ô tô - Nhận xét giờ học. - HS nêu. - HS chia sẻ. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________ Buổi chiều Tự nhiên và Xã hội BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LỚN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Đặt được câu hỏi để tìm thông tin về công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học:
- - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập - HS: SGK; tranh ( ảnh) về gia đình mình. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi “Xì điện” kể tên những nghề nghiệp của người lớn mà em biết. - HS thực hiện. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - HS chia sẻ. *Hoạt động 1: Kể về công việc hoặc nghề nghiệp của người thân. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: ? Ông bà ( bố,mẹ, ) làm công việc hay -HS thảo luận nhóm 2. nghề nghiệp gì? ? Công việc hoặc nghề nghiệp đó mang lại lợi ích gì? (GV giải thích nghĩa từ lợi ích: Là những sản phẩm, của cải vât chất, giá trị nghè nghiệp hoặc công việc tạo ra) - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Kể về công việc hoặc -HS lên chia sẻ. nghề nghiệp khác. - YC HS quan sát các hình(2,3,4,5,6,7) trong sgk/tr10,11; thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi: - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm ? Người trong tranh làm công việc hoặc 4. nghề nghiệp gì? +H1: Ngư dân. – H2: Bộ đội hải quân. ? Công việc hoặc nghề nghiệp đó làm ở +H3: Công nhân may + H4:Thợ đan nón. + H5: Nông dân +H7: Người bán hàng. đâu? ? Nêu lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp đó? -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Đại điện 3 nhóm HS trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Mỗi người đề có công việc hoặc nghề nghiệp riêng.
- - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học -HS làm việc cá nhân. tập. (HS chọn 1 nghề nghiệp hoặc công việc trong các hình vừa thảo luận) ? Tên công việc hoặc nghề nghiệp.: ? Nơi làm việc: ? Công việc hoặc nghề nghiệp có mang lại thu nhập không? ? Lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp? -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -HS lên trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. *GV chốt: Mọi công việc hoặc nghề nghiệp đều mang lại thu nhập để đảm bảo cuộc song cho bản thân và gia đình, mang lại lợi ích cho xã hội và đất nước. 3. Thực hành: *Hoạt động 1: Tìm về công việc hoặc nghề nghiệp khác. -GV cho HS thảo luận theo nhóm 2 trả -HS thảo luận và trả lời theo ý hiểu. lời câu hỏi: ? Kể tên một số công việc hoặc nghề nghiệp có thu nhập khác mà em biết. -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -HS đại diện nhóm lên chia sẻ.. - Nhận xét, tuyên dương. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về công việc hoặc nghề nghiệp của người thân. -GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân -HS làm việc cá nhân. để nói về nghề nghiệp của một người lớn trong gia đình mình theo gợi ý: + Giới thiệu về tên mình, tên và nghề nghiệp của người mình muốn nói đến + Nét chính của nghề nghiệp? ( nơi làm việc, sản phẩm làm ra, lợi ích của nghề nghiệp, ) + Em có suy ngĩ gì về công việc hoặc nghề nghiêp đó? -Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -HS lên chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. 4.Vận dụng: - Hôm nay chúng ta học bài gì?
- - Qua bài học hãy kể tên một số nghề nghiệp oặc công việc mà em biết. - GV nhận xét tiết học. Họ và tên: .. PHIẾU HỌC TẬP 1.Tên công việc hoặc nghề nghiệp: ........................................................... 2. Nơi làm việc: . 3.Công việc hoặc nghề nghiệp có mang lại thu nhập không: 4.Lợi ích của công việc hoặc nghề nghiệp: ........................................................... Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN : NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Niềm vui của Bi và Bống. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất: - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Vở BTTV III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các hiện hát bài “Niềm vui của bé” động tác cùng cô giáo 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Câu chuyện của bài đọc diễn ra ki nào (đánh dấu v vào ô trống trước đáp án đúng). - GV gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. -HS đọc bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. -HS làm bài .1 HS trả lời: Câu chuyện trong bài đọc diễn ra khi: Vào một ngày mưa, có cầu vồng xuất hiện - GV nhận xét chữa bài. -HS chữa bài, nhận xét. ? Cầu vồng thường gợi lên cho chúng ta + Cầu vồng thường gợi lên cho chúng những cảm xúc gì? ta những cảm xúc vui vẻ, hân hoan vì được ngắm cảnh đẹp sau mưa rào. - GV nhận xét, tuyên dương. + Nhiều HS trả lời. Bài 2: Dựa vào bài đọc, điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: -GV gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu -GV gọi 1-2 HS trả lời +Bài tập yêu cầu viết tiếp vào chỗ +BT yêu cầu gì? chấm để có lời cảm ơn. -GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp - HS đọc bài làm + Nếu có bảy hũ vàng, Bống sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp Còn Bi sẽ mua một con ngựa hồng và một cái ô tô -GV nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung ? Em tưởng tượng mình có 7 hũ vàng, em sẽ - HS trả lời, nhận xét, bổ sung làm gì? ? Vì sao em làm như vậy? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Khi biết không có bảy hũ vàng, Bống cảm thấy thế nào? -HS đọc yêu cầu +BT yêu cầu gì -HS hoàn thành bảng vào VBT Khi biết không có bảy hũ vàng, Bống cảm thấy:
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bống vẫn vui vẻ và nghĩ ngay đến việc vẽ những gì anh Bi thích - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chữa bài: +Vì Bống lạc quan và luôn yêu mến ? Vì sao Bống vẫn cảm thấy vui vẻ và lựa anh. chọn vẽ cho anh những gì anh thích? +Với Bống, niềm vui của anh là quan ? Đối với Bống, điều gì là quan trọng hơn trọng hơn hết. cả? - GV nhận xét , kết luận Bài 4: Sắp xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp: - HS đọc yêu cầu - GV cho HS nêu yêu cầu - HS quan sát - YC HS làm bài - HS làm bài a. Từ ngữ chỉ người: Bi, Bống, anh, em b. Từ ngữ chỉ đồ vật: hũ vàng, búp bê, quần áo, ô tô - Nhiều HS trả lời - GV cho HS tìm một số từ ngữ chỉ người và đồ vật khác. - GV nhận xét, hỏi: Bài 5: Viết lại những câu thể hiện sự ngạc nhiên của Bi trước sự xuất hiện của cầu vồng. -HS đọc đề bài -GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS làm vào vở -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu -HS nhận xét lên màn hình nhận xét -HS lắng nghe - GV chữa bài: -HS làm bài tập - GV nhận xét . 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________ Tự học HOÀN THÀNH VỞ BÀI TẬP

