Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_cam.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 2 Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt ĐỌC: BÀI 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: cần phải biết quý trọng thời gian, yêu lao động; nếu để nó trôi qua sẽ không lấy lại được. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Tôi là học sinh lớp 2. - 3 HS đọc nối tiếp. - Nêu những thay đổi khi bạn ấy lên lớp 2? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Kể lại những việc em đã làm ngày hôm - 2-3 HS chia sẻ. qua? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình - Cả lớp đọc thầm. cảm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần - 3-4 HS đọc nối tiếp. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp. lịch cũ, nụ hồng, tỏa, hạt lúa, chín vàng, gặt hái, vẫn còn, - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - HS luyện đọc theo nhóm bốn.
- tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.14. C1: Bạn nhỏ hỏi bố ngày hôm qua - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời đâu rồi. hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.5. C2: Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn mẹ trồng; trên cành hoa trong vườn; cách trả lời đầy đủ câu. nụ hồng lớn thêm mãi, đợi đến ngày tỏa hương, trong vở hồng của em. C3: Bố dặn bạn nhỏ phải học hành chăm chỉ để “ngày qua vẫn còn”. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước tình cảm, lưu luyến thể hiện sự tiếc nuối. lớp. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS nêu nối tiếp. thiện bài 2 trong VBTTV/tr.5. - Tuyên dương, nhận xét. - Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm - HS nêu. được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.6. - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh, bổ sung __________________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦN CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Kể được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ.
- - Vẽ, viết hoặc dán ảnh được các thành viên trong gia đình có hai, ba thế hệ vào sơ đồ. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập ( sơ đồ gia đình có hai, ba thế hệ). - HS: SGK; tranh ( ảnh) về gia đình mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo - HS thực hiện. nhịp bài hát Ba ngọn nên lung linh. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về - HS chia sẻ. gia đình mình. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành viên trong gia đình bạn Hoa - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.6, thảo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi: - HS quan sát tranh và thảo luận theo ? Tranh chụp ảnh gia đình Hoa đang đi nhóm 2. đâu? ? Gia đình Hoa có những ai? ? Vậy gia đình Hoa có mấy người? ? Trong gia đình Hoa, ai là người nhiểu tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất? ? Hãy nêu các thành viên trong gia đình Hoa từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - 2HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. *GV chốt: Gia đình Hoa có ông bà, bố mẹ, Hoa và em trai cùng chung sống. Hoạt động 2: Gia đình Hoa có nhiều thế hệ cùng chung sống - GV gọi 1 HS đọc câu dẫn mục 2 -HS đọc. phần Khám phá: Gia đình Hoa có nhiêu thế hệ cùng chung sống. Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ.
- -GV giải nghĩa cụm từ “ thế hệ” là -HS nghe. những người cùng mọt lứa tuổi. -HS quan sát, thảo luận theo yêu cầu của - YC HS quan sát Sơ đồ các thế hệ GV. trong gia đình bạn Hoa, thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: ? Những ai trong sơ đồ ngang hàng nhau? - HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -Gv nhận xét, tuyên dương. -Hs nghe - GV chỉ sơ đồ và nêu: Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. -HS trả lời: Thế hệ ông bà, thế hệ bố mẹ, ?Vậy gia đình bạn Hoa có những thế hệ thế hệ con. nào? -HS trả lời: ? Vậy gia đình bạn Hoa gồm có mấy tế hệ chung sống? -HS nghe. *GV nêu: Gia đình Hoa gồm có 3 thế hệ cùng chung sống gồm thế hệ ông bà; thế hệ bố mẹ; thế hệ con (Hoa và em của Hoa) -HS trả lời. ?Những gia đình hai thế hệ thường có những ai? -2HS đọc. -GV gọi HS đọc lời chốt của Mặt trời. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế -GV yêu cầu HS giới thiêu về gia đình- - HS giới thiệu về gia đình trong nhóm 4 mình. ( qua tranh, ảnh mang đi) theo theo yêu cầu. nhóm 4 với nội dung sau: + Gia đình em có mấy người? Đó là những ai? + Người lớn tuổi nhất trong gia đình là ai? Người ít tuổi nhất là ai? + Gia đình em là gia đình có mấy thế hệ? + Ngày nghỉ, gia đình em thường làm những gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -2HS đại diện nhóm lên trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. *GV hỏi: Gia đình bạn nào có bốn thế -HS trả lời. hệ? ( hoặc Em biết gia đình nào có bốn thê hệ) -GV đưa hình ảnh gia đình có 4 thế hệ -HS quan sát và trả lời theo ý hiểu. để yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Cách xưng hô giữa các thế hệ rong
- gia đình như thế nào? +Nếu em là thế hệ thứ tư thì em sẽ gọi thé hệ thứ nhất là gì? -GV nhận xét, tuyên dương. 2.3. Thực hành: -GV đưa ra các sơ đồ các thế hệ trong -HS quan sát và lựa chọn sơ đồ. gia đình ( có 2; 3;4 thế hệ) để HS lựa chọn sơ đồ phù hợp với gia đình mình. -Yêu cầu HS vẽ, dán ảnh hoặc viết tên -HS làm việc cá nhân. từng thành viên trong gia đình lên sơ đồ. -GV tổ chức cho HS giới thiệu sơ đồ -HS lên chia sẻ. gia đình mình. + Giới thiệu về tên mình. + Gia đình mình có mấy thế hệ? + Giới thiệu về từng thế hệ. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Qua bài học con hiểu thế nào là gia đình có 2( hoặc 3 thế hệ). - GV nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh, bổ sung Toán TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC, SỐ LIỀN SAU. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được tia số và viết được số thích hợp trên tia sổ. - Nhận biết được số liển trước, số liền sau của một số. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ giải quyết một số ví dụ trong thực tế, HS bưỏc đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lởi câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá:
- - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.10: - GV nêu bài toán: - GV nêu tình huống: Trên cây có các quả táo ở các vị trí khác nhau, mỗi quả táo ghi một trong các số 7, 0, 1, 6, 3, 2, 10, 4, 5, 8, 9. Làm thế nào để sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. - Gọi HS nêu cách sắp xếp - 2-3 HS trả lời. - GV: Rô-bốt đã sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn như hình sau. - Hỏi : + Số 1 lớn hơn số nào? - HS trả lời. + Những sổ nào bé hơn 5, những số nào lớn hơn 5? + Những sổ nào vừa lớn hơn 3 vừa bé - HS chia sẻ: hơn 6?..” - Gọi HS trả lời và nhận xét. - GV giới thiệu tia số, những số đứng - HS lắng nghe, nhắc lại. trước và đứng sau của 1 số gọi là số liền trước và số liền sau. - GV cho HS tự nêu được số liền trước, số liền sau của một số nào đó trên tia - 1-2 HS trả lời. sổ. - Nhận xét, tuyên dương. 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu: Để tìm số liền sau, ta cộng thêm 1 vào số đó. - HS nêu. - Cho HS làm cá nhân. - HS làm bài và chia sẻ. - Gọi HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV lưu ý HS tính kết quả phép tính - 1-2 HS trả lời. rồi mới nối với số trên tia số. - HS quan sát. - GV nêu số, phép tính và gọi HS lên đánh dấu vào số trên tia số tương ứng bằng phấn màu. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS lên bảng đánh dấu..
- Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - YC HS làm cá nhân vào phiếu. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS nêu đáp án. GV chiếu đáp án - HS làm phiếu. chuẩn. - GV hỏi : + Muốn tìm số liền trước ta làm thế - 2 -3 HS trả lời. nào ? + Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào ? . - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành phần của phép tính cộng. - Nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh, bổ sung Thứ 3 ngày 21 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt: NGHE – VIẾT: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ.
- + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.6. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU GIỚI THIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS hát bài: Hoa lá mùa xuân 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.
- - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS nêu. - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên đồ vật: quần áo, khăn mặt, cặp + Tên các đồ vật. sách, mũ. + Các hoạt động. + Các hoạt động: đi học, viết bảng, chải tóc. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.6. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Viết câu giới thiệu. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - HS chia sẻ câu trả lời. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành câu giới thiệu. - HS làm bài. - YC làm vào VBT tr.7. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đặt câu (Tôi là học sinh lớp 2B). - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh, bổ sung __________________________________________ Toán SỐ HẠNG, TỔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS chơi trò chơi Truyền điện 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở 2. Khám phá 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.13: - 2-3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Trong bể có 6 con cá, trong bình có 3 con cá. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá? + Nêu phép tính? + Phép tính: 6 + 3 = 9 - GV nêu: 6 và 3 gọi là số hạng, kết - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. quả 9 gọi là tổng; Phép tính 6+3 cũng gọi là tổng. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép cộng, - HS lấy ví dụ và chia sẻ. chỉ rõ các thành phần của phép cộng. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho hai số hạng: 10 và - HS chia sẻ: 14. Tính tổng hai số đó. + Bài cho biết gì? + Cho hai số hạng: 10 và 14. + Bài YC làm gì? + Bài YC tính tổng. + Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm + Lấy 10 + 14. như thế nào? - GV chốt cách tính tổng khi biết số - HS lắng nghe, nhắc lại. hạng. 2.2. Hoạt động: Bài 1/13: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của - HS lắng nghe. hai số hạng 7 và 3, ta lấy 7 + 3 = 10, vậy tổng bằng 10, viết 10. - GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng - 1-2 HS trả lời. 14 và 5. - Làm thế nào em tìm ra được tổng? - HS nêu. - GV hướng dẫn tương tự với các số Số hạng 7 14 20 62 hạng: 20 và 30; 62 và 37. Số hạng 3 5 30 37 - Nhận xét, tuyên dương. Tổng 10 19 50 99 Bài 2/13: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: a) 42 và 35 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các - 2 -3 HS đọc. thẳng hàng. - 1-2 HS trả lời. 42 - HS quan sát. +35 - HS thực hiện làm bài cá nhân.
- 77 60 81 24 +17 +16 +52 - YC HS làm bài vào vở ô li. 77 97 76 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS đổi chéo kiểm tra. Bài 3/13: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài cho những số hạng nào? - HS trả lời: Các số hạng: 32, 23, 21, 4. - Bài cho tổng nào? - HS nêu: Tổng là: 36, 44. - GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ hãy lập một phép tính cộng có tổng trước lớp. bằng 36 hoặc 44. Lập phép tính : 32+4 = 36 - GV nhận xét, khen ngợi HS. và 23 +21 = 44 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu - HS nêu. thành phần của phép tính cộng. - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh, bổ sung Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2021 Toán SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ, HIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. - Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: T/c cho Hs chơi trò chơi: Đố bạn 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở Tìm tổng của 32 và 65 , nêu thành phần phép tính đó 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14: + Nêu bài toán? - 2-3 HS trả lời. + Trên cành có 12 con chim. Có hai
- + Nêu phép tính? con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại - GV nêu: 12 là số bị trừ, 2 là số trừ, 10 bao nhiêu con chim? là hiệu; Phép tính 12-2 cũng gọi là + Phép tính: 12 - 2 =10 hiệu. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ, chỉ rõ các thành phần của phép trừ - Nhận xét, tuyên dương. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - GV lấy ví dụ: Cho số bị trừ 15: số trừ là 7 . Tính hiệu hai số đó. + Bài cho biết gì? - HS chia sẻ: + Bài YC làm gì? + Để tính hiệu khi biết số bị trừ và số + Cho số bị trừ 15, số trừ 7 trừ , ta làm như thế nào? + Bài YC tính hiệu hai số - GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị + Lấy 15 -7 trừ và số trừ 3. Luyện tập - HS lắng nghe, nhắc lại. Bài 1 /14: GV đưa đề bài máy chiếu hay phiếu nhóm - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Điền số phụ hợp - 2 -3 HS đọc. theo thành phần phép tính - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS nêu số bị trừ, số trừ, hiệu - HS lắng nghe, nêu miệng,làm vở hoặc của phép tính phiếu - Làm thế nào em tìm ra được hiệu? 86-32=54 47-20=27 - GV hướng dẫn tương tự với phần còn Số bị trừ 86 Số bị trừ 47 lại Số trừ 32 Số trừ 20 - Nhận xét, tuyên dương. Hiệu 54 Hiệu 27 Bài 2/14: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: - 1-2 HS trả lời. a) 57 – 24 =33 trên bảng. Lưu ý cho - HS nêu. HS việc đặt tính các thẳng hàng. Số bị trừ 57 68 90 73 - YC HS làm bài vào vở ô li. Số trừ 24 45 40 31 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Hiệu 33 23 50 42 - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3/14: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài.GVHD mẫu - 1-2 HS trả lời. làm vở, đổi vở soát 68 nhận xét -25 - HS quan sát. 43 - HS thực hiện làm bài cá nhân vào
- bảng con. - HS nhận xét kiểm tra. Bài 4/14 49 85 76 Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề, tóm -16 -52 34 tắt làm vở 33 33 42 - Bài yêu cầu làm gì? - Bài cho những số nào? - 2 -3 HS đọc. - Số thuộc thành phần nào? - 1-2 HS trả lời. Bài toán hỏi gì? Thuộc thành phần - HS trả lời:tính số xe còn lại. khi có 15 nào? Cần làm phép tính nào? ô tô, 3 xe rời bến - GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy lập - HS nêu: số bị trừ 15,số trừ 3, tìm hiệu một phép tính. tính và trình bày lời giải ? - GV, thu vở đánh giá, nhận xét, khen - HS dựa theo sơ đồ lập phép tính trình ngợi HS. bày vào vở, đại diện 1 học sinh trình HSG có thể trình bày : bày. 15- 3= 12( ô tô) Còn lại 12 ô tô. 4. Củng cố, dặn dò: Bài Giải - Hôm nay em học bài gì? Số ô tô còn lại trong bến là: - Lấy ví dụ về phép tính trừ, nêu thành 15-3=12 (ô tô) phần của phép tính trừ, nếu cách tìm Đáp số 12 ô tô hiệu - HS nêu. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. 5. Điều chỉnh, bổ sung Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU BẢN THÂN (2 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về bản thân. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích theo chủ đề. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra:
- 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời: + Bình và Khang gặp nhau ở đâu? + Bình và Khang gặp nhau ở sân bóng đá. + Khang đã giới thiệu những gì về + Khang giới thiệu tên, lớp, sở thích. mình? - HDHS nói và đáp khi giới thiệu về bản - HS thực hiện nói theo cặp. thân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - 2-3 cặp thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS - HS lắng nghe, hình dung cách viết. nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.7. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - 1-2 HS đọc. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư câu chuyện. viện lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, - HS chia sẻ theo nhóm 4. câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh, bổ sung
- Thứ 5 ngày 23 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt ĐỌC: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai an hem Bi và Bống *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện - Có tình cảm yêu thương đối với người than, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Tiết trước chúng ta học bài gì? - Bài Ngày hôm qua đâu rồi? - Nói một điều thú vị em đã học được từ bài học đó? 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Bức tranh dưới đây vẽ cảnh gì? + Theo em hai bạn nhỏ đang nói chuyện gì với nhau? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và - Cả lớp đọc thầm. lời nhân vật. Thể hiện sự vui mừng, trong sáng và vô tư - HS đọc nối tiếp đoạn. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Quần áo đẹp + Đoạn 2: Tiếp cho đến đủ các màu sắc. + Đoạn 3: Còn lại. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hũ, cầu vồng, - Luyện đọc câu dài: Lát nữa,/ mình sẽ đi - 2-3 HS đọc. lấy về nhé!// Có vàng rồi,/ em sẽ mua
- nhiều búp bê và quần áo đẹp.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm ba. sgk/tr.18. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.8. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Nếu có vàng Bống sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp - Nếu có vàng Bi mua một con ngựa hồng và một cái ô tô C2: không có vàng Bống sẽ vẽ tặng anh con ngựa hồng và cái ô tô. - Không có vàng Bi sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đẹp. C3: Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh ngựa hòng và ô tô. Anh sẽ vẽ tặng em - Nhận xét, tuyên dương HS. nhiều búp bê và quần áo đủ màu sắc. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS lắng nghe, đọc thầm. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lời đối thoại - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn sao lại chọn ý đó. thiện vào VBTTV/tr.8. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18. - 1-2 HS đọc. - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài để tìm câu - HS đọc thầm và tìm đáp án cho câu trả lời hỏi - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi 1 số em đọc/ nói câu đó trước lớp thể - 3- 4 em đọc trước lớp hiện sự ngạc nhiên. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. __________________________________________
- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh các số. - Lập được các số có hai chữ số từ các chữ số đã cho; sắp xếp các số theo thứ tự, tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài 3 ; thẻ chữ số 50-40- 70,60.30,41,35,39 ngôi sao các màu bài 2 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1/15: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? Viết các số thành tổng theo mẫu - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. a) Tính tổng là thực hiện phép tính gì? b) dựa theo mẫu bài tập thuộc dạng toán nào? Tách số theo tổng các hàng chục và - GV nêu: đơn vị + Nêu các chữ số theo hàng? Học sinh làm bài vào vở + ghi thành tổng các số theo hàng? 64= 60+4 - Nhận xét, tuyên dương HS. 87= 80+7 46= 40+6 Bài 2/15: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? YC đếm số ngôi sao theo màu điền vào Màu Đỏ Vàng Xanh bảng tổng hợp rồi thực hiện Số ngôi sao 11 8 10 - Cho học sinh thực hiện nhóm 3 hoặc nhóm bàn a/ Đếm và điền số ngôi sao theo màu vào bảng b/Tính tổng số ngôi sao màu vàng và đỏ? - HS đọcyêu cầu bài tập. Tính tổng ta cần thực hiện phép tính
- nào? Viết phép tính ?Tìm kết quả? - 1-2 HS trả lời. c/Tính hiệu của số ngôi sao màu xanh 11+8 = 19 và số ngôi sao màu vàng - HS thực hiện theo cặp lần lượt các Tính hiệu ta thực hiện phép tính nào? YC hướng dẫn. Nêu phép tính, tính kết quả? 10-8=2 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 3/15: Trò chơi “Đổi chỗ”: HD HS cầ thẻ số tương ứng tren ta tàu, chọn 2 bạn cầm thẻ tương ứng đổi chỗ cho nhau để được câu cầu bài. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HDHS nhận xét các vế so sánh: - 1-2 HS trả lời. a) quan sát đến để chọn số trên hai toa - HS thực hiện chia sẻ. đổi chỗ phù hợp để được từ số lớn đề bé - 1-2 HS trả lời. b) Tìm hiệu của số lớn nhất và bé nhất a/ - HS thực hiện chơi theo nhóm 2. của ta tàu. Cầm thẻ số xếp hàng và đổi chỗ cho => Để tìm hiệu ta thực hiện phép tính nhau đ ể được kết quả đúng nào? Đổi số 50 và 70 cho nhau Số nào là lớn nhất , Số nào là bé nhất Đếm lại các số sau khi đã đổi chỗ và trong các số trên toa tàu? xếp đúng Ta lập được phép tính nào? Tìm kết quả? 41,30 - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 41-30=9 - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân. Bài 4/15. - HS đổi chéo vở kiểm tra. Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Bài cho những số nào ? - 1-2 HS trả lời. - Số bì trừ gồm số nào? , tìm số trừ là - HS trả lời: Các số bị trừ: 44, 54,số trừ số nào để được hiệu là 43 hoặc 22 ? 2,32: hiệu 43,22. - GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy lập - HS nêu: Hiệu là: 43 và 22 một phép tính tìm để được hiệu là 43 - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ và 22 . trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Lập phép tính : 45-2=43 3. Củng cố, dặn dò: Và 54 -32 =22 - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Nhắc chuẩn bị bài sau tiết 9 - HS quan sát hướng dẫn.
- Hoạt động trải nghiệm TRIỂN LÃM TRANH, ẢNH VUI . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - HS có thêm động lực thể hiện mình là người thân thiện, vui vẻ với bạn bè, thầy cô và nhiều tình huống khác trong cuộc sống. - HS chia sẻ thu hoạch của mình sau lần trải nghiệm trước. Thân thiện, vui vẻ, đoàn kết với các thành viên trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài. Máy ảnh ( điện thoại chụp ảnh). Bảng nhóm/ Giấy A0 - HS: SGK. Ảnh gia đình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 1: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 1. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: * Tồn tại b. Phương hướng tuần 2: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà 2. trường đề ra.
- - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước: Triển lãm tranh, ảnh theo tổ. - GV phân vị trí cho mỗi tổ để trưng bày - HS gắn ảnh vào bảng nhóm theo tổ. những hình ảnh vui vẻ của mỗi thành viên trong tổ. − GV cho từng HS kể cho các bạn trong tổ - HS chia sẻ trước lớp và cả lớp nghe về tấm ảnh: Được chụp lúc nào? Liên quan đến những kỉ niệm gì? Vì sao em lại chọn tấm ảnh này để tham dự triển lãm. Kết luận: GV tập hợp cả lớp lại nhưng cho đứng theo tổ để cả lớp cảm nhận niềm vui mà mình vừa chia sẻ cho nhau. b. Hoạt động nhóm: - Gv giúp HS chụp ảnh theo tổ + GV HS tạo các động tác giống nhau hoặc - HS cùng nhau vui cười , tạo động động tác độc đáo của riêng mình. tác khi chụp ảnh. - Khen ngợi, về những gương mặt mình nhìn thấy khi chụp ảnh cho các em và bày tỏ rằng: với sự vui tươi, thân thiện này, lớp chúng ta sẽ rất đoàn kết và thương yêu nhau. 3. Cam kết hành động. −GV cho HS khái quát lại các “bí kíp” để trở thành người vui vẻ, thân thiện theo lời - HS vừa đọc vừa thực hiện các đọng thơ, vừa đọc vừa làm động tác: tác. Mắt nhìn ấm áp (đưa hai tay thành hai mắt tròn xoe) Miệng nở nụ cười (dùng hai tay tạo thành miệng cười) Khoác vai thân thiện (khoác vai nhau) Nói lời vui vui (tạo bàn tay như miệng nói và cười xoà) − GV cho HS chia sẻ xem mình có thể trở - HS chia sẻ thành người vui vẻ, thân thiện . Thứ 6 ngày 24 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt CHỮ HOA Ă, Â

