Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 33 trang Đan Thanh 08/09/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 19 Thứ 2 ngày 8 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : MÚA HÁT CHÀO ĐÓN NĂM MỚI I. Yêu cầu cần đạt - Tích cực tham gia các hoạt động “Chào đón năm mới” của nhà trường. Phát động phong trào xuân ấm áp tết yêu thương.. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: tham gia vào các hoạt động Hội diễn văn nghệ chào đón năm mới. - Phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. Hình thành được trách nhiệm và tình yêu quê hương đất nước, yêu công việc và sự tuân thủ các quy định. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Tiết mục văn nghệ của lớp 1C Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong ngắn. tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi hoạt động do lớp 1C trình bày bài nhảy tập thể: Xuân về trên rừng núi. - HS theo dõi HS vỗ tay sau khi lớp - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong 1C trình bày tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. - HS trả lời câu hỏi 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ tương tác IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng việt ĐỌC: CHUYỆN BỐN MÙA ( Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài.Bước đầu làm quen đọc diễn cảm, phân biệt lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng và đều có ích lợi cho cuộc sống. - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học:
  2. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt độngb dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối: - Cho HS quan sát tranh. - HS thảo luận theo cặp và chia - GV hỏi: sẻ. + Tranh vẽ ai? - 2-3 HS chia sẻ. + Họ làm những gì ? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: a, Đọc văn bản: - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời của Đông trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông lặng - Cả lớp đọc thầm. xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ thỉ. Giọng Bà Đất vui vẻ, rành rẽ. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến giấc ngủ ấm trong chăn. + Đoạn 2: Còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nảy lộc, đơm trái ngọt, rước đèn, bập bùng, - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ mọi người mới có giấc ngủ ấm trong chăn.// - 2-3 HS đọc. Còn cháu Đông,/ cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - HS thực hiện theo nhóm đôi. b, Trả lời câu hỏi: - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.10. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS thảo luận N4 (2p) trả lời đầy đủ câu. - Lớp trưởng điều hành HS chia sẻ - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông trong năm. C2: Theo nàng tiên mùa Hạ, thiếu nhi thích mùa thu vì có đêm trăng rằm, rước đèn phá cỗ.
  3. C3: Tranh 1: mùa xuân; Tranh 2 : mùa đông; Tranh 3 : mùa hạ; Tranh 4: mùa thu. C4: Bà Đất nói cả bốn nàng tiên đều có ích và đáng yêu vì: Xuân làm cho lá tươi tốt. Hạ cho trái - Nhận xét, tuyên dương HS ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời C, Luyện đọc lại. xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của trường. Đông có công ấp ủ mầm nhân vật. sống để xuân về cây cối đâm chồi - Gọi HS đọc toàn bài. nảy lộc. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản đọc: Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10. - Hướng dẫn HS đóng vai để chơi trò chơi Hỏi nhanh đáp đúng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án: a. Các cháu đều có ích, đều đáng yêu. - HS giải thích lý do. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS hoạt động nhóm 4, thực Hoạt động 4. Vận dụng: hiện đóng vai luyện nói theo yêu - Em đang ở mùa nào? Mùa này có đặc điểm cầu. gì?Em cần mặc như thế nào khi đi học vào mùa VD: HS1: Mùa xuân có gì ? này? HS 2: Mùa xuân có hoa đào, hoa - Hôm nay em học bài gì? mai, bánh chưng. - 4- 5 nhóm lên bảng. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 3 ngày 9 tháng 1 năm 2024 Tiếng việt CHỮ HOA Q I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Quê hương em có đồng lúa xanh II. Đồ dùng dạy học:
  4. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Kết nối: -Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: a,Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q. + Chữ hoa Q gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. b, Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa Q đầu câu. + Cách nối từ Q sang u - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3. Thực hành: - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS thực hiện. khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 4. Vận dụng: - HS thực hiện ở nhà Yêu cầu HS vận dụng để viết chữ hoa Q nghiêng. - Hs lắng nghe - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CHUYỆN BỐN MÙA
  5. I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cùng các bạn tham gia dựng lại câu chuyện theo vai của nhân vật ( Người dẫn chuyên, Bà Đất, Xuân, Hạ, Thu, Đông ). - Nói với người thân về nàng tiên em thích nhất trong câu chuyện. - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: 1, dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về nội dung của từng tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng - HS quan sát tranh tranh, trả lời câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi của GV. + Tranh 1vẽ gì? - HS làm việc nhóm đôi, nói lại từng nội +Nàng tiên mùa đông nói gì với nàng dung bức tranh. tiên mùa xuân? - Một số nhóm lần lượt nói về nội dung + Tranh 2 vẽ gì? bức tranh. + Theo nàng xuân,vườn cây vào mùa hạ - HS lắng nghe, nhận xét. thế nào? + Tranh 3 vẽ gì? + Nàng tiên mùa hạ nói gì với nàng tiên mùa thu? + Tranh 4 vẽ gì?\ Nàng tiên mùa thu thủ thỉ với nàng tiên tiên mùa đông điều gì? - Tổ chức cho HS nói nội dung tưng bức tranh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 2, Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. - HS làm việc nhóm bốn, kể lại từng - Yêu cầu học sinh kể lại từng đoạn đoạn trong câu chuyện. truyện trong tranh theo nhóm 4 - Một số nhóm lần lượt kể chuyện trước - Gọi các nhóm kể trước lớp; GV sửa lớp. cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 3: Vận dụng: Hướng dẫn học sinh nói với người thân - Một số HS chia sẻ nàng tiên mình yêu về nàng tiên em thích nhất trong câu thích nhất trong câu chuyện. chuyện.
  6. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán PHÉP NHÂN I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết khái niệm ban đầu về phép nhân; đọc, viết phép nhân. - Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” - Thực hiện cả lớp. các bảng nhân đã học. - Hướng dẫn chơi trò chơi. - HS lắng nghe. - GV đánh giá, khen HS Hoạt động 2. Khám phá: a.GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.4: + Nêu bài toán? - 2 -3 HS trả lời. + Mỗi đĩa có 2 quả cam. Hỏi 3 đĩa như + Nêu phép tính? vậy có tất cả mấy quả cam? - GV nêu: Mỗi đĩa có 2 quả cam. 3 đĩa như + Phép tính: 2 + 2 + 2 = 6. vậy có tất cả 6 quả cam. Phép cộng 2 + 2 + - HS lắng nghe 2 = 6 ta thấy 2 được lấy 3 lần nên 2 + 2 + 2 = 6 có thể chuyển thành phép nhân:2 x 3 = . 6. - GV viết phép nhân: 2 x 3 = 6. - GV giới thiệu: dấu x. - HS đoc: Hai nhân ba bằng sáu. b) GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự - HS nhắc lại. câu a viết được phép nhân 3 x 2 = 6. - HS đọc lại nhiều lần phép tính. c) Nhận xét: 2 x 3 = 2 + 2 + 2 = 6 3 x 2 = 3 + 3 = 6 - Kết quả phép tính 2 x 3 và 3 x 2 như thế nào với nhau? - HS trả lời: Bằng nhau 2 x 3 = 3 x 3 = 6 - GV lấy ví dụ: + Chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 thành phép - HS trả lời: 3 x 3 = 9 nhân? + chuyển phép nhân 4 x 3 = 12 thành phép - 1-2 HS trả lời: 4 + 4 + 4 = 12
  7. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh cộng? - Nêu cách tính phép nhân dựa vào tổng các - HS nêu: Để tính phép nhân ta chuyển số hạng bằng nhau? phép nhân thành tổng các số hạng bằng - GV chốt ý, tuyên dương. nhau rồi tính kết quả. Hoạt động 3. Thực hành: Bài 1: Số? Mục tiêu: Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe hướng dẫn - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và b. Con cần thực hiện đúng phép tính và điền kết quả vào dấu chấm sau dấu bằng. - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền ý a 3 + 3 + 3 + 3 = 12 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 - Nhận xét. 3 x 4 = 12 3 x 5 = 15 3 + 3 + 3 = 9 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18 3 x 3 = 9 3 x 6= 18 - Lắng nghe. - HS lên bảng làm bài. - GV hướng dẫn HS ý b theo mẫu 3 x 7 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 21. Mẫu: 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 =12. Vậy 3 x 7 = 21 Vậy 3 x 4 = 12 3 x 8 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 24. Vậy 3 x 8 = 24 - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét. + Để tính được phép nhân đơn giản ta có thể - Nhận xét, khen ngợi. dựa vào kết quả tổng các số hạng bằng nhau. + Để tính được phép nhân ta có thể làm bằng cách nào ngoài thực hiện phép tính nhân? Bài 2:Nối (theo mẫu) - 1 – 2 HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu sau đó tổ chức thành - HS lắng nghe cách chơi và tham gia trò chơi: “Tiếp sức” chơi. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 3 đội lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc. + Ta cộng kết quả của các mặt xúc sắc kết quả bằng bao nhiêu ta nối với phép
  8. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Để thực hiện được bài tập này chúng ta nhân tương ứng. cần làm thế nào? Bài 3: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc + Nhìn vào hình vẽ, em có thể nêu được bài + Mỗi chiếc quạt có 3 cánh. Hỏi 4 cái toán? quạt tất cả bao nhiêu cánh ? + Bài toán cho biết gì? + có 4 chiếc quạt và mỗi chiếc quạt có 3 cánh. + Bài toán hỏi gì? + Tìm số cánh quạt trong 4 cái quạt - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở - GV gọi HS chữa bài. Bài giải: Số cánh quạt có tất cả là: 3 x 4 = 12 (cánh quạt) Hoạt động 4. Vận dụng: Đáp số: 12 cánh quạt - Yêu cầu HS nhìn các đồ vật trong lớp nêu các bài toán gắn với thực tế. - HS nêu theo nhóm 2 (3p) - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - Các nhóm chia sẻ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________________ Buổi chiều Tự nhiên và Xã hội ĐỘNG VẬT SỐNG Ở ĐÂU? (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Xác định được nơi mình đang sống có những con vật nào. - Đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của động vật thông qua quan sát, thực tế, tranh, ảnh hoặc video. - Biết được sự quan trọng của môi trường sống. - Nêu được tên và nơi sống của một số động vật xung quanh. - Phân loại được động vật theo môi trường sống. - Yêu quý và biết chăm sóc con vật đúng cách. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu học tập. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kiểm tra: +Nêu tên các con vật mà em biết? -2- 3 HS trả lời. +Nơi sống của các con vật? - GV nhận xét, tuyên dương.
  9. Hoạt động 2. Thực hành: 1. Kể tên các con vật ở nơi em sống. - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sgk/tr.64. - YC HS kể - HS đọc. + Chúng sống ở môi trường nào? - GV cho học sinh kể thêm tên một số - HS kể. con vật mà em biết. - HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương. - HS kể. 2. Làm việc theo tranh - Yêu cầu HS quan sát hình trong sgk/tr.64. - Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. - Thảo luận nhóm 2 bàn câu hỏi số 2: - HS đọc. *Bước 1: Phát phiếu. - HS thảo luận nhóm 2. *Bước 2: YC HS hoàn thành vào phiếu học tập. *Bước 3: Tổ chức cho HS chia sẻ trước - Cho HS trình bày trên bảng. Cả lớp lớp. làm phiếu học tập. - GV nhận xét. + Con Hổ, Voi, Mèo, Bò sữa sống ở môi trường nào? + Con cá Voi, Rùa sống ở môi trường nào? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Phân loại nơi sống của các con vật. - YC HS quan sát sơ đồ trong sgk/tr.64. - HS đọc. - Cho HS đọc câu hỏi số 3 trong sách. – Yêu cầu hoạt động nhóm bốn, thảo - HS thảo luận nhóm 4. luận. + Nhóm 1, 2: Trên cạn. - HS trình bày kết quả thảo luận. + Nhóm 3, 4: Dưới nước. + Nhóm 5, 6: Vừa trên cạn vừa dưới nước. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết - HS lắng nghe. quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3. Vận dụng: 1, Làm việc theo hình vẽ SGK - HS đọc. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.65. - Mèo bị ngã xuống nước, cá bị mắc - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. cạn. - Con vật trong hình đang gặp nguy hiểm gì?
  10. - GV nhận xét. - HS đọc. 2, Động não - Các con vật bị chết nếu không được - Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. giải cứu. + Con vật như thế nào nếu không được giải thót - GV nhận xét. 3, Tầm quan trọng của môi trường - HS đọc. sống. - HS trả lời. - Cho HS đọc câu hỏi số 3 trong sách. + Con mèo sống ở đâu? - Con vật bị thay đổi môi trường sống + Con cá sống ở đâu? có thể bị chết. + Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sống của động vật bị thay đổi? - HS đọc. - GV nhận xét. - HS trả lời. - Cho HS đọc khung chữ của Mặt trời. + Hình vẽ ai? Em của Hoa đang làm gì? + Hoa khuyên em điều gì? Vì sao Hoa lại khuyên em như vậy? - Nhận xét giờ học - HS trả lời. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Mở đầu: - GV cho HS hát bài hát Phép cộng, phép - HS hát tập thể trừ. Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và - HS lắng nghe b. Con cần thực hiện đúng phép tính và điền kết quả vào các ô trống.
  11. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài - HS làm bài + Để thực hiện được bài tập 1 ta cần nhớ - HS chữa bài lại kiến thức nào đã học? + Bảng nhân 2, 3, 4 và các phép tính - GV nhận xét, tuyên dương cộng Bài 2:Nối (theo mẫu) + Bài tập yêu cầu làm gì? + Tìm số chân của mỗi nhóm các con vật + Để tìm được số chân các con vật ta làm + Thực hiện đếm số chân con vật có trong hình thế nào? nối với phép tính có kết quả tương ứng - GV hướng dẫn mẫu. - Quan sát - GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức. - 2 đội lên tham gia trò chơi Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội - Lắng nghe. lên bảng nối tiếp nhau nối. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến - HS đọc thắng - Lắng nghe. - GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc. Bài 3: Tính (Theo mẫu) - HS làm bài Mục tiêu:Tính được phép nhân đơn giản a, 5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15. Vậy 5 x 3 = 15 dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. b, 3 x 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15. Vậy 3 x 5 = 15 - GV gọi HS đọc yêu cầu c, 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18. Vậy 6 x 3 = 18 - GV hướng dẫn làm mẫu - Lắng nghe. Mẫu: 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12. Vậy 3 x 4 = 12 - Yêu cầu HS làm vào vở - GV gọi HS chữa bài. - Nhận xét. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu + Bài toán hỏi gì? + Muốn tìm được số chân của 3 con bọ rùa ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS - Thực hiện. làm bảng phụ. + Mỗi con bọ rùa có 6 chân. - Nhận xét, khen ngợi + Hỏi 3 con bọ rùa có bao nhiêu chân? Hoạt động 3. Vận dụng: + Lấy số chân của 1 con bọ rùa nhân với GV nêu một số bài toán gắn với thực tế, số bọ rùa cần tìm y/c HS tìm cách giải bài toán Bài giải: Nhận xét tiết học Số chân của ba con bọ rùa có là: 6 x 3 = 18 (chân) Đáp số: 18 chân
  12. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________________ Thứ 4 ngày 10 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: MÙA NƯỚC NỔI (T1) I. Yêu cầu cần đạt:: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng giữa các cụm từ - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm, kĩ năng đặt câu. Biết yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Chuyện bốn mùa - 3 HS đọc nối tiếp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Khám phá: a, Đọc văn bản. 1-2 HS trả lời. GV đọc văn bản giọng chậm rãi, tình cảm.- * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, tình cảm. - 2-3 HS chia sẻ. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lũ, hiền hòa,cá ròng ròng, Cửu long, phù sa, - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc đoạn văn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn văn. Chú ý quan sát, hỗ trợ - 3-4 HS đọc nối tiếp. HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc nối tiếp. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.13. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện bài trong VBTTV. C1: Người ta gọi là mùa nước nổi vì - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn nước lên hiền hòa. Nước mỗi ngày cách trả lời đầy đủ câu. một dâng lên. Mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác. C2: Cảnh vật trong mùa nước nổi:
  13. + Sông nước: Dòng sông Cửu Long đã no đầy, lại tràn qua bờ. Nước trong ao hồ, trong đồng ruộng hòa lẫn với nước của dòng sông Cửu Long. + Đồng ruộng, vườn tược, cây cỏ như biết giữ lại những hạt phù sa quanh mình. + Đàn cá ròng ròng, từng đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi - GV hướng dẫn để HS nêu được hình ảnh C3: Vào mùa nước nổi, người ta phải mình thích. làm cầu từ cửa trước vào đến tận bếp - Nhận xét, tuyên dương HS. vì nước tràn lên ngập cả những viên * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. gạch. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS nêu hình ảnh mình thích nhất chậm rãi, tình cảm. trong bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS thực hiện. đọc. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước Bài 1: lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài trong VBTTV. - HS đọc yêu cầu bài. - Tuyên dương, nhận xét. - HS nêu: Từ chỉ đặc điểm mưa có Bài 2: trong bài đọc: rầm rề, sướt mướt. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS đọc. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS nêu những từ ngữ tả mưa: ào ào, - Nhận xét chung, tuyên dương HS. tí tách, lộp bộp, rào rào, 3. Củng cố, dặn dò: - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Toán THỪA SỐ - TÍCH I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được thừa số và tích trong phép nhân. - Tính được tích khi biết các thừa số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến ý nghĩa của phép nhân. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Đồ dùng học toán.
  14. III. Các hoạt dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động: – GV tổ chức cho HS hát tập thể: “Một - HS hát đoàn tàu” – GV cho HS quan sát tranh GV nêu câu hỏi: + Trong tranh, các bạn đang làm gì? - HS chia sẻ + Nêu phép nhân phù hợp với bức tranh? Để biết các thành phần của phép nhân có tên gọi là gì chúng ta cùng vào bài học hôm nay. Hoạt động 2. Khám phá: GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.7: + Nêu bài toán? - 2- 3 HS trả lời. + Nêu phép tính? + Mỗi bể cá có 3 con cá. Hỏi 5 bể như - GV nêu: 3 và 5 gọi là thừa số, kết quả vậy có bao nhiêu con cá? 15 gọi là tích; Phép tính 3 x 5 cũng gọi + Phép tính: 3 x 5 = 15 là tích. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về phép nhân, chỉ rõ các thành phần của phép - HS lấy ví dụ và chia sẻ. nhân. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho hai thừa số: 6 và 2. Tính tích hai số đó. + Cho hai thừa số: 6 và 2. + Bài cho biết gì? + Bài YC tính tích. + Bài YC làm gì? + Lấy 6 x 2. + Để tính tích khi biết thừa số, ta làm như thế nào? - HS lắng nghe, nhắc lại. - GV chốt cách tính tích khi biết thừa số. Hoạt động 3. Luyện tập: Bài 1: Số? Mục tiêu: Nhớ được tên các thành phần có trong phép tính nhân. - HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. + Điền số + Bài yêu cầu làm gì? - Nhiều HS trả lời: - GV hướng dẫn HS: a) + Bảng có 4 hàng + Bảng có mấy hàng? + Ta phải thực nhớ tên các thành + Muốn điền được hàng kết quả làm phần trong phép tính nhân để điền đúng như thế nào? vào ô - Thực hiện. - Y/c HS làm VBT. 4 HS lên bảng điền - Nhận xét, khen ngợi. - HS đọc
  15. Bài 2: Nối (theo mẫu) - HS trả lời a) - Gọi HS đọc YC bài. - Quan sát mẫu + Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài, chữa bài - GV hướng dẫn mẫu trước. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT cá + Tính được tích khi biết các thừa số nhân, đổi vở kiểm tra chéo với bạn bên và nối đúng kết quả. cạnh. - HS đọc yêu cầu - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - Lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - Thực hiện. Phép 5 x 3 = 15 2 x 5 = 10 2x 3= 6 3x 4= 12 + Bài tập này củng cố kiến thức gì? nhân b) Số? Thừa số 5 2 2 3 - Gọi HS đọc YC bài. Thừa số 3 5 3 4 - GV hướng dẫn trước. Từ các phéo Tích 15 10 8 12 tính ý a, các con ghi vào hàng phép nhân, sau đó phân tích các thành phần - Thực hiện. trong phép tính vào bảng. + Từ các thừa số là 5, 4, 3, 2 và các - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT cá tích là 8, 15. nhân, đổi vở kiểm tra chéo với bạn bên + Hãy lập hai phép nhân thích hợp. cạnh. - HS đọc bài ở vở của mình, lớp lắng - GV cho HS chia sẻ trước lớp. nghe nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp án: 4 x 2 = 8 ; 5 x 3 = 15 Bài 3: Số? - Lắng nghe - GV gọi HS đọc yêu cầu. + Bài toán cho biết gì? + Bài yêu cầu tìm gì? - GV gọi HS chữa bài làm - GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 3. Vận dụng: Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Lập - HS thực hiện- HS lắng nghe tích”.Gv đưa ra 2 số bất kì và yêu cầu hs viết tích của 2 số đó vào bảng con và gọi hs nói cho bạn nghe tích mình lập được là gì? Tích đó được lập từ những thừa số nào? - Nhận xét giờ học- dặn HS chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 5 ngày 11 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: MÙA NƯỚC NỔI (T2)
  16. I. Yêu cầu cần đạt:: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng giữa các cụm từ - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Bài văn đã tái hiện lại hiện thực mùa nước nổi xảy ra ở đồng bằng song Cửu Long. Qua đó thấy được tình yêu của tác giả với vùng đất này - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm, kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Yêu cầu cả lớp hát bài Quê hương tươi - HS hát đẹp Hoạt động 2. Khám phá - Gọi 3 học sinh đọc bài - 3 HS đọc toàn bài a,Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.13. - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi. HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn Câu 1: Người ta gọi là mùa nước nổi cách trả lời đầy đủ câu. vì nước lên hiền hòa. Nước mỗi ngày một dâng lên. Mưa đầm đề sướt mướt ngày này qua ngày khác. Câu 2: Cảnh vật trong mùa nước nổi: + Sông nước: Sông Cửu Long đã no đầy. Nước trong ao hồ, trong đồng ruộng hòa lẫn với nước của dòng sông Cửu Long. Câu 3. Vào mùa nước nổi, người ta phải làm cầu từ cửa trước vào đến tận bếp vì nước tràn ngập lên cả những viên gạch. - GV hướng dẫn để HS nêu được hình ảnh - HS nêu hình ảnh mà mình thích nhất mình thích. trong bài - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. c, Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - 2- 3HS luyện đọc cá nhân trước lớp. chậm rãi, tình cảm - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài.
  17. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. - HS nêu: Từ chỉ đặc điểm mưa có - Gọi HS trả lời câu hỏi 1 trong bài đọc: rầm rề, sướt mướt. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13 - HS nêu những từ ngữ tả mưa: ào ào, - HS đặt câu với từ vừa tìm được tí tách, lộp bộp, rào rào, - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Hoạt động 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GVyêu cầu học sinh tìm hiểu thêm về - HS tìm hiểu ở nhà. đặc điểm của mùa nước nổi ở vùng đồng bằng song Cửu Long Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________________ Tiếng Việt NGHE – VIẾT: MÙA NƯỚC NỔI I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu ( từ Đồng ruộng đến đồng sâu). - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi đông: Cả lớp chơi trò chơi Tập tầm vông - Cả lớp chơi trò chơi Hoạt động 2. Khám phá: 1, Nghe, viết chính tả. a, Hướng dẫn viết: - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ - HS luyện viết bảng con. viết sai vào bảng con. b, HS viết bài - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chéo theo cặp.
  18. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 3. Luyện tập. Bài 2: Tìm tên sự vật có tiếng bắt đầu - 1 HS đọc yêu cầu bài. bằng c hoặc k - GV tổ chức chơi trò chơi truyền điện. - HS chơi trò chơi Truyền điện tìm tên - GV cho HS đọc lại các từ. sự vật. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - 2 - 3 HS đọc lại. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. Bài 3: Chọn a hay b a) Chọn ch hay tr Đáp án: cây tre, chú ý, quả chanh, che - 1 HS đọc yêu cầu bài. mưa, trú mưa, bức tranh. - HS lắng nghe GV hướng dẫn. b) Tìm từ ngữ có tiếng chứa ac hoặc at - HS thảo luận cặp đôi nêu các từ. Đáp án: ac: củ lạc, âm nhạc, chú bác,.. - HS làm vào VBT. at: hạt cát, ca hát, nhút nhát, - HS lên bảng chữa bài. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn tìm từ - Yêu cầu HS làm VBT và lên bảng chữa bài. - GV chữa bài, nhận xét. * Củng cố: Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố ý nghĩa của phép nhân; nhận biết thừa số, tích của phép nhân - Tính được tích khi biết các thừa số. - Vận dụng so sánh hai số. Giải bài toán liên quan đến phép nhân. II. Đồ dùng dạy học: GV: Máy tính, ti vi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập - HS: máy tính, ti vi chiếu nội dung bài III. Các hoạt dộng dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Cả lớp hát bài Những con số vui nhộn - HS hát Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS - Thực hiện làm bảng lớp. a, 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12. Vậy 3 x 4 = 12
  19. -Giáo viên nhận xét chung, tuyên b, 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12. Vậy 4 x 3 = 12 dương học sinh. c, 2 x 7 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 14. Bài 2: Tôm màu đỏ vào các thừa số, Vậy 2 x 7 = 14 màu xanh vào tích tương ứng trong mỗi phép nhân sau - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm VBT, 2 HS làm bảng - HS đọc phụ. - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn a, Thừa số là: 4, 2. Tích là 8 b, Thừa số là: 3. Tích là 9 c, Thừa số là: 6, 5. Tích là 30 Bài 3: Số? d, Thừa số là: 2, 7. Tích là 14 - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm VBT cá nhân, - 1 HS đọc làm xong đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - Thực hiện. Gọi 1 HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương a, Số ô tô ở cả 3 hàng là: 4 x 3 = 12 (ô tô) Đáp số 12 ô tô b, Số ô tô ở cả 4 cột là: 3 x 4 = 12 (ô tô) Bài 4: Số? Đáp số 12 ô tô - GV gọi HS đọc yêu cầu c, Nhận xét: 3 x 4 = 4 x 3 - GV yêu cầu HS làm VBT cá nhân, làm xong đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - 1 – 2 HS nêu. Gọi 1 HS lên bảng làm - Thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương. a, 2 x 5 = 5 x 2 b, 5 x 2 < 5 x 3 Bài 5: Bài toán: c, 2 x 5 > 2 x 4 - GV gọi HS đọc yêu cầu + Bài toán cho biết gì ? - 1HS đọc + Bài yêu cầu tìm gì ? + Mỗi xe đạp có 2 bánh xe. + Để tìm được số bánh xe của 5 xe đạp + Hỏi 5 xe đạp như vậy có bao nhiêu ta làm thế nào ? bánh xe? - Yêu cầu HS làm vở cá nhân, 1 HS + Lấy số bánh xe mỗi xe nhân với số làm bảng phụ xe cần tìm. - Nhận xét, tuyên dương. Bài giải: 5 xe đạp có tất cả số bánh xe là: 2 x 5 = 10 (bánh xe) Hoạt động 3. Vận dụng: Đáp số: 10 bánh xe Hỏi:Trong phép nhân 2 x 3 = 6 đâu là - HS trả lời thừà số đâu là tích? - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe.
  20. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tự nhiên và Xã hội CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi môi trường sống của thực vật và đông vật. - Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật. - Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi của môi trường sống của thực vật và động vật - Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Cùng chia sẻ với người xung quanh để thực hiện. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát về các con vật và thực - HS thực hiện. vật. - GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài học, cho HS nhắc lại. - HS đọc. 2. Khám phá – Thực hành *Hoạt động 1: Làm việc theo hình. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.66. - HS đọc. - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. - HS thực hiện - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS chia sẻ kết quả. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết - HS kể. quả thảo luận. - Do con nười xả rác. + Vì sao có sự khác nhau đó? - Số lượng thực vật và động vật giảm sút, thậm chí có thể biến mất. + Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sống của thực vật và động vật bị tàn phá? - Nhận xét: Do con nười xả rác, môi trường bị ô nhiễm số lượng thực vật - HS lắng nghe. và động vật giảm sút, thậm chí có thể biến mất. Những việc làm nào ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật chúng ta sẽ tìm hiểu