Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh

docx 30 trang Đan Thanh 06/09/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_18_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hon.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh

  1. TUẦN 18 Thứ 3 ngày 2 tháng 1 năm 2024 Buổi sáng Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng, rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ. Tốc độ đọc khoảng 60 đến 65 tiếng trên 1 phút. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung bài đã đọc, hiểu được tác giả muốn nói qua văn bản đơn giản. - Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1 II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi: Chuyền hoa - GV cùng HS tổng kết trò chơi. - GV dẫn dắt vào bài: Tuần học thứ 18 này - HS tham chơi. chúng ta sẽ ôn lại tất cả các bài đã học trong - HS lắng nghe. 17 tuần vừa qua. - GV ghi đề bài: Ôn tập cuối học kì 1 2. Ôn đọc văn bản. - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. a. Nhìn tranh nói tên các bài đã học. Mỗi bạn chỉ vào tranh và nói tên các bài đã - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. học. - 2-3 HS chia sẻ. b. Dựa vào các tranh vẽ ở bài tập 1, tìm từ ngữ chỉ sự vật theo mẫu -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - GV cho các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm nhận phiếu bài tập. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn 2.3. Đọc lại một bài đọc em thích, nêu chi quan sát tranh cùng nhau tìm từ ngữ chỉ tiết, nhân vật hoặc hình ảnh trong bài khiến sự vật. em nhớ nhất - Đại diện 2-3 nhóm lên chia sẻ và - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm giao lưu cùng các bạn. 3. Vận dụng.
  2. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Toán ÔN TẬP HÌNH HỌC I. Yêu cầu cần đạt. - Nhận dạng được hình tứ giác, đoạn thẳng, ba điểm thẳng hàng - Đo được độ dài đoạn thẳng nhận biết được đoạn thẳng dài nhất, đoạn thẳng ngắn nhất. - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác trên giấy ôli. - Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe cách chơi và tham gia trò “Xì điện “ chơi - Nội dung trò chơi - HS tham gia trò chơi để báo cáo kết quả - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe 2. Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt yêu cầu của bài tập là đếm các đoạn thẳng. - 2 -3 HS đọc. a) Có 3 đoạn thẳng - 1-2 HS trả lời. b) Có 3 đoạn thẳng - HS thực hiện lần lượt YC. c) Có 4 đoạn thẳng d) Có 5 đoạn thẳng - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài.
  3. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của - YC HS thực hiện lần lượt các yêu cầu bài tập. của bài tập - YC HS thực hiện đo và so sánh theo cặp đôi - YCHS nêu kết quả thực hiện được ở từng phần. - 2 -3 HS đọc. a) Đoạn thẳng AB = 5cm; CD = 7cm; - 1-2 HS trả lời. PQ= 7cm; MN = 9cm - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC b) Hai đoạn thẳng CD và PQ bằng nhau. hướng dẫn. c/ Đoạn thẳng AB ngắn nhất, đoạn thẳng MN dài nhất. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS quan sát và nhận dạng hình tứ giác - Yêu cầu HS làm bài và trả lời trước - HS thực hiện và chia sẻ. lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS nhận biết 3 điểm thẳng hàng. - HS làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS vẽ hình theo các bước - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của + Quan sát, nhận dạng hình cần vẽ bài tập. +Chấm các điểm là các đỉnh của hình vẽ +Nối các đỉnh như hình mẫu. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Thực hiện làm bài vào vở. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng. - Tiết học hôm nay các em đã được ôn tập những gì? Tìm trong lớp học xem -HS chia sẻ nội dung được ôn tập
  4. có đồ vật nào qua dạng hình chữ nhật, hình vuông - HS lắng nghe -Yêu cầu HS về nhà làm Luyện tập - HS lắng nghe và thực hiện - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà làm bài tập tiết IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................... ......................................... Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt. - Tính được độ dài đường gấp khúc - Chia được hình đã cho thành các hình tam giác như nhau và đếm được số hình tam giác đó. - Biết phân tích tổng hợp hình nhận ra quy luật sắp xếp các hình. - Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Vận động theo bài hát - HS thực hiện “Tập đếm” 2 Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - YCHS nêu cách vẽ rồi làm bài. - 1-2 HS trả lời. - Lưu ý HS cách cầm và đặt thước. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS cách tính hiệu độ dài hai đoạn thẳng và đo độ dài đoạn thẳng đẻ tính độ - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của dài đường gấp khúc. bài tập.
  5. - YC HS báo cáo kết quả trước lớp - Gọi HS nhận xét - HS báo cáo bài làm của mình. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HDHS nhận dạng các hình đã học và - 1-2 HS trả lời. hoàn thành bài tập ra phiếu - HS làm bài ra phiếu - Yêu cầu đổi phiếu kiểm tra kết quả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HDHS chia hình B thành các hình tam - 1-2 HS trả lời. giác nhỏ rồi đếm các hình vừa tìm được. - Yêu cầu HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - HS thực hiện và chia sẻ theo cặp đôi. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS cách đếm hình đầu tiên là các - 1 đến 2 HS trả lời. hình đơn sau đó mới đếm các hình gộp từ các hình đơn - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trả lời và nêu cách đếm của mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện đếm và trả lời - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng. - Dặn dò HS tự ôn luyện thêm ở nhà - Nhận xét chung tiết học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội THỰC VẬT SỐNG Ở ĐÂU? (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt. - Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật xung quanh.
  6. - Đặt và trả lời được câu hỏi vế nơi sống của thực vật thông qua quan sát thực tế, tranh, ảnh và (hoặc) video clip. - Phân loại được thực vật theo môi trường sống. - Biết cách chăm, tưới cây đúng cách. II. Đồ dùng dạy học. - GV: + Hình trong SGK phóng to (nếu có). + Các cây ở sân trường và xung quanh trường. + Phiếu học tập cho HS theo nhóm. - HS:Một số tranh, ảnh vế thực vật và nơi sống của chúng mà HS đã sưu tầm. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi đông. (Nội dung các hình) - Hình 1: Cây đu đủ. Hình 2:cây hoa súng. Hình 3:Cây lúa. Hình 4: Cây bèo cái. Hình 5: Cây hoa xấu hổ (trinh nữ). -Tranh về môi trường sống của thực vật trong SGK phóng to, các thẻ cây có gắn nam châm. -Hình cây lục bình sống ở dưới nước và trồng trên cạn. Hình chốt: Minh đang khuyên em không nên tưới quá nhiều nước cho cây sống trên cạn. GV chuyển ý sang bài mới. 2.Hoạt động thực hành. * Hoạt động 1: GV yêu cầu HS liên hệ thực tế những cây ở xung quanh các em: ở nhà và ở trường để kể tên cây và môi trường sống của chúng. - GV lưu ý: Cho HS nói về môi trường - HS nối tiếp nêu tên cây và nói về mơi sống (trên cạn, dưới nước) chứ trường sống của cậy đó. không đơn thuần là nơi sống của cây. * Hoạt động 2: Mục tiêu để HS biết đặt câu hỏi và trả lời về tên và nơi sống của mỗi cây trong hình. - GV cho học sinh quan sát hình nên - HS quan sát hình và trả lời. tên mỗi cây và nơi sống trong hình. -HS khác nhận xét, bổ sung. - HS bổ sung. Gv nhận xét, tuyên dương.
  7. Vì vậy, GV nên cho HS làm việc theo cặp: một bạn hỏi và một bạn trả lời, sau đó đổi vai. Khuyến khích HS nói thêm những cây khác không có trong thẻ hình. * Hoạt động 3: HS thực hành: Gắn thẻ cây dán từng thẻ cây vào môi trường sống phù hợp trong hình. GV có thể cho HS chơi theo nhóm 2 hoặc nhóm 4. HS gắn những thẻ cây mình có vào hình trong SGK nếu không có sơ đô phóng to hơn. - GV cũng có thể cho HS chơi cả lớp: + GV chuẩn bị 2 bức tranh trong SGK phóng to để gắn lên bảng và 2 bộ thẻ cây có gắn nam châm. GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử ra một số bạn chơi. - Gv phổ biến luật chơi: Khi quản trò - HS chú ý lắng nghe. hô: “Bắt đầu!” lần lượt từng người trong 2 đội chơi cầm1 thẻ cây lên và gắn vào môi trường sống phù hợp trên bức tranh của đội mình. Đội nào gắn đúng và nhanh hơn sẽ thắng. GV chia bảng thành 2 phần. Ở mỗi - HS thực hành chơi theo bảng GV phần, kẻ bảng như sau: phân công. Đội 1 Đội 2 Trên cạn Dưới Trên cạn Dưới nước nước Mỗi đội cử ra 5 bạn đứng thành hàng dọc quay mặt lên bảng. -Khi quản trò hô: “Bát đầu!” Từng thành viên của mỗi đội lên viết tên một cây vào cột phù hợp, sau đó chuyển phấn cho người tiếp theo cho đến khi hết thời gian chơi. Đội nào ghi được nhiều tên cây vào đúng môi trường sống thì đội đó thắng. Yêu cầu cần đạt: HS tự tin nói về những cây mình biết và nơi sống, môi trường sống của chúng. Vui vẻ và tự tin chơi trò chơi điển hoặc gắn đúng được phần lớn các cây phù hợp với môi trường sống của chúng.
  8. 3.Hoạt động vận dụng: * Hoạt động 1: GV cho HS thảo luận xem điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sống của cây bị thay đổi. - Gv cho HS em thảo luận cá nhân. - HS suy nghĩ nêu ý kiến của mình. GV chốt xem ý kiến em nào đúng hay em nào sai. -GV cho HS làm việc theo nhóm 2 hoặc Tên Môi trường Kết quả sau nhóm 4, quan sát hình cây lục bình cây CũsốngMới khi thay đổi HS hoàn thành bảng như sau: môi trường sống Cây Dưới Trên Khô, héo lục nước cạn (hoặc chết) bình - GV gợi ý HS về nhà tự làm thí (bèo nghiệm để kiểm chứng với một cây HS làmtây) theo bảng hướng dẫn của con. khác để nuôi dưỡng sự đam mê khoa học cho các em. GV có thể hướng dẫn HS làm thí Tên Môi Kết quả nghiệm theo từng cá nhân: mỗi em chọn cây CũtrườngMới Dự Sau khi một cây dễ tìm ở nhà. HS theo dõi và sống đoán làm ghi chép vào bảng theo mẫu. trước thí khi nghiệm - Vì sao cây lục bình sau khi đưa lên làm thí trông trên cạn một thời gian lại bị héo? - Do bị thay đổi môi trường sống nghiệm *Hoạt động 2: GV cho HS trả lời câu hỏi - Điều gì xảy ra nếu môi trường sống - Cây có thể bị chết ngay hoặc chết sau của cây bị thay đổi? một thời gian. - GV nhận xét về vai trò của môi - HS chú ý lắng nghe. trường sống đối với cây. -GV cho HS kể thêm một vài ví dụ về một số cây chỉ sống tốt ở một hoặc -HS nối tiếp nêu, HS khác bổ sung. một số vùng nhất định và trở thành cây đặc sản ở đó. Yêu cầu cần đạt: HS vui vẻ, tự tin giải thích tình huống và trả lời câu hỏi. *Tổng kết: GV cho HS khai thác nội dung chốt kiến thức của Mặt Trời. GV cho HS khai thác nội dung chốt kiến thức của Mặt Trời (đọc, chia sẻ,...).
  9. - Hình vẽ ai? - Minh và em - Em của Minh đang làm gì? Em Minh đang tưới cây. - Minh nói gì với em? Vì sao? -Cây trong chậu sống trên cạn nên nếu tưới nhiều nước thì cây sẽ chết. - GV HS đóng vai theo tình huống trên. 4. Hướng dẫn về nhà: GV khuyến khích HS về nhà thực hiện thí nghiệm, theo dõi sự thay đổi của cây khi bị thay đổi môi trường sống. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... Thứ 4 ngày 3 tháng 1 năm 2024 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 (Đề thống nhất toàn khối) __________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 3+ 4) I. Yêu cầu cần đạt. - Đọc đúng lời của nhân vật. - Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1. Biết nói lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát đầu giờ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. - Lớp hát và vận động theo bài hát * Hoạt động 1: Đọc lời của Hải âu và trả lời câu hỏi. -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm
  10. * Hoạt động 2: Thực hành luyện nói - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ theo tình huống trước lớp. -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm -Nhóm trưởng yc các bạn đọc yêu cầu bài tập 5 - GV cho các nhóm báo cáo kết quả. - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn thực hiện lần lượt từng tình huống. 3. Vận dụng. - Đại diện 2-3 nhóm lên chia sẻ và giao - Hôm nay em học bài gì? lưu cùng các bạn. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 5 ngày 4 tháng 1 năm 2024 Buổi sáng: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 5 + 6) I. Yêu cầu cần đạt. - Tìm được từ ngữ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động. - Viết được 2-3 câu nói về một nhân vật trong tranh, - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng viết đoạn văn. - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS vận động theo trò chơi Thuyền ai. - GV kết nối vào bài mới. - HS chơi trò chơi Thuyền ai. 2. Khám phá. Lớp trưởng điều khiển trò chơi * Hoạt động 1: Dựa vào tranh tìm từ ngữ - HS ghi bài vào vở. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu:
  11. + Chỉ người, chỉ vật + Chỉ hoạt động. - 1-2 HS đọc. - YC HS làm bài vào VBT. - 1-2 HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 3-4 HS nêu. - GV chữa bài, nhận xét. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Nói 2- 3 câu về một nhân vật - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. trong tranh - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - 1-2 HS đọc. - YC HS thực hành viết vào VBT. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS làm bài. 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ bài. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau tiết học. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt. - Ôn tập, củng cố cảm nhận, nhận biết về biểu tượng khối lượng (nặng hơn, nhẹ hơn), vể đơn vị đo khối lượng (kg) - Biết sử dụng cân đĩa, cân đồng hồ - Thực hiện phép tính cộng, trừ với số đo ki-lô-gam - Vận dụng giải bài toán thực tế liên quan đến khối lượng. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học.
  12. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KHỞI ĐỘNG. II. BÀI MỚI. A. GTB. - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở B. Nội dung. 1. Khám phá. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YCHS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS thực hiện. theo nhóm. 19kg + 25 kg = 44 kg; 63 kg - 28 kg = 35 kg. - GVHSHS so sánh qua tính chất bắc cầu để HS có thể tư duy lập luận. - HS báo cáo - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS thực hiện phép tính với số đo. - HS thực hiện - Lưu ý kết quả khi viết cũng cần có số đo. - YC HS làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét - HS làm bài vào vở - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3:
  13. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS quan sát cân và yêu cầu HS đọc kim - HS quan sát và đọc theo yêu cầu. cân đồng hồ và số kg trên cân đĩa. - Yêu cầu làm bài theo cặp đôi và trả lời. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đọc bài làm trước lớp - GV có thể cho HS giải thích vì sao khi tìm - 1-2 HS trả lời. xem túi gạo cần nặng bao nhiêu ki-lô-gam thì có phép trừ 5 kg - 1 kg = 4 kg. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - HDHS phân tích bài toán. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết mẹ mua con lợn cân nặng 25kg về nuôi. Sau một thời gian con lợn tăng 18kg. - Bài toán hỏi con lợn lúc này nặng - Bài toán hỏi gì? bao nhiêu kg? - Làm phép tính cộng - Để tìm được con lợn lúc này bao nhiêu kg ta - HS thực hiện và chia sẻ theo cặp làm phép tính gì? đôi. Bài giải Lúc này con lợn cân nặng số ki-lô- gam là: 25 + 18 = 43 (kg) Đáp số: 43 (kg) - HS thực hiện
  14. - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS phân tích đề toán để HS nói được 2 - HS làm bài cá nhân. con dê chỉ có thể sang cùng nhau nếu 2 con đó có căn nặng nhỏ hơn 31kg hay cùng lắm chỉ 31 kg - HDHS phân tích giả thiết, kết luận, nêu tình huống của bài toán, chẳng hạn: “Tổng - HS thực hiện. số ki-lô-gam của cả hai con dê muốn cùng nhau sang sông phải bé hơn, cùng lắm là bằng 31 kg”. Từ đó tìm hai trong ba số đo: 14 kg, 18 kg, 16 kg có tổng nào là số đo bé hơn 31 kg. Thử chọn trong các tổng (14 + 18 = 32; 14 + 16 = 30; 18 + 16 = 34) tìm được 14 kg + 16 kg = 30 kg (30 kg <31 kg). Vậy hai con dê 14 kg và 16 kg có thể cùng nhau qua sông. - Gọi HS trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS trả lời. C. Củng cố – dặn dò. - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ
  15. - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: tiết 2 - Hs lắng nghe, ghi nhớ Luyện tập (trang 133) IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. . . ------------------------------*****------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 17: ĐỘNG VẬT SỐNG Ở ĐÂU? (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt. - Đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của động vật thông qua quan sát thực tế, tranh, ảnh hoặc video. - Nêu được tên và nơi sống của một số động vật xung quanh. II. Đồ dùng dạy học -GV: + Video vể các loài vật sống ở các môi trường khác nhau: trên cạn, dưới nước, vừa trên cạn vừa dưới nước (nếu có). + Tranh, ảnh về các loài vật sống ở các môi trường khác nhau: trên cạn, dưới nước, vừa trên cạn vừa dưới nước; sống ở các nơi khác nhau: rừng, biển, sa mạc, ao hổ,... + Phiếu quan sát các con vật. + Phiếu sơ đổ: “Động vật”. - HS: Một số tranh, ảnh về loài vật mà HS đã được sưu tầm (nếu có). III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động. (Nội dung các hình) - Hình tràn trang một khu sinh thái nhỏ gỗm có các cây và con vật: ếch, chim, vịt, chuồn chuồn, bò, ong, cá, cua, tôm. - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế để nói tên các con vật quen thuộc, nơi sống của chúng và dẫn dắt vào bài. - Ví dụ: con cá sống dưới ao, hồ; con gà sống ở sân, vườn;... 2. Khám phá. * Hoạt động 1: GV cho cả lớp đọc thầm các câu hỏi phần khám phá, sau đó gọi 2 - 3 HS đọc to trước lớp.
  16. GV cho HS xem video (nếu có) hoặc -HS theo dõi video, quan sát tranh ảnh quan sát hình trong SGK và tranh, ảnh về các loài vật. về các loài vật HS trả lời câu hỏi trong sách. *Hoạt động 2: GV yêu cầu HS quan sát lại hình các con vật và nêu từng con vật đó sống trên cạn, dưới nước hay vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước. -HS quan sát lại hình các con vật. Nếu - HS nối tiếp nêu. con vật sống dưới nước, sống trên cạn. GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. => Giáo viên kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có thể sống được ở khắp mọi nơi: trên cạn, dưới nước, trên không. Chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng. * Hoạt động 3: HS thảo luận để hoàn thành mẫu phiếu. HS làm việc theo nhóm đôi để phân loại con vật dựa vào môi trường sống của chúng và ghi vào bảng. GV cho đại diện nhóm báo cáo trước lớp - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. và tổng kết. Yêu cầu cần đạt: HS nêu được tên, nơi sống và môi trường sống của một số loài vật, đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của động vật. -Cùng người thân, làng xóm thực hiện nghiêm túc việc bảo vệ môi trường sống của loài vật bằng hành động cụ thể . - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. 3.Hướng dẫn về nhà: HS chuẩn bị tranh, ảnh về các con vật. IV. Điều chỉnh sau tiết học. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm: BÀI 18: NGƯỜI TRONG MỘT NHÀ I. Yêu cầu cần đạt. - HS thể hiện được lòng biết ơn ông bà, cha mẹ bằng những việc làm cụ thể. - Giúp HS biết thể hiện lòng biết ơn người thân trong gia đình về những gì người ấy dạy mình, về những đức tính mà mình học tập được, cố gắng noi theo. - Giúp HS nhận được bài học quý giá, những đặc điểm hình dáng, tính cách được thừa hưởng từ người thân. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một bộ tranh gồm 6 tờ tranh rời minh hoạ ông, bà, bố, mẹ, con trai, con gái.
  17. Ca khúc về gia đình hoặc về một người thân trong gia đình; - HS: Sách giáo khoa; tranh một số thành viên trong gia đình. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. − GV bật nhạc bài “Bố ơi, mình đi đâu - HS quan sát, thực hiện theo HD. thế?”. - YC HS hát kết hợp vẫn động theo bài hát. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá. * Chia sẻ về những điều em học được từ người thân. - YC HS chia sẻ về những thành viên - 2-3 HS nêu. trong gia đình mình. - GV gợi ý thảo luận và giới thiệu về - 2-3 HS trả lời. một số đức tính của con người; giúp học sinh nhận biết các đặc điểm tính cách, phẩm chất của mỗi người. − GV chia học sinh làm việc theo nhóm. – HS chia sẻ với thành viên trong tổ về - HS thực hiện theo HD. những tính cách mình thừa hưởng của - HS làm việc theo nhóm. Chia sẻ với gia đình và biết ơn về những tính cách các thành viên trong nhóm. tốt đẹp mình được thừa hưởng. Kết luận: Hoá ra, chúng ta đang được thừa hưởng rất nhiều tính cách tốt đẹp từ người thân trong gia đình. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề. Trò chơi: Chúng ta là một gia đình. − GV nói tên con vật, học sinh mô tả đặc điểm tiêu biểu tốt đẹp của con vật đó. Ví dụ: Thỏ chạy nhanh, tai dài nên - HS trả lời. rất thính: voi vòi dài, khoẻ mạnh; kiến chăm chỉ, – GV mời HS chơi theo theo nhóm trò chơi “Chúng ta là một gia đình”. Mỗi nhóm chọn biểu tượng là một con thú trong rừng xanh. Tìm những đặc điểm - HS chơi nhóm 6. của loài vật đó để giới thiệu về mình. Lần lượt từng tổ lên giới thiệu gia đình
  18. mình bằng câu: “Chúng tôi là gia đình Chúng tôi giống nhau ở ” kèm theo là những hành động mô tả. - 2-3 nhóm chơi trước lớp. Kết luận: Các thành viên trong gia đình thường có điểm chung nào đó giống nhau và họ tự hào về điều đo. Ngoài ra, các em học được những đức tính và kĩ - HS lắng nghe. năng tốt của gia đình. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy mời bố mẹ nước hoặc một món ăn. - HS thực hiện IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYÊN TẬP I. Yêu cầu cần đạt. - Củng cố về từ ngữ chỉ đặc điểm, câu nêu đặc điểm và cách ghi dấu câu. - Có kĩ năng dùng từ để nói và viết đúng câu. - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở Luyện tập chung III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Cho HS kể lại hoạt động hố trợ bạn - HS thay nhau kể. gặp khó khăn trong lớp ở kì I. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Luyện tập. Bài 1. Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong các từ sau: xinh, cây, hát, - HS trả lời. bàn học, học sinh, xinh xắn, làm, ngoan ngoãn, hiền lành, cặp sách, - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của thông minh, giáo viên. bài tập.
  19. - GV gọi HS đọc yêu cầu. + BT yêu cầu gì? - HS báo cáo bài làm của mình. - Cho HS làm vào vở ô li Bài 2: Viết câu nêu đặc điểm để nói về: a. Cái cặp sách: b. Cái bàn học sinh: c. Cái cốc nước: - GV gọi HS đọc yêu cầu . + BT yêu cầu gì? - Cho HS làm vào vở ô li Bài 3: Ghi dấu phẩy vào các câu sau? - 2 -3 HS đọc yêu cầu bài. a, Chăn màn quần áo được sắp xếp - HS trả lời. gọn gàng. - HS làm bài vào vở ô li b, Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn. c, Các bạn đá bóng đá cầu nhảy dây trên sân trường. a, Chăn màn, quần áo được sắp xếp - GV yêu cầu HS thảo lận nhóm đôi. gọn gàng. - Một nhóm làm bảng phụ b, Giường, tủ, bàn ghế được kê ngay - GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi một ngắn. số HS chia sẻ đúng, nói hay. c, Các bạn đá bóng, đá cầu, nhảy dây 3. Vận dụng. trên sân trường. - Hôm nay em được ôn lại những kiến - 3 HS đọc yêu cầu bài. thức nào? - HS thực hiện và chia sẻ theo cặp đôi. - GV nhận xét giờ học. - Các nhóm trình bày. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Tự học: HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG MÔN HỌC I. Yêu cầu cần đạt. - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những hs đã hoàn thành bài tập . - Hình thành và phát triển năng lực: Viết câu đúng ngữ pháp và chính tả. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
  20. - HS: Vở ô li Luyện tập chung. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Cho cả lớp chơi trò chơi truyền điện: Tìm - - Lớp trưởng điều khiển từ chỉ hoạt động. 2. Luyện tập. *Phân nhóm tự học - Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập trong ngày. Nhóm 1: Hoàn thành bài tập trong ngày Tiếng Việt, Toán - HS làm bài - GV theo dõi hướng dẫn. - - 1 em nêu yêu cầu bài Nhóm 2: Làm một số bài tập Tiếng Việt - HS làm bài Bài 1. - HS chia sẻ a) Viết 3 từ chỉ hoạt động của học sinh rồi đặt câu với mỗi từ đó. b) Viết 3 từ chỉ tính nết của học sinh rồi đặt câu với mỗi từ đó. Bài 2. Sắp xếp các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới: - 1 em nêu yêu cầu bài a) Lan/ là / của /em/ bạn thân/ - HS làm bài b) học sinh/ ngoan/ là /em/ - HS chia sẻ Bài 3. Đặt câu theo mẫu: - 1 em nêu yêu cầu bài a) Giới thiệu trường em. - HS làm bài b) Giới thiệu một môn học mà em yêu thích. - HS chia sẻ c) Giới thiệu nơi em ở. - GV gợi ý cho HS làm và chữa bài tại chỗ cho HS - 1 em nêu yêu cầu bài - Chữa bài, thống nhất kết quả. - HS làm bài 3. Vận dụng. - HS chia sẻ - GV hệ thống nội dung bài học a. Cậu anh xót thương em trai tàn - Nhận xét tiết học tật. - GV cho cả lớp tập đặt câu có các từ chỉ tình b. Anh em đoàn kết yêu thương cảm. nhau. c. Anh chị nên nhường nhịn em. - - HS lắng nghe - - HS chia sẻ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy.