Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 24 trang Đan Thanh 08/09/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_nam_hoc_2020_2021_dang_thi_cam_th.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 19 Thứ hai, ngày 17 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 2: LŨY TRE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của cây tre và vẻ đẹp thiên nhiên làng quê. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Quan sát và hiểu được các chi tiết trong tranh. Vận dụng được kiến thức cuộc sống để hiểu kiến thức trong trang sách và ngược lại. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học ( hoạt động 1,2), kĩ năng giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề ( hoạt động 1,2,3) 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất yêu thiên nhiên và làng quê Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS trò chơi “Rung chuông vàng” thông qua các câu hỏi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. Cả lớp đọc thầm. - 3 HS đọc nối tiếp. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lũy tre, gọng vó, chuyển, nâng, bần thần, dần , - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. Mỗi sớm mai thức dậy Lũy tre xanh/ rì rào Ngọn tre /cong gọng vó Kéo mặt trời /lên cao.// - 2 HS đọc câu - HS luyện đọc theo nhóm bốn. *Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.35. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr 18 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
  2. C1: Lũy tre xanh rì rào Ngọn tre cong gọng vó C2: Tre bần thần nhớ gió. C3: Chiều tối và đêm. C4. HS phát biểu tự do theo sở thích cá nhân. - HS thực hiện. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr 18 - HS nêu. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.. - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Tre dùng để làm gì? - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. _____________________________ Tiếng Việt NGHE – VIẾT: LŨY TRE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ, biết rèn chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
  3. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - HS hát và vỗ tay bài: Chữ đẹp mà nết càng ngoan. - Nội dung bài hát muốn nhắc nhở em điều gì? 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - 2-3 HS chia sẻ. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. *Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr 18 + 19 - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - HS chia sẻ. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Cho HS xem 1 số bài viết đẹp. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - Luyện viết chữ đẹp hơn ở nhà __________________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 22: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể tên được các việc làm, tác dụng giúp chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động. - Kể tên được những việc làm gây hại cho cơ quan vận động. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất
  4. - Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Cho cả lớp vận động theo bài hát: Tập thể dục buổi sáng - GV cho hs kể về một lần bị ngã, khi đó cảm thấy như thế nào? - GV cho HS xem ảnh(video)HS bị ngã - GV hỏi: Khi ngã cơ quan nào dễ bị thương nhất? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Những việc làm để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động - YC HS quan sát hình trong sgk/tr82, thảo luận nhóm 4: Nêu việc làm trong tranh, tác dụng của mỗi việc làm? - Tổ chức cho HS chỉ tranh, chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kiến thức. 3. Thực hành: - GV cho hs kể những việc làm có lợi cho cơ quan vận động. - HS thảo luận theo nhóm 4. - GV cho HS chia sẻ những việc làm đã thực hiện được của bản thân - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nêu nội dung tình huống của bạn Minh và trả lời câu hỏi: ? Vì sao bạn Minh phải bó bột? - HS chia sẻ - HS bổ sung - GV chốt kiến thức - GV đưa ra một số hình ảnh cơ quan vận động bị thương, nguyên nhân, tác hại. ? Cần chú ý gì khi chơi thể thao ? - GV lưu ý giúp HS ăn uống đủ chất, vận động an toàn trong cuộc sống hằng ngày. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS hằng ngày thực hiện các việc làm cần thiết để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động - Về nhà tự học tiết 2 để biết bảo vệ cơ quan vận động Toán Bài : LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  5. - Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia; thực hiện được phép nhân,phép chia;giải được bài toán đơn( một bước tính )có nội dung thực tế liên quan đến phép nhân. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác (BT2,4). Năng lực tự học và tự chủ (BT1,3), năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Góp phần rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK.BC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Thi đọc đọc lại bảng nhân 3,4,5 - Gv nhận xét. 2. Luyện tập Bài 1/30: - Gọi HS đọc YC bài. 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: 2 x 3 = 6 6: 3 = 2 6 :2 = 3 Từ phép tính nhân ta có 2 phép tính chia . -Em có nhận xét gì về phép tính 2 x 1 = 2 và 2 : 1= 2 - 1-2 HS trả lời. - HS làm các bài còn lại . - 1-2 HS trả lời. - Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó ; số nào chia cho 1 cũng bắng chính số đó. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương Bài 2/30: - Gọi HS đọc YC bài. 1HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? 2 HS trả lời - GV hướng dẫn mẫu: 8 x 3= 8+8+8= 24 Ta phân tích thành tồng các số hạng bằng nhau rồi sau đó tính kết quả . - HS quan sát. - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS làm vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3/31:
  6. - Gọi HS đọc YC bài. 1 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - Để làm được bài này các em lần lượt thực hiện các phép tính từ trái sang phải . - HS nêu - HS làm từng phép tính trên BC – sau đó hoàn thành bài tập. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4/31: - Gọi HS đọc YC bài. 2 Hs đọc bài toán - Bài yêu cầu làm gì? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Để tìm được kết quả em phải thực hiện phép tính gì ? -HS trả lời -HS giải bài toán vào vở. Đổi chéo kiểm tra lẫn nhau - GV theo dõi, nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành phần của phép tính cộng. - Nhận xét giờ học. __________________________________ Thứ ba, ngày 18 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ THIÊN NHIÊN. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được và hiểu nghĩa một số từ về sự vật.. - Đặt được câu nêu đặc điểm. Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm - Phát triển vốn từ về thiên nhiên. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành kĩ năng nói, trình bày ý kiến (bài 3), giao tiếp hợp tác (bài 1,2) 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất yêu thiên nhiên. Chăm chỉ trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát và vận động bài hát: Về với thiên nhiên - Các em có yêu quý thiên nhiên không? - GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ về sự vật, đặc điểm. Bài 1:
  7. - GV gọi HS đọc YC bài. 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: 3-4 HS nêu. + Tên các đồ vật. + Các đặc điểm. + Tên đồ vật: bầu trời, ngôi sao, nương lúa, dòng sông, lũy tre. + Các đặc điểm: xanh, vàng óng. Lấp lánh, trong xanh. - YC HS làm bài vào VBT/ tr 19 - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. *Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm Bài 2: - Gọi HS đọc YC. 2 HS đọc - Bài YC làm gì? HS trả lời - Gọi HS đọc các từ ngữ chỉ sự vật với các từ ngữ chỉ đặc điểm. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ chỉ sự vật với các từ ngữ chỉ đặc điểm vừa tìm được để tạo câu. - YC làm vào VBT tr 19 - Cả lớp làm vào vở - 3-4 HS đọc. - HS chia sẻ câu trả lời. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. 2 HS đọc - HS đọc. - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2 - Cho HS hỏi đáp trong nhóm đôi - Gọi 2 – 3 nhóm lên trình bày.. - HS đặt câu + Ngôi sao lấp lánh./ Nương lúa vàng óng. + Lũy tre xanh / Dóng sông lấp lánh. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Em hãy nêu những việc làm bảo vệ thiên nhiên. - GV nhận xét giờ học. ___________________________________ Tiếng Việt CHỮ HOA U, Ư I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
  8. - Biết viết chữ viết hoa U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng U Minh có nhiều loài chim quý. 2.Năng lực chung Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học ( hoạt động 1,2), kĩ năng giao tiếp hợp tác ( hoạt động 1), kĩ năng viết chữ đẹp. 3. Phẩm chất - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa U, Ư - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Mở cho HS nhảy điệu nhảy vui nhộn - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV tổ chức cho HS nêu: 2 HS nêu + Độ cao, độ rộng chữ hoa U, Ư. + Chữ hoa U, Ư gồm mấy nét? - HS trả lời - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa U, Ư - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS viết bảng con - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. 2 HS đọc - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa U, Ư đầu câu. + Cách nối từ M sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - HS nêu *Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa U, Ư và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện viết - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Luyện viết chữ U, Ư sáng tạo. - Hôm nay em học bài gì?
  9. - GV nhận xét giờ học. - Luyện viết chữ thật đẹp ____________________________________ Toán Bài : LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép nhân,phép chia; Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia 2. Năng lực chung Năng lực tự học và tự chủ (BT1). Năng lực giao tiếp và hợp tác (BT2,3). 3. Phẩm chất - Yêu thích học môn Toán, có hứng thú học tập. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: phiếu phép tính Trò chơi “Đường đến kho báu ”. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khám phá: GV tổ chức cho HS trò chơi đố bạn thông qua bảng cửu chương nhân 2,5. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1/32: - Gọi HS đọc YC bài. 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV nêu: + Muốn tìm tích ta làm như thế nào ?? -Ta lấy thừa số nhân vơi thừa số . + Muốn tìm thương ta làm thế nào? -Ta lấy số bị chia chia cho số chia - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2/32: - Gọi HS đọc YC bài. HS đọc đề bài . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bà có 20 quả vải , bà chia đều cho 2 cháu - Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả vải? - Để tìm được số quả của mỗi cháu em phải thực hiện phép tính gì ? - Phép tính chia . - Hs làm bài vào BC - Gọi 1 HS lên bảng lớp giải . - GV theo dõi, nhận xét, khen ngợi HS. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương.
  10. Bài 3/32: - Gọi HS đọc YC bài. 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải . - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. 2.2. Trò chơi “Đường đến kho báu ”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - Tổ chức cho HS chơi có thể chia lớp thành 3-4 đội chơi tùy ĐK Qua trò chơi em thấy trò chơi này có giúp gì cho em không ? - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học được những kiến thức gì? - Về nhà cần học thuộc bảng chia 3,4,5 nhé - Nhận xét giờ học. __________________________________ Thứ tư, ngày 19 tháng 1 năm 2022 Toán Bài 46 : KHỐI TRỤ, KHỐI CẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận dạng được khối trụ, khối cầu trong các mô hình ở bộ đồ dùng học tập và vật thật . -Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu. -Thông qua nhận dạng hình,HS phát triển năng lực quan sát, năng lực tư duy, mô hình hóa, đồng thời bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian . 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải uyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: mô hình khối trụ, khối cầu bằng bìa hoặc nhựa hộp sữa, cái cốc , ống nước - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - GV mở cho HS nghe bài hát về Hình khối - GV dẫn dắt vào bài - GV kiểm ra dụng cụ học sinh như : Bộ dụng cụ học toán ; hộp sữa , cái cốc , viên bi , quả banh mà cô dặn mang theo.
  11. - Gv nhận xét . 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Giới thiệu khối trụ. GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình khối trụ : - Đây là gì ? Nó có hình dạng hình gì ? - Em thấy hoặc được sờ vào nó chưa ? - 2-3 HS trả lời. -HS quan sát xung quanh và hai đáy của những đồ vật đó . - GV giới thiệu hộp sữa , khúc gỗ đây là những đồ vật có dạng hình khối trụ. -Gv cho HS xem cả tư thế đứng và nằm của khối trụ. Gv cho Hs quan sát nhiều mẫu khác nhau . - GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình khối cầu : - Đây là gì ?Nó có hình dạng hình gì ? GV cho HS quan sát xung quanh những đồ vật có dạng khối cầu . GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34. - Nhận xét, tuyên dương. *Hoạt động 1: Giới thiệu khối cầu. GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình khối cầu : - Đây là gì ?Nó có hình dạng hình gì ? - HS chia sẻ quả bóng , viên bi . - GV cho HS quan sát xung quanh những đồ vật có dạng khối cầu . - GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Nhận xét, tuyên dương. *Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1/34: - Gọi HS đọc YC bài. 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát và nêu cách nhận biết khối trụ , khối cầu . - HS lắng nghe và chọn hình khối trụ ( D) hình cầu ( B) - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/34: - Gọi HS đọc YC bài. HS đọc y/c a/- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS lên bảng lớp thực hành . - HS lên bảng chỉ và nêu vật nào có khối trụ vật nào có khối cầu . - Dưới lớp HS làm miệng theo nhóm cặp . - HS thi Ai nhanh hơn và nói đúng thì được 1 tràng vỗ tay . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS.
  12. b/Hãy nêu tên một số đồ vật có dạng khối trụ hoặc khối cầu mà em biết . Vd : Viên bi đá khối cầu. Thùng phi nước khối trụ - Gv quan sát , giúp đỡ Bài 3/35: - Gọi HS đọc YC bài. 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gv trình chiếu các hình , sau đó gọi một số em lên chỉ vaò khối hình và cho biết khối gì. - HS quan sát. - GV cùng HS khai thác tranh và GV hd cách tìm tên sao cho đúng với yêu cầu đề bài . - HS thi nhau nói đúng tên khối - Cả lớp tuyên dương . - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Khối trụ : đầu , 2 cẳng tay, 2 cẳng chân , lon nước ngọt - Khối cầu :2 đầu râu , 2 cầu vai , thân của Rô- bốt. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tìm thêm khối trụ, khối cầu có trong nhà em nhé . - Nhận xét giờ học. ____________________________________ Tiếng Việt (Tiết 9 + 10) VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ LẠI SỰ VIỆC ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 3 – 5 câu kể về một sự việc đã được chứng kiến hoặc tham gia. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một câu chuyện . - Phát triển kĩ năng đặt câu, miêu tả. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học, Năng lực giao tiếp hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Nghe bài hát: Trái đât này là của chúng mình. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá
  13. * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài.1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: HS nêu + Mọi người đang ở đâu ? + Mọi người đang làm gì ? - 2-3 HS trả lời: - 2-3 cặp thực hiện. - HDHS đọc đoạnv ăn tham khảo và nói về mọi người đang làm việc trong tranh. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi:1-2 HS đọc. + Em đã được chứng kiến/tham gia câu chuyện ở đâu? + Có những ai khi đó? + Mọi người đã nói và làm gì ? + Em cảm thấy thế nào ? - Gọi một số HS trả lời. - 1-2 HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3. - GV YC HS luyện kể trong nhóm đôi . - Mời một số HS lên kể. - YC HS thực hành viết vào VBT tr 20 - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - HS chia sẻ bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. *Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. HS đọc yêu cầu - Tổ chức cho HS đọc một bài thơ, câu chuyện. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng
  14. - Cho HS chia sẻ bài văn của mình với các bạn. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ________________________________ Thứ năm, ngày 20 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 9: Vè Chim I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài Vè chim với ngữ điệu đọc phù hợp. Biết ngắt giọng phù hợp với nhịp thơ - Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhớ tên và nhận biết đặc điểm riêng của mỗi loài chim. 2. Năng lực chung: góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học (hoạt động 1,2), kĩ năng giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề ( hoạt động 1,2) 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất yêu thiên nhiên, yêu các loài chim. - Rèn tính kỉ luật trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - GV mở cho HS nghe bài hát: Vè chim chóc. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói về loài chim mà em biết? ( Tên, nơi sống, đặc điểm) - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc mẫu: hài hước dí dỏm thể hiện đặc điểm nghịch ngợm, đáng yêu, thói xấu của từng loài chim - 1 HS đọc bài - Đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc từ khó:lom xom,liếu điếu, chèo bẻo - HDHS đọc đoạn:Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp, mỗi học sinh đọc hai câu. - Giải nghĩa từ: lon xon, lân la, nhấp nhem. - Luyện đọc câu dài: 2 HS đọc Hay chạy lon xon/ Là gà mới nở// Vừa đi vừa nhảy/
  15. Là em sáo xinh// - Luyện đọc nhóm: Chia nhóm học sinh, mỗi nhóm có 3 học sinh và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi học sinh đọc bài theo nhóm. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc - Lần lượt từng học sinh đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. - Lắng nghe. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm. Đọc đồng thanh - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài vè. - Cả lớp đọc đồng thanh bài vè. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. *Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.40. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. *Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.40. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. C1: Hs hoạt động nhóm 2. Tên các loài chim được nhắc trong bài là gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi,chèo bẻo, chim khác, sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo C2: Từng cặp đố đáp loài chim trong bài vè theo mẫu dựa vào bài vè C3: Từ ngữ chỉ hoạt động trong bài vè: chạy lon xon, đi, nhảy, nói linh tinh, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la C4: Đáp án mở. hs có thể chọn, giới thiệu về một loài chim bất kì phải nêu được một số nội dung như tên loài chim, đặc điểm nổi bật của loài chim,... - Nhận xét, tuyên dương HS. *Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng dí dỏm - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gv hướng dẫn hs đọc thuộc lòng bằng cách xóa bớt từ - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.40. 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.21. - HS làm bài
  16. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, Từ chỉ người được dùng để gọi các loài chim: bác, em, cậu, cô - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.40. 1-2 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.21. - 2-3 HS chia sẻ đáp án. phần 2 là các từ chỉ hoạt động hoặc đặc điểm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Về nhà đọc lại bài vè cho người thân nghe. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CẢM ƠN HỌA MI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các nhân vật và diễn biến câu chuyện. Câu chuyện kể về một vị vua nọ và chú chim họa mi có tiếng hót rất hay. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Giáo dục kĩ năng tư duy sáng tạo ra quyết định đúng đắn. Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV mở HS nghe bài hát: Chim họa mi. HS vận động theo nhịp bài hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - Gv kể cho hs nghe câu chuyện ( 3 lượt). Gv hướng dẫn hs nhớ lời nhân vật ở đoạn 4 - Gv yêu cầu hỏi đáp theo cặp các câu hỏi dưới tranh để nhớ nội dung câu chuyện. - Tranh 1: nhà vua tự hào vì có chim quý.
  17. Tranh 2: Nhà vua được tặng 1 con chim đồ chơi bằng máy Tranh 3: con chim đồ chơi bị hỏng mọi người tháo tung ra để sửa nhưng không được Tranh 4: Biết vua ốm chim tìm về hoàng cung cất tiếng hót giúp vua khỏi bệnh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. *Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - YC HS nhớ lại từng đoạn câu chuyện và tập kể từng đoạn. - Gv cho hs thảo luận nhóm 2 kể lần lượt từng đoạn hoặc kể hết bài - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3: Vận dụng: - Gv hướng dẫn hs đóng vai họa mi + Hướng dẫn hs tập kể trước lớp - HS nhìn theo tranh nhớ lại nội dung từng đoạn - HS thảo luận nhóm - Hướng dẫn hs tập kể trước lớp và về nhà kể cho bố mẹ nghe - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. ______________________________ Toán Bài 47: KHỐI TRỤ, KHỐI CẦU (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố khả năng nhận dạng khối trụ và khối cầu - Củng cố kĩ năng sử lí vấn đế trong bài toán có quy luật hình . - Phát triển năng lực nhận biết khối trụ , khối cầu . 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ. Năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực giải quyết vấn đề . 3. Phẩm chất - Yêu thích học môn Toán, có hứng thú học tập. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV-HS chuẩn bi 10 lon bia - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Thi kể tên có hình khối trụ , khối cầu mà em biết . 2. Luyện tập: Bài 1/35: - Gọi HS đọc YC bài. 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
  18. - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV nêu: Quan sát tranh ( Phóng to ) tìm xem có bao nhiêu đèn lồng dạng khối trụ và bao nhiêu đèn lồng dạng khối cầu . - HS quan sát và nêu kết quả - 7 đèn lồng dạng khối trụ . - 12 đèn lồng dạng khối cầu . - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2/35: - Gọi HS đọc YC bài. HS đọc đề bài . - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời . - Gv hd cách chọn hình cho phù hợp . - HS lắng nghe – HS thảo luận nhóm 2 và tìm đáp án ghi ra BC - Gọi 1 HS lên bảng lớp làm. Hs đọc tên các khối hình hiện có . - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV theo dõi, nhận xét, khen ngợi HS. Chốt đáp án : B - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/36: - Gọi HS đọc YC bài. 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? 1-2 HS trả lời. - Thực hiện lần lượt từng phép tính có trong bài . - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. - HS chia sẻ. - Bạn khối cầu sẽ rơi vào khoang D là khoang có kết quả lớn nhất và khoang đó có dạng khối trụ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4/36: - GV thao tác mẫu. - Tổ chức cho HS xếp có thể chia lớp thành 3-4 đội xếp tùy ĐK - Qua cách xếp em thấy hình D có bao nhiêu lon? - HS lắng nghe -Thực hành với số lon mình đem tới lớp theo nhóm 4. - HS trả lời 10 lon. - GV nhận xét, khen ngợi HS 3. Vận dụng - Hôm nay em học được những gì? - Về nhà cần tìm thêm một số đồ vật , đồ dùng có dạng khối trụ , khối cầu có trong nhà em nhé - Nhận xét giờ học. _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 2: KHỦNG LONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
  19. - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng ngữ điệu, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Khủng long là loài động vật đã tuyệt chủng nên chúng ta không thể gặp khủng long thật. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học, kĩ năng giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Biết yêu động vật, bảo vệ các loài động vật hoang dã. - Có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV mở cho HS nghe bài hát: Bài hát nổi tiếng về khủng long. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Chiếu tranh khủng long. Hỏi: Em đã nhìn thấy loài vật này ở đâu? Em biết gì về chúng? - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc mẫu: nhẹ nhàng, luyến tiếc - Cả lớp đọc thầm. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn - HDHS chia đoạn: 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý ngắt nghỉ đúng: Khủng long/ có khả năng săn mồi tốt/ nhờ có đôi mắt tinh tường/ cùng cái mũi và đôi tai thính.// - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: săn mồi, quất đuôi, dũng mãnh, tuyệt chủng,... - Luyện đọc nhóm - Gv hướng dẫn học sinh đọc nhóm 4 - HS đọc theo nhóm trước lớp - Tổ chức thi đọc - Nhận xét, tuyên dương *Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.43 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. C1: Bài đọc cho biết những thông tin về khủng long là: a,b,c C2: Khủng long có khả năng săn mồi tốt nhờ đôi mắt tinh tường cùng cái mũi và đôi tai thính. C3: Khủng Long có khả năng tự vệ tốt nhờ cái đầu cứng và cái đuôi dũng mãnh.
  20. C4: chúng ta không thể gặp khủng long thật vì khủng long đã tuyệt chủng trước khi con người xuất hiện. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. *Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm, lưu luyến thể hiện sự tiếc nuối. - HS thực hiện. - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.43 - HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.43 - HS đọc. - Tai: nhỏ; mắt: to; đầu: cứng; Chân: chắc khỏe - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS thực hiện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Em hãy nói 1 câu về con khủng long. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. _______________________________ Thứ sáu, ngày 21 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt NGHE - VIẾT: KHỦNG LONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ, biết rèn chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con.