Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thu Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2023_2024_le_thi_thu.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thu Hằng
- TUẦN 19 Thứ 2 ngày 8 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : MÚA HÁT CHÀO ĐÓN NĂM MỚI I. Yêu cầu cần đạt: - Tích cực tham gia các hoạt động “Chào đón năm mới” của nhà trường. Phát động phong trào xuân ấm áp tết yêu thương.. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: tham gia vào các hoạt động Hội diễn văn nghệ chào đón năm mới. - Phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. Hình thành được trách nhiệm và tình yêu quê hương đất nước, yêu công việc và sự tuân thủ các quy định. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tiết mục văn nghệ của lớp 1C Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong ngắn. tuần qua ( Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi hoạt động do lớp 1C trình bày bài nhảy tập thể: Xuân về trên rừng núi. - HS theo dõi HS vỗ tay sau khi lớp - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong 1C trình bày tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. - HS trả lời câu hỏi 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ tương tác _______________________________________ Giáo dục thể chất
- BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT QUA CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐỊA HÌNH (T1) I. Yêu cầu cần đạt Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: -Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. -Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. -Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên địa hình trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. -Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. -NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. -NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên địa hình. -Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên địa hình. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu PHẦN NỘI DUNG CƠ BẢN ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG TỔ CHỨC Hoạt động mở Nhận lớp 3-4 phút Đội hình nhận lớp
- đầu Khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai,hông, gối,... - HS khởi động 2-3 phút theo GV. - Trò chơi “ Lộn cầu vồng” - HS Chơi trò chơi. Hoạt động - Ôn di chuyển vượt qua 15 phút hình thành chướng ngại nhỏ, lớn trên địa Đội hình nhận lớp kiến thức mới hình. - Bài tập chuyển vượt qua chướng ngại nhỏ, trên địa hình. - HS khởi động theo GV. - HS Chơi trò chơi. - Bài tập di chuyển vượt qua chướng ngại lớn trên đường thẳng - Đội hình HS quan sát tranh
- - HS quan sát GV làm mẫu - HS tiếp tục quan sát Hoạt động Tập đồng loạt - Đội hình tập luyện tập, luyện đồng loạt. thực hành Tập theo tổ nhóm ĐH tập luyện theo tổ GV Thi đua giữa các tổ - Từng tổ lên thi đua trình diễn - Chơi theo hướng dẫn - Trò chơi “Chạy tiếp sức”
- 3-5’ HS chạy kết hợp đi lại hít thở Bài tập PT thể lực Hoạt động - Yêu cầu HS quan sát tranh 1 - 3 HS trả lời vận dụng, trải trong sách trả lời câu hỏi . phút nghiệm - Thả lỏng cơ toàn thân. HS thực hiện thả - Nhận xét, đánh giá chung của lỏng buổi học. ĐH kết thúc - Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - Xuống lớp IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN ĐỌC: BẦU TRỜI (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rõ ràng bài “Bầu trời”, ngữ liệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động; biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. - Nhận biết được một số thông tin về bầu trời: những sự vật có trên bầu trời, màu sắc, tầm quan trọng của bầu trời đối với muôn vật. - Hiểu nội dung bài: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. - Nói được những hiểu biết, cảm nhận của bản thân về bầu trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng (HĐ khởi động và vận dụng).
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm (HĐ thảo luận nhóm). - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý, bảo vệ bầu trời, bảo vệ trái đất. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV chiếu tranh lên bảng. - HS quan sát tranh - GV giới thiệu chủ đề mới: Những sắc - Lắng nghe màu thiên nhiên. - GV chiếu tranh lên bảng. - HS quan sát tranh - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi quan sát bầu trời và cho biết: + Nói về những gì em thấy trên bầu trời? + Trả lời: Những đám mây trắng, xốp nhẹ, nằm lửng lơ trên bầu trời: Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ. Những tia nắng chiếu rọi xuống mặt đất khiến cho cây lá trở nên xanh biếc; Đàn chim sải cánh bay lên bầu trời cao xanh vời vợi, đón nhận ánh nắng rực - GV Nhận xét, tuyên dương. rỡ, - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại đầu bài - Ghi vở 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng - HS lắng nghe.
- ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. hơi đúng chỗ, giọng đọc thể hiện được cảm xúc tươi vui trước vẻ đẹp sinh động của bầu trời; lên cao giọng và nhấn giọng ở hai câu hỏi và đoạn cuối. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát. + Đoạn 1: Từ đầu đến gió nhẹ. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến cầu vồng. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: xanh biếc, giọt mưa, - HS đọc từ khó. dập dờn, rực rỡ, duy trì, sức sống, - Luyện đọc câu dài: Bạn có thể thấy/ - 2-3 HS đọc câu dài. những con chim đang bay,/những vòm cây xanh biếc,/ những tia nắng/ xuyên qua những đám mây trắng muốt như bông.// - HD HS giải nghĩa từ: + dập dờn: + dập dờn: chuyển động nhịp nhàng, lúc gần lúc xa, lúc ẩn lúc hiện. + duy trì: + duy trì: giữ cho tiếp tục tồn tại trong tình trạng như cũ. - GV cho HS giải nghĩa từ - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm. luyện đọc đoạn theo nhóm. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi. hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nhìn lên bầu trời có thể thấy + Thấy những chú chim, những những gì? vòm cây, những tia nắng, những đám mây trắng muốt, những giọt mưa, đàn bướm. + Câu 2: Màu sắc của bầu trời như thế + Màu xanh lơ vào ban ngày, nào? màu đen vào ban đêm. Tuy vậy, tùy vào thời tiết mà bầu trời có nhiều màu sắc đa dạng. Có khi + Câu 3: Bầu trời quan trọng như thế nào có cả bảy sắc cầu vồng. đối với mọi người, mọi vật? + Bầu trời bao quanh Trái Đất, cung cấp không khí cho con + Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn người, loài vật và cây cối. trong bài. * GDKNS, tích hợp giáo dục BĐKH: - Lắng nghe Biết yêu quý, bảo vệ bầu trời, bảo vệ trái đất, giữ gìn môi trường sống bằng những việc làm cụ thể như không xả rác thải, khí - HS nêu theo hiểu biết của thải, chất thải ra môi trường, trồng nhiều mình. cây xanh. - 2-3 HS nhắc lại - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của
- muôn loài trên Trái Đất. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Vận dụng. + GV cho HS vẽ tranh về bầu trời. - HS vẽ tranh. - Mời HS chia sẻ với các bạn về bức tranh - HS chia sẻ. của mình. - Nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 8: CÁC SỐ ĐẾN 10 000 SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt - Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000. Nhận biết được số tròn nghìn. Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. - Năng lực tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác. - Phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS chơi trò Hỏi - HS tham gia trò chơi nhanh, đáp nhanh
- + 2 HS tạo thành một nhóm, một bạn hỏi, bạn kia trả lời sau đó đổi lại. + Nội dung về Quan hệ giữa các hàng đã học. 10 đơn vị = 1 chục, 1 chục = 10 đơn vị. ... 10 nghìn = 1 chục nghìn, 1 chục nghìn = 10 nghìn. + GV mời vài cặp thực hành trước lớp - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào - HS lắng nghe. bài học: Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi đọc và viết thành thạo các số có bốn chữ số; nhận biết được số tròn nghìn; nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. Chúng ta cùng vào bài Bài 45 – Tiết 1: Các số có bốn chữ số. 2. Khám phá. - GV yêu cầu hs quan sát hình minh họa - HS quan sát hình minh họa. và trả lời câu hỏi: + Mỗi khối lập phương (KLP) bao gồm + 10 tấm mấy tấm ghép lại? + Mỗi tấm có bao nhiêu KLP nhỏ ghép + 100 khối lập phương nhỏ lại? + 1000 khối lập phương nhỏ + Vậy mỗi KLP lớn có bao nhiêu KLP nhỏ? + 3 khối lập phương lớn hay có + Nhóm thứ nhất có bao nhiêu KLP lớn 3000 khối lập phương nhỏ. hay có bao nhiêu KLP nhỏ? + 4 tấm hay có 400 khối lập + Nhóm thứ hai có mấy tấm? Có bao phương nhỏ.
- nhiêu KLP nhỏ? + 10 khối lập phương nhỏ. + Mỗi thanh chục có bao nhiêu KLP + 2 thanh hay có 20 khối lập nhỏ? phương nhỏ. + Nhóm thứ ba có mấy thanh? Có bao + 1 khối lập phương nhỏ. nhiêu KLP nhỏ? + 3000, 400, 20 và 1 KLP nhỏ. + Nhóm thứ tư có bao nhiêu KLP nhỏ? + Như vậy trên hình vẽ ta có bao nhiêu - Hs quan sát bảng các hàng khối lập phương nhỏ theo nhóm? - Gv yêu cầu hs quan sát bảng các hàng - Gv hướng dẫn hs nhận xét: + Coi 1 KLP nhỏ là 1 đơn vị thì hàng + Hàng đơn vị có 1 đơn vị. Ta viết đơn vị có bao nhiêu đơn vị? Ta viết mấy 1 ở hàng đơn vị. ở hàng đơn vị? + Gv hướng dẫn tương tự các hàng còn + Số này gồm 3 nghìn, 4 trăm, 2 lại. chục và 1 đơn vị. + Vậy số này gồm ? nghìn? trăm? chục? + Viết: 3 421. Đọc là: Ba nghìn bốn đơn vị. trăm hai mươi mốt. - 3 421 là số có 4 chữ số; chữ số 3 + Viết và đọc số như thế nào? chỉ ba nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục và chữ số 1 chỉ 1 đơn vị. - GV hướng dẫn HS quan sát và nêu số 3 421 là số có mấy chữ số? Mỗi chữ số thuộc hàng nào? 3. Luyện tập. Bài 1: Chọn số thích hợp với cách đọc. -Bài yêu cầu gì? - Chọn số thích hợp với cách đọc.
- -GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu a. - 1 HS đọc số (Ba nghìn sáu trăm bảy mươi tư) nêu cách viết số (3 - Câu B, C, D học sinh làm phiếu BT. 674) - GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng. - GV nhận xét, tuyên dương. => Chốt KT: Cách đọc số, viết số có 4 chữ số Bài 2: Số? - Điền số ? Bài yêu cầu gì? - HS làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS giải thích cách làm. ? Muốn tìm số liền sau của số 2 969 ta - HS đọc tia số. làm ntn? - Cách tìm số liền trước, số liền sau ? Muốn tìm số liền trước của số 5 001 ta của 1 số làm ntn? ? Muốn tìm số liền trước hoặc liền sau của một số ta làm ntn? - Bài tập này đã củng cố kiến thức gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. => Chốt KT: Cách tìm số liền trước, số liền sau của 1 số, thứ tự các số trên tia số. Bài 3: Số? - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. ? Đọc thầm, nêu yêu cầu? - HS nêu cách đọc số.
- - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét số: sáu nghìn bảy trăm bốn mươi hai. - HS nêu cách viết số. ? Số sáu nghìn bảy trăm bốn mươi hai gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - HS thực hiện yêu cầu. Tương tự, GV cho HS làm bài tập vào PBT. - GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. =>Chốt KT: Cách đọc, viết các số có bốn chữ số Bài 4: Rô-bốt viết các số tròn nghìn lên các tấm biển trên đường đến tòa lâu đài (như hình vẽ). Hỏi mỗi tấm biển có dấu - Mỗi tấm biển có dấu "?" viết số "?" viết số nào? nào? ? Bài yêu cầu gì? - HS làm bài vào vở. - Thực hiện cá nhân vào vở - HS quan sát, nhận xét - GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng - Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét - HS giải thích cách làm. lẫn nhau. ? Khi thực hiện bài này em làm như thế nào? - GV nhận xét tuyên dương. => Chốt KT: Cách viết các số có bốn chữ số và biết được số tròn nghìn. - HS chia sẻ cảm nhận 4. Vận dụng: - Bài tập này giúp em kiến thức về ? Hôm nay, em cảm nhận được điều gì các số có bốn chữ số, số liền trước, số liền sau của một số,...
- qua tiết học này ? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. ? Em đã được học những kiến thức nào ? - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________________ Buổi chiều: Toán SỐ 10 000 I. Yêu cầu cần đạt - Đọc, viết thành thạo các số có bốn chữ số; nhận biết số 10 000. Nhận biết được số tròn nghìn. Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, ti vi, máy chiếu, máy soi, kế hoạch bài dạy, các slide minh họa, SGK, PBT; các khối lập phương lớn, tấm 100, thanh 10 và các khối lập phương nhỏ như SGK. - HS: SGK, vở ghi, PBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động: - Hát múa tập thể. - HS thực hiện. - Nhận xét, dẫn dắt vào bài học. 2. Khám phá:
- - GV yêu cầu hs lấy 8 KLP lớn và xếp - 8000 KLP nhỏ thành một hàng rồi hỏi: 8 KLP lớn gồm có bao nhiêu KLP nhỏ ? - GV yêu cầu hs lấy thêm 1 KLP lớn và - 9000 KLP nhỏ xếp thành một hàng rồi hỏi: có 8000 KLP nhỏ thêm 1000 KLP nhỏ là mấy nghìn? Vậy 8000 thêm 1000 là mấy nghìn? - GV yêu cầu hs lấy thêm 1 KLP lớn và xếp thành một hàng rồi hỏi: có 9000 KLP - 9000. HS viết vào bảng con số nhỏ thêm 1000 KLP nhỏ là mấy nghìn? 9000 Vậy 9000 thêm 1000 là mấy nghìn? - 10 000 KLP nhỏ - GV giới thiệu: + Số 10 000 đọc là mười nghìn hay một - 10 000. HS viết vào bảng con số vạn. 10 000 + Giới thiệu vị trí số 10 000 trên tia số. 10 000 chính là số liền sau của số 9 999. 3. Luyện tập: Bài 1: Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm: ? Bài yêu cầu gì? - Viết số rồi đọc số. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu a. - 1 HS nêu cách viết số (2945) đọc số (Hai nghìn chín trăm bốn mươi lăm). - GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng. - Câu b, c, d học sinh làm bảng - GV nhận xét, tuyên dương. con. => Chốt KT: Cách đọc số, viết số có 4 b) 5 072 c) 6 301 d) 8 060 chữ số Bài 2: Số?
- ? Bài yêu cầu gì? - Tìm số liền trước và số liền sau số đã cho. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc - HS làm việc theo nhóm. vào phiếu học tập nhóm. - GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét - Đại diện nhóm trình bày lẫn nhau. ? Muốn tìm số liền trước của số 10 000 ta a) Số liền trước của số 10 000 là làm ntn? số 9 999 ? Muốn tìm số liền sau của số 8 999 ta b) Số liền sau của số 8 999 là số làm ntn? 9 000 ? Muốn tìm số liền trước hoặc liền sau c) Số 9 000 là số liền sau của số của một số ta làm ntn? 9 001 - Bài tập này đã củng cố kiến thức gì? d) Số 4 078 là số liền trước của số - GV Nhận xét, tuyên dương. 4 077 => Chốt KT: Cách tìm số liền trước, số liền sau của 1 số. Bài 3: Chọn câu trả lời đúng? ? Đọc thầm, nêu yêu cầu? - GV cho HS làm bài tập vào PBT. - Chọn câu trả lời đúng. - GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn a) Số có chữ số hàng trăm là 7? nhau. C.5782 - GV nhận xét, tuyên dương. b) Số có chữ số hàng chục là 7? =>Chốt KT: Cấu tạo số có bốn chữ số A. 8275 Bài 4: Dưới đây là nhà của Việt, Mai và c) Số có chữ số hàng nghìn là 7? Nam. B. 7 285 Biết: – Nhà của Việt có trồng cây trước
- nhà. – Nhà của Mai có ô cửa sổ dạng hình tròn. Em hãy tìm xem số được ghi trên nhà của mỗi bạn là số nào rồi đọc số đó. ? Bài yêu cầu gì? - Thực hiện cá nhân vào vở - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. - GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng - HS thực hiện yêu cầu. - Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn - Số được ghi trên nhà Việt là 3 nhau. 405. Đọc là ba nghìn bốn trăm ? Khi thực hiện bài này em làm như thế linh năm. nào? - Số được ghi trên nhà Mai là 6 - GV nhận xét tuyên dương. 450. Đọc là sáu nghìn bốn trăm năm mươi. - Số được ghi trên nhà Nam là 10 000. Đọc là mười nghìn. 4. Vận dụng: - HS giải thích cách làm. ? Hôm nay, em cảm nhận được điều gì qua tiết học này ? - HS chia sẻ cảm nhận ? Em đã được học những kiến thức nào ? - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - Bài tập này giúp em cách đọc, HS. viết các số có bốn chữ số; nhận biết số 10 000, số tròn nghìn. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: BẦU TRỜI. NÓI VÀ NGHE: BẦU TRỜI TRONG MẮT EM (T2)
- I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rõ ràng bài “Bầu trời” , ngữ liệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động; biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. - Nhận biết được một số thông tin về bầu trời: những sự vật có trên bầu trời, màu sắc, tầm quan trọng của bầu trời đối với muôn vật. - Hiểu nội dung bài: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. - Nói được những hiểu biết, cảm nhận của bản thân về bầu trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng (HĐ khởi động và vận dụng). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý, bảo vệ bầu trời, bảo vệ trái đất. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS hát và vận động theo nhạc - HS thực hiện. bài: “Bầu trời xanh” để khởi động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới. - Lắng nghe. 2. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc.
- 3. Nói và nghe: Bầu trời trong mắt em Hoạt động 3: Ngắm nhìn bầu trời. - 1 HS đọc to chủ đề: Bầu trời - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội trong mắt em. dung. - HS thảo luận nhóm và nói về - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS bầu trời trong ngày hôm nay. nói 3 - 5 câu về bầu trời trong ngày hôm nay. + Đặc điểm của bầu trời (màu sắc, độ cao, độ rộng, ) + Cảnh vật xuất hiện trên bầu trời. + Cảm nhận của em về bầu trời - GV khuyến khích HS nói về bầu trời theo cách nhìn của riêng mình. - GV nhắc HS quan sát bầu trời vào những thời điểm khác nhau trong ngày: bầu trời buổi sáng trước giờ em đi học; bầu trời vào buổi trưa, bầu trời vào buổi chiều, - HS trình bày trước lớp, HS - Gọi HS trình bày trước lớp. khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. - Mỗi HS nói 3 - 5 câu. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.1. Hoạt động 4: Khám phá những điều thú vị trên bầu trời. - HS đọc yêu cầu bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - HS chia sẻ với bạn suy nghỉ - GV cho HS làm việc nhóm 2: Nếu vẽ của mình. tranh về bầu trời em sẽ vẽ những gì? - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương.
- 4. Vận dụng. * Liên hệ: Em đã làm gì để bảo vệ môi - Không xả rác thải, chất thải, trường, bầu trời, trái đất – mái nhà chung chặt phá rừng, . Chúng ta cần của chúng ta? có ý thức giữ gìn bầu trời và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________ Tự nhiên và xã hội SỬ DỤNG HỢP LÍ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được ví dụ về việc sử dụng thực vật và động vật trong đời sống hằng ngày. - Liên hệ thực tế, nhận xét về cách sử dụng thực vật và động vật của gia đình và cộng đồng địa phương. - Lựa chọn và đề xuất cách sử dụng thực vật và động vật hợp lí. Chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.

