Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng
- TUẦN 19 Thứ hai, ngày 9 tháng 1 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : CHÀO NĂM MỚI I. Yêu cầu cần đạt: - Tích cực tham gia các hoạt động “Chào đón mùa xuân năm 2023” của nhà trường. Phát động phong trào quyên góp quỹ ủng hộ bạn nghèo ăn Tết. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: tham gia vào các hoạt động Hội diễn văn nghệ chào năm mới, chào xuân năm 2023 của nhà trường tổ chức. - Phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. Hình thành được trách nhiệmyêu quê hương đất nước, yêu công việc và sự tuân thủ các quy định. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tiết mục văn nghệ của lớp 3B Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Phát động phong trào quyên góp quỹ - HS theo dõi ủng hộ bạn nghèo ăn Tết. 4.Theo dõi hoạt động do lớp 3B trình bày bài hát tập thể: Mùa xuân ơi. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - GV và Các lớp quyên góp tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác - HS vỗ tay sau khi lớp 3B trình bày - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - HS trả lời câu hỏi tương tác __________________________ Tiếng Việt CHUYỆN BỐN MÙA (TIẾT 1 + 2)
- I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Chuyện bốn mùa. - Biết đọc lời đối thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu. - Nhận biết được 4 nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện dựa vào nội dung câu chuyện và tranh minh họa, nhận biết được bốn mùa xuân hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy ọc chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động: -Tổ chức chơi trò chơi: Làm hành động về - Quản trò lên tổ chức các mùa trong năm cho học sinh chơi - Yêu cầu HS : Nói về thời tiết ngày hôm - 2-3 HS chia sẻ. nay nơi em ở. - Cho HS quan sát tranh. -HS quan sát tranh - GV hỏi: + Tranh vẽ ai? (4 cô gái đứng xung quanh HS trả lời : bà cụ) + Họ làm những gì? (Mỗi cô tiên có trang phục khác nhau. Cô có vòng hoa rực rỡ trên đầu, cô cầm quạt, cô mặc nhiều váy áo, cô cầm giỏ hoa quả. Họ đang nói chuyện) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài đọc: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng đọc tìm hiểu bài Chuyện bốn mùa để nhận biết được bốn mùa xuân, hạ ,thu đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. 2.Hoạt động khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. a. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời của Đông trầm - Cả lớp đọc thầm. trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ thỉ. Giọng Bà Đất vui vẻ, rành rẽ. b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ, ngắt nghỉ câu
- - Hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến phá cỗ HS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 2: Từ Giọng buồn buồn . + Đoạn 1: Từ đầu đến giấc ngủ ấm trong chăn. phá cỗ + Đoạn 3: Còn lại + Đoạn 2: Từ Giọng - Đọc nối tiếp buồn buồn . giấc ngủ ấm trong chăn. + Đoạn 3: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn đâm chồi nảy lộc, đơm trái ngọt, rước đèn, cho rõ các đoạn bập bùng, - 2-3 HS luyện đọc từ - Luyện đọc từng đoạn khó, kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc câu dài: Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ mọi người mới có giấc ngủ ấm trong chăn.// - HS đọc đoạn 1, đoạn Còn cháu Đông,/ cháu có công ấp ủ nào có câu dài thì sẽ nêu cách mầm sống/để xuân về cây cối đâm chồi nảy ngắt nghỉ lộc.// - HS đọc câu dài - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - Hs tiếp tục đọc đoạn luyện đọc đoạn - Gv theo dõi sát HS, cho nhận xét c . Đọc cả bài - Gv mời HS đọc cả bài - Nhận xét, tuyên dương HS. TIẾT 2 - HS thực hiện. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi: - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong SGK/tr.10. - 1-2 HS đọc - GV Hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Câu 1: Bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông trong năm. Câu 2: Theo nàng tiên mùa Hạ, thiếu nhi thích mùa thu vì có đêm trăng rằm, rước đèn phá cỗ.
- Câu 3: Tranh 1: mùa xuân; Tranh 2 : mùa đông; Tranh 3 : mùa hạ; Tranh 4: mùa thu. Câu 4: Bà Đất nói cả bốn nàng tiên đều có ích và đáng yêu vì: Xuân làm cho lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh 3. Luyện đọc lại. cao, học sinh nhớ ngày tựu - GV đọc toàn bài. Lưu ý giọng của nhân trường. Đông có công ấp ủ vật. mầm sống để xuân về cây cối - Gọi HS luyện đọc phân vai đâm chồi nảy lộc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe, đọc đọc: thầm. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.10. - HS đọc trước lớp Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm? a. Bốn nàng tiên cầm tay nhau trò chuyện. b. Các cháu đều có ích, đều đáng yêu - 2 - 3 HS đọc. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi - 2 - 3 HS chia sẻ đáp án: - Tuyên dương, nhận xét. b. Các cháu đều có ích, Bài 2: đều đáng yêu. Là câu nêu đặc - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.10. Trò điểm chơi Hỏi nhanh đáp đúng - HS giải thích lý do: Vì - Hướng dẫn HS đóng vai để chơi trò chơi đều có ích là từ chỉ đặc điểm Hỏi nhanh đáp đúng Mẫu: HS1: Mùa xuân có gì ? HS 2: Mùa xuân có hoa đào, hoa mai, bánh chưng. - 1- 2 HS đọc. Hỏi thêm : Em thích mùa gì? Vì sao? - HS hoạt động nhóm 2, - Nhận xét chung, tuyên dương HS. thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu về đặc điểm các mùa trong năm VD: HS1: Mùa hè có gì ? 3.Hoạt động vận dụng trải nghiện: HS 2: Mùa hè có - Nói tên mùa em yêu thích nhất trong hoa phượng. năm và nêu đặc trưng của mùa đó? - 4 - 5 nhóm bật mích - GV nhận xét giờ học nói tại chỗ -Chuẩn bị bài sau
- - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________ Toán BÀI 37: PHÉP NHÂN (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết khái niệm ban đầu về phép nhân: (hình thành phép nhân từ tổng các số hạng bằng nhau) ; đọc, viết phép nhân - Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. + HS báo cáo -GVKiểm tra sách vở môn Toán - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay chúng ta học bài phép nhân. - GV ghi tên bài: 2. Hoạt động khám phá: + Mỗi đĩa có 2 quả cam. Hỏi 3 đĩa như - GV cho HS quan sát vậy có tất cả mấy quả cam? tranh SGK/tr.4 trên màn chiếu + Phép tính: 2 + 2 + 2 = 6. + Nêu bài toán? - HS lắng nghe + Nêu phép tính? - GV nêu: Mỗi đĩa có 2 quả cam. 3 đĩa như vậy có tất cả 6 quả cam. Phép cộng 2 + 2 + 2 = - HS đoc: Hai nhân ba bằng sáu. 6 ta thấy 2 được lấy 3 lần nên 2 - HS nhắc lại. + 2 + 2 = 6 có thể chuyển thành - HS đọc lại nhiều lần phép tính. phép nhân: 2 x 3 = 6. - GV viết phép nhân: 2 x 3 = 6. - GV giới thiệu: dấu x. - HS trả lời: Bằng nhau 2 x 3 = 3 x 2 =6
- b) GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự câu a viết được - HS trả lời: 3 x 3 = 9 phép nhân 3 x 2 = 6. c) Nhận xét: - 1 - 2 HS trả lời: 4 + 4 + 4 = 12 2 x 3 = 2 + 2 + 2 = 6 3 x 2 = 3 + 3 = 6 - HS nêu: Để tính phép nhân ta chuyển - Kết quả phép tính 2 x 3 phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau và 3 x 2 như thế nào với nhau? rồi tính kết quả. - GV lấy ví dụ: + Chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 thành phép nhân? + Chuyển phép nhân 4 x 3 - 1 HS đọc: Điền số = 12 thành phép cộng? - 1-2 HS trả lời: Điền số vào dấu ? - Nêu cách tính phép nhân - HS quan sát, lắng nghe. dựa vào tổng các số hạng bằng - HS làm, chữa bài: nhau? 2 + 2 + 2 + 2 + 2 =10 - GV chốt ý, tuyên dương. 2 x 5 = 10 - Lấy VD 8 x 2 = ? 5 + 5 = 10 3. Hoạt động luyện tập: 5 x 2 = 10 Bài 1: (tr 5):Số? - HS làm vở bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1: - HS làm trên bảng chữa bài: - Bài yêu cầu làm gì? 3 x 5 = 3 + 3+ 3 + 3+ 3 = 15 - GV hướng dẫn mẫu: câu 5 x 3 = 5 + 5+ 5 = 15 a) Ta thực hiện phép cộng. 3 x 5 = 15 Chuyển phép cộng thành phép 5 x 3 = 15 nhân. - 1-2 HS trả lời. Tương tự HS làm còn lại - 1HS nêu yêu cầu, nghe gợi ý và làm Câu b) Yêu cầu HS làm bài, chữa bài trên bộ học liệu: GV gợi ý: Từ phép nhân đã cho ta chuyển thành phép cộng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả. Sau đó rút ra kết quả của phép nhân. - HS chữa bài GV hỏi : Nhận xét gì về hai phép tính - HS chia sẻ 3 x 5 và 5 x 3 - HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương.
- Bài 2 (tr 5):Tìm phép nhân thích hợp - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nhận ra số cá các bể của mỗi nhóm tương ứng với phép nhân nào ghi ở các con mèo - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 4. Hoạt động vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - Khi nào ta chuyển được phép cộng thành phép nhân ? - Lấy ví dụ về phép nhân số có 1 chữ số và tính kết quả. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập . IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _________________________________ Thứ 3 ngày 10 tháng 1 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt: - Củng cố khái niệm ban đầu về phép nhân; chuyển phép nhân thành các số hạng bằng nhau và ngược lại. - Vận dụng vào giải bài toán thực tế. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học củ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập HS hát thể.
- -GV cho HS thực hiện chuyển hai phép tính cộng thành hai phép tính nhân . 3 + 3 + 3 + 3 = - HS thực hiện 2 phép tính 5 + 5 + 5 = - GV kết nối vào bài: Bài học -HS lắng nghe hôm nay chúng ta tiếp tục học bài phép nhân. - GV ghi tên bài - HS đọc. 2. Hoạt động Luyện tập: - 1-2 HS trả lời. Bài 1: - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - HS chữa bài: a. viết 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 5 thành phép nhân 5 x 7 = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 b. Viết phép nhân 5 x 7 = 35 thành phép cộng các số hạng bằng nhau -HS trả lời - GV Hướng dẫn HS thực hiện lần lượt a) Chuyển phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân. b) Chuyển phép nhân thành - 1- 2 HS trả lời, nhắc lại yêu cầu phép cộng các số hạng bằng nhau. - Hs nêu bài toán - GV lấy thêm các ví dụ khác HS nêu đáp án nối với 2 x 6 = 12; trả - Nhận xét, tuyên dương HS lời: Có 12 cái ghế Bài 2: Tìm phép nhân thích hợp với câu trả lời cho mỗi câu hỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS làm và nêu đáp án: - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán rồi tìm phép nhân thích hợp với mỗi bài toán đó. Cụ thể: + Có 6 bàn học, mỗi bàn có 2 cái ghế. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái - HS chia sẻ cách làm. ghế? + Thực hiện tương tự với các tranh còn lại - HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp - 1 HS trả lời. khó khăn. a. 5 x 4 = 5 + 5 + 5 + 5= 20 - Tổ chức cho HS chia sẻ 5 x 4 = 20 - HS làm bài cá nhân, chữa bài:
- b. 8 x 2 = 8 + 8 = 16 - Nhận xét, tuyên dương. c. 3 x 6 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18 Bài 3 (tr 6) Tính (theo mẫu) d. 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - HS tự kiểm tra bài và nhận xét. - Bài yêu cầu làm gì? - Hướng dẫn HS mẫu a. -HS nêu GV kết luận : Có thể tính - HS lắng nghe. được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS 3. Hoạt động vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? -Tiết toán luyện tập hôm nay giúp con củng cố về những kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________________ Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Q I.Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Quê hương em có đồng lúa xanh. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. : Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là -1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - HS quan sát, trả lời - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q.
- + Chữ hoa Q gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q. - HS quan sát, lắng nghe. - GV nêu quy trình viết từng nét: Đặt bút - trả lời trên đường kẻ 6, viết nét cong kín, phần cuối TL: Chữ Q cỡ vừa cao 5 lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút trên đường li, chữ nhỏ 2,5 li Chữ Q hoa có kẻ 4. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia 2 nét, nét 1 giống chữ O, nét 2 bút xuống gần đường kẻ 2, viết nét lượn ngang là nét lượn ngang, nhìn như từ trong lòng chữ ra ngoài. Dừng bút trên dấu ngã đường kẻ 2 - HS luyện viết bảng con. - Yêu cầu HS viết bảng con cả chữ vừa và nhỏ lưu ý chữ hoa cỡ nhỏ bằng 1 nửa chữ - HS thực hiện lần 1, Gv cỡ vừa chỉnh sửa, HS góp ý, HS viết lần 2 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS đọc - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. Hs quan sát - GV trình chiếu câu ứng dụng, lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa Q đầu câu. + Cách nối từ Q sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, -HS trả lời dấu thanh và dấu chấm cuối câu. GV hỏi : Các con chữ cao 2,5 ô li: Q, h, g, l, h - các con chữ cao 2 ô li: đ - các con chữ cao 1 ô li: còn lại - có 7 chữ , Khoảng cách giữa các chữ là 1 con chữ o - HS viết * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS nêu Q và câu ứng dụng trong vở tập viết. - 1 HS nêu nội dung bài viết hôm nay: hai dòng Q cỡ vừa, 2 dòng Q cỡ nhỏ, 2 dòng chữ Quê cỡ nhỏ và 2 dòng câu Quê hương em có đồng lúa xanh
- - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, nhắc tư thế ngồi và cầm bút cho HS - Nhận xét, đánh giá bài HS Trả lời 3. Hoạt động vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CHUYỆN BỒN MÙA I . Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Chuyện bốn mùa. - Kể lại được câu chuyện dựa vào tranh. - Hình thành và phát triển năng lực văn học (trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên), có tinh thần hợp tác nhóm. - Bồi dưỡng sự hiểu biết về các mùa trong năm, tình yêu thiên nhiên, quê hương. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức lớp hát bài: Mùa hè của em - Hát, vận động theo nhịp - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? ddieu , - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2.Hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về nội dung của từng bức tranh. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng - 1-2 HS chia sẻ ngắn gọn tranh, trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh + Tranh 1 vẽ gì ? - HS trả lời câu hỏi của GV. + Nàng tiên mùa đông nói gì với nàng + Tranh vẽ nàng tiên mùa tiên mùa xuân ? đông và nàng tiên mùa xuân cầm tay nhau nói chuyện. + Tranh 2 vẽ gì ? + Theo nàng Xuân, vườn cây vào mùa + HS TL hạ thế nào ? + Tranh 3 vẽ gì ? + Nàng tiên mùa hạ nói gì với nàng tiên + HS TL mùa thu ? + Tranh 4 vẽ gì ?
- + Nàng tiên mùa thu thủ thỉ với nàng tiên mùa đông điều gì ? + Dựa vào truyện/ dựa vào + Dựa vào đâu để biết? đặc điểm mùa xuân, - GV gọi 1 HS chia sẻ. -HS chia sẻ - GV gọi HS khác góp ý. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn chuyện trong tranh - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn chuyện - HS làm việc, nói lại từng trong tranh. nội dung bức tranh. - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn - Một số HSlần lượt nói về đạt cho HS. nội dung bức tranh. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. - Hướng dẫn Học sinh nói với người thân về nàng tiên em thích nhất trong câu HS thi kể lại từng đoạn chuyện. trong câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Một số HS lần lượt kể chuyện trước lớp, lưu ý có giới thiệu . VD Tôi trong vai - HS lắng nghe, nhận xét. - Một số HS chia sẻ nàng tiên mình yêu thích nhất trong câu chuyện. 3: Hoạt động vận dụng: - 1 - 2 HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? + Có thể kể cả câu chuyện hoặc 1 đoạn + Lắng nghe ý kiến người thân sau khi nghe kể. - Nhận xét, tuyên dương HS. -Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt ĐỌC BÀI: MÙA NƯỚC NỔI (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài, đọc đúng từ ngữ khó: mùa nước nổi, hòa lẫn, lắt lẻo
- - Hiểu các từ ngữ: Cá ròng ròng, Cửu Long, Phù sa - Ngắt nghỉ đúng giữa các cụm từ. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, đặt được câu nêu đặc điểm. - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình yêu đối với các vùng đất khác nhâu trên đất nước. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động: Tiết tập đọc trước học bài gì? - Gọi 3 HS đọc bài Chuyện bốn mùa. - Em thích nhất mùa nào ? Vì sao ? - 2-3 HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - Bức tranh vẽ cảnh gì ? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới: a. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, - Cả lớp đọc thầm. tình cảm. - Hướng dẫn HS chia đoạn: 4 đoạn. - HS ghi số vào SGK, 4 HS đọc nối tiếp lần 1 cho rõ từng đoạn b. Luyện đọc từng đoạn kết hợp ngắt câu dài, giải nghĩa từ - Gv yêu cầu Hs đưa ra các từ hay -HS đưa ra các từ ngữ, có nhầm lẫn khi đọc giải thích - Gv dự kiến Luyện đọc từ khó kết hợp VD : Các bạn lẫn l/n giải nghĩa từ nếu cần: mùa nước nổi, hòa lẫn, lắt lẻo * Đọc nối tiếp đoạn. - Gọi HS đọc đoạn - HS đọc nối tiếp lần 2 - Luyện đọc đoạn văn: GV gọi HS đọc - 2 HS đọc đoạn 1 nối tiếp từng đoạn văn. Chú ý quan sát, hỗ - 2 HS đọc đoạn 2 trợ HS ngắt ở dấu phẩy và nghỉ ở dấu chấm - 2 HS đọc đoạn 3, 4 Ngắt câu: Đồng ruộng, .cây cỏ/ như biết trong dần c. Đọc toàn văn bản - GV yêu cầu - HS đọc. - HS góp ý và nhận xét
- 4. Vận dụng, trải nghiệm. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện đọc thêm - 2,3 HS đọc - GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Chuyện bốn mùa - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết đặc điểm, thời tiết các mùa. - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV cho HS xen video và vỗ tay theo nhịp hát bài “Bài hát: Mùa xuân nho nhỏ.” 2. Luyện tập - Học sinh thực hiện cùng cô giáo Bài 1: Viết tiếp để hoàn chỉnh những điều bà Đất nói về các nàng tiên trong bài đọc. - - HS đọc yêu cầu bài . a. Xuân làm cho b. Hạ cho c. Thu làm cho d. Còn cháu Đông, cháu - HS đọc bài làm bài theo nhóm 2 * Giáo viên yêu cầu : - 2 nhóm chữa bài Đọc kĩ lại lời nói của bà Đất ở phần cuối bài đọc và điền tiếp vào chỗ trống để a. Xuân làm cho cây lá tươi tốt. hoàn thiện câu. - - HS hoạt động nhóm 2 ( 5 phút) b. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. - - 2 nhóm chữa bài . c. Thu làm cho trời xanh cao, học - - Các nhóm khác nhận xét sinh nhớ ngày tựu trường.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 2:Câu nào dưới đây là câu nêu đặc d. Còn cháu Đông, cháu có công điểm? ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm ☐ Bốn nàng tiên cầm tay nhau trò chồi nảy lộc chuyện. - Các nhóm khác nhận xét nhóm ☑ Các cháu đều có ích, đều đáng yêu. bạn -GV gọi HS đọc yêu cầu +BT yêu cầu gì? -Cho HS làm việc cá nhân trong thời- - 1 học sinh đọc yêu cầu đề gian 2 phút. - Hai học sinh chữa bài . - Giáo viên chốt đáp án đúng – nhận xét . Bài 3:Viết 1 – 2 câu về nàng tiên em thích nhất trong bài đọc -Đọc các đáp án và đánh dấu vào ô - GV cho HS nêu yêu cầu trống trước câu nêu đặc điểm. - YC HS chia sẻ nhóm đôi - HS chữa bài - YC HS viết 1 – 2 câu về nàng tiên em - Nhận xét bạn thích nhất trong bài đọc. ☐ Bốn nàng tiên cầm tay nhau trò - GV chấm và chữa bài cho HS. chuyện. 3. Vận dụng : ☑ Các cháu đều có ích, đều đáng yêu. ? Em thích nhất mùa nào? Vì sao? - Thảo luận N2 - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - - Các nhóm chia sẻ trước lớp - - HS trả lời IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: _____________________________ Tự học HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG MÔN HỌC I. Yêu cầu cần đạt: - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán - Luyện đọc cho một số học sinh còn đọc chậm . - HS làm một số bài tập Toán cho những hs đã hoàn thành bài tập . - Hình thành và phát triển năng lực: Tự học , năng lực tính toán làm bài tập toán . II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li Luyện tập chung. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi truyền điện . - Tham gia chơi . - GV đọc từng bài HS làm vào bảng con . - GV nhận xét – chữa bài . 2.Luyện tập *. Phân nhóm tự học - Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập trong ngày. Nhóm 1: Luyện đọc cho những em đọc còn chậm ( Huy , Ngọc Anh , Bảo Khanh )- - Học sinh đọc bài – Đọc lại các bài tập đọc trong tuần . - Giáo viên kiểm tra . Nhóm 2: Làm một số bài tập Toán . - Giáo viên thu vở nhận xét bài Bài 1: Tính 18kg + 27 kg = . 54l + 28 l = . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 74kg – 18 kg = . 66l – 39l = . 67kg – 29 kg = . 81l – 45l = . - HS làm vào vở . 44kg + 19 kg = 25l + 18l = . - HS nhận xét bài bạn Bài 2 : Một cửa hàng buổi sáng bán được 57 ki – lô – gam gạo. Biểu chiều bán được - HS đọc yêu cầu bài 2 nhiều hơn buổi sáng 18 ki – lô – gam gạo. - Hoạt động cặp đôi tìm hiểu bài Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu ki – lô – gam gạo? - Một số cặp đôi chia sẻ trước lớp . * Bài tập dành cho HS năng khiếu: - HS làm bài vào vở Bài 3: Hiệu hai số bằng 74, nếu giữ nguyên số trừ, bớt số bị trừ đi 9 đơn vị thì hiệu hai số khi đó bằng bao nhiêu? 3. Vận dụng: - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 + Tính nhanh kết quả: 44kg – 25 kg ; 19 l + - Làm bài vào vở 25 l. - Nhận xét giờ học. Nhận xét cụ thể - hướng dẫn cụ thể đối với những em chưa hiểu . IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ________________________________ Thứ tư, ngày 11 tháng 1 năm 2023
- Tiếng Việt ĐỌC BÀI: MÙA NƯỚC NỔI (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài, đọc đúng từ ngữ khó: mùa nước nổi, hòa lẫn, lắt lẻo - Hiểu các từ ngữ: Cá ròng ròng, Cửu Long, Phù sa - Ngắt nghỉ đúng giữa các cụm từ. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, đặt được câu nêu đặc điểm. - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình yêu đối với các vùng đất khác nhâu trên đất nước. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tôt chức nhảy dân vũ bài: Tết đến rồi - Học sinh nhảy 2. Khám phá: 2.1.Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong SGK/tr.13. - 2,3 HS đọc - GV Hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý kiến: rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1: Người ta gọi là mùa nước nổi vì nước lên hiền hòa. Nước mỗi ngày một dâng lên. Mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác. Câu 2: Cảnh vật trong mùa nước nổi: + Sông nước: Dòng sông Cửu Long đã no đầy, lại tràn qua bờ. Nước trong ao hồ, trong đồng ruộng hòa lẫn với nước của dòng sông Cửu Long. + Đồng ruộng, vườn tược, cây cỏ như biết giữ lại những hạt phù sa quanh mình. + Đàn cá ròng ròng, từng đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi
- Câu 3: Vào mùa nước - GV hướng dẫn để HS nêu được hình nổi, người ta phải làm cầu từ ảnh mình thích. cửa trước vào đến tận bếp vì - Nhận xét, tuyên dương HS. nước tràn lên ngập cả những 2.2. Luyện đọc lại. viên gạch. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng - HS nêu hình ảnh mình đọc chậm rãi, tình cảm. thích nhất trong bài. - Nhận xét, khen ngợi. 2.3. Luyện tập theo văn bản đọc: - HS thực hiện. Bài 1: - HS luyện đọc cá nhân, - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.13 đọc trước lớp. Từ nào chỉ đặc điểm của mưa có trong bài đọc: dầm dề, rả rích, sướt mướt, dai dẳng - HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1 - HS nêu: Từ chỉ đặc điểm - GV hỏi: Sao con không chọn từ rả mưa có trong bài đọc: dầm dề, rích và dai dẳng? sướt mướt. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.13. - Vì các từ này không có Tìm thêm từ ngữ tả mưa trong bài - Hướng dẫn HS đặt câu với từ vừa tìm - HS đọc. được. - HS nêu những từ ngữ tả - GV sửa cho HS cách diễn đạt. mưa: ào ào, tí tách, lộp bộp, - Nhận xét chung, tuyên dương HS. rào rào, 4. Vận dụng, trải nghiệm. - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? Thi nói về mùa em yêu thích - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________________ Tiếng Việt NGHE – VIẾT: MÙA NƯỚC NỔI I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu ( từ Đồng ruộng đến đồng sâu). - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS nghe hát và - HS hát 1 bài vận động theo bài hát - Chuẩn bị sách vở - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới. - Nghe GV nhận xét 2. Hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe - HS lắng nghe. viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn viết: TL: Thấy cả những đàn cá ròng + Ngồi trong nhà, tác giả thấy gì? ròng, từng sâu. - GV hướng dẫn HS nhận biết - GV hỏi: - Chữ đầu câu + Đoạn viết có những chữ nào viết - vườn tược, ròng ròng, hoa? - HS luyện viết + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫn HS thực hành viết từ - HS nghe viết vào vở ô li. dễ viết sai. - Lần 1: HS nghe và soát lỗi, - GV đọc cho HS nghe viết. dùng bút mực bổ sung các dấu - Yêu cầu HS tự soát lỗi thanh, dấu câu (nếu có). - HS quan sát bài viết đẹp của bạn.- - Nhận xét, đánh giá bài HS trên máy - 1 HS đọc yêu cầu bài. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 2: Tìm tên sự vật có tiếng bắt - HS tìm từ và nêu đầu bằng c hoặc k - 2 - 3 HS đọc lại. - GV yêu cầu HS làm bài, chữa bài. - GV cho HS đọc lại các từ. - 1 HS đọc yêu cầu bài. Bài 3: Chọn a hay b ( chọn a) - HS lắng nghe GV hướng dẫn. a) Chọn ch hay tr . Đáp án: cây tre, chú ý, quả chanh, - HS làm bài. che mưa, trú mưa, bức tranh. - HS chữa bài. b) Tìm từ ngữ có tiếng chứa ac hoặc - HS nhận xét, bổ sung. at Đáp án: ac: củ lạc, âm nhạc, chú - HS chia sẻ. bác,.. at: hạt cát, ca hát, nhút nhát, - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- - GV hướng dẫn tìm từ -HS trả lời - Yêu cầu HS làm và chữa bài. - HS chia sẻ. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Hôm nay em học bài gì? - Gv dặn HS Chữa lỗi sai ra lề bằng bút chì - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ________________________________ Toán THỪA SỐ, TÍCH I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được thừa số và tích trong phép nhân. - Tính được tích khi biết các thừa số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến ý nghĩa của phép nhân. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập - HS hát thể. - HS thực hiện 2 phép tính - GV cho HS nêu cách thực hiện 2 phép tính 4 x 5 và 2 x 3 4 x 5 và 2 x 3 - GV kết nối vào bài: Bài học -HS lắng nghe hôm học bài: Thừa số tích - GV ghi tên bài 2. Hoạt động Khám phá: - HS quan sát trả lời: - GV cho HS quan sát tranh + Mỗi bể cá có 3 con cá. Hỏi 5 bể SGK/tr.7: như vậy có bao nhiêu con cá? + Yêu cầu HS nêu bài toán? + Phép tính: 3 x 5 = 15 - HS nhắc lại. + Nêu phép tính? - GV nêu: 3 và 5 gọi là thừa số, kết quả 15 gọi là tích; Phép tính 3 x - HS lấy ví dụ và chia sẻ. 5 cũng gọi là tích.

