Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 35 trang Đan Thanh 08/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2024_2025_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 17 Thứ 2 ngày 30 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIỚI THIỆU SÁCH I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia lễ chào cờ - Học sinh lắng nghe, tìm đọc quyển sách mà bạn giới thiệu trên thư viện nhà trường, nhằm góp phần lan toả phong trào đọc sách trong nhà trường. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Lớp 5B giới thiệu quyển sách Lớn lên con muốn làm gì? 3. Phổ biến một số nội quy của Liên Đội ( cô Lê Nga) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Thực hiện nghi lễ chào cờ đầu tuần - Toàn trường thực hiện nghiêm trang chào cờ 3. Lớp 5B giới thiệu quyển sách Lớn lên - HS toàn trường theo dõi con muốn làm gì? - Vỗ tay khi các bạn trình diễn xong - Nhắc HS tập trung theo dõi, vô tay để cổ vũ cho các bạn 3. Phổ biến một số nội quy của Liên Đội - HS lắng nghe ( cô Lê Nga) - Trả lời các câu hỏi tương tác - GV phổ biến nội quy - Nêu câu hỏi tương tác ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt Sau bài học, HS có khả năng:
  2. - HS nhận biết được ngày - tháng, ngày - giờ, giờ - phút; đọc được giờ đồng hồ trong các trường hợp đã học. - HS biết xem tờ lịch tháng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi, mô hình đồng hồ, lịch tháng - HS : Mô hình đồng hồ, VBT, vở, viết, bảng con,.. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” - HS lắng nghe cách chơi - GV dùng mô hình đồng hồ và tờ lịch - HS tham gia trò chơi tháng để tổ chức trò chơi. - HS lắng nghe, quan sát và trả lời GV vừa là người tổ chức vừa làm nhanh, đúng các câu hỏi. trọng tài. - GV đánh giá, khen HS; dẫn dắt giới - HS nghe thiệu, ghi tên bài. Hoạt động 2. Trải nghiệm Bài 1: MT Củng cố kĩ năng đọc giờ trên đồng hồ. - GV cho HS chơi TC: Ai nhanh ai - Lắng nghe đúng. - C. 1 giờ 15 phút. + Khoanh vào chữ đặt trước câu trả - Vì kim ngắn chỉ số 1, lúc đó là 1 giờ. lời đúng. Mà kim dài chỉ đến số 3 là 15 phút. Vậy Trong đồng hồ bên, khi kim dài chạy đồng hồ chỉ 1 giờ 15 phút. qua số 1, số 2 đến số 3 thì lúc này - Đồng hồ chỉ 1 giờ 30 phút. đồng hồ chỉ: - Vì kim ngắn chỉ số 1, vẫn là 1 giờ. A. 3 giờ. - Mà kim dài chỉ đến số 6 là 30 phút B. 12 giờ 15 phút. - HS nghe, trình bày cá nhân trước lớp. C. 1 giờ 15 phút. - GV nêu luật chơi và cách chơi - GV cho HS ghi đáp án vào bảng con bằng các chữ cái A, B hặc C - Tại sao em chọn đáp án C? - Đố bạn nào biết nếu kim dài chạy qua số 4, số 5 rồi đến số 6 thì đồng hồ chỉ mấy giờ?... - Vẫn là chiếc đồng hồ ban đầu, khi
  3. kim ngắn quay đủ một vòng thì đó là lúc mấy giờ? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: MT Củng cố kĩ năng xem, đọc - HS quan sát tranh, đọc thầm. ngày trên tờ lịch tháng. - Hỏi đáp theo cặp - Chia sẻ trước lớp - Viết tiếp vào chỗ chấm thích hợp (theo mẫu) - Nhóm đôi chia sẻ: 1 bạn hỏi - 1 bạn Trong tháng 7, Rô-bốt có tham dự 4 trả lời cuộc thi khác nhau. Lịch thi được cho + Rô-bốt thi vẽ vào ngày 5 tháng 7 như trong hình vẽ + Rô-bốt thi đấu võ thuật vào ngày31 - HS đọc to yêu cầu và đọc mẫu? tháng 7. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi (2'): + Rô-bốt thi bơi vào ngày 23 tháng 7. 1 bạn hỏi - 1 bạn trả lời. + Rô-bốt thi hát vào ngày 11 tháng 7. - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - Gọi HS các nhóm chia sẻ bài làm. + Rô-bốt thi vẽ vào ngày nào tháng 7? + Rô-bốt thi đấu võ thuật vào ngày - 1 HS đọc mẫu nào? - HS lắng nghe + Rô-bốt thi bơi vào ngày nào? + Rô-bốt thi hát vào ngày nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. GVnhận xét, tuyên dương - Hỏi đáp theo nhóm 4, nhóm trưởng tổ Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho chức, đặt câu hỏi. thích hợp. Lớp học bóng rổ bắt đầu vào lúc 15 - Bạn Mai Nam được vào lớp. giờ và kết thúc vào lúc 16 giờ. - En dựa vào thời gian đến . HS không thể tham gia lớp học nếu - Vì bạn đến lúc bảo tàng đã đóng cửa. vào lớp muộn. Biết thời gian đến lớp học của các bạn là: - GVHD: Quan sát tranh và đồng hồ cho trước để biết thời gian mỗi bạn. Tiếp theo, dựa vào thời gian trên đồng hồ tìm, nêu những bạn không thể tham gia lớp học. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
  4. (2') - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi đại diện nhóm trình bày + Theo em những bạn nào sẽ được vào lớp là. + Vì sao em biết điều đó? + Vậy tại sao bạn Rô-bốt không được vào thăm bảo tàng? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - GV cho HS thảo luận nhóm đôi (3') - HS thảo luận nhóm 2. - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó + Rô-bốt bắt đầu học đàn vào lúc 9 giờ. khăn. - Gọi HS các nhóm chia sẻ bài làm. + Rô-bốt kết thúc giờ học đàn vào lúc 9 giờ 30 phút. + Vậy thời gian Rô-bốt học đàn là 30 + Rô-bốt bắt đầu học đàn vào lúc phút. nào? + Rô-bốt bắt đầu rửa bát vào lúc 7 giờ + Rô-bốt kết thúc giờ học đàn vào lúc 15 phút. nào? + Rô-bốt kết thúc rửa bát vào lúc7 giờ + Vậy thời gian Rô-bốt học đàn là 30 phút. bao nhiêu phút? + Vậy thời gian Rô-bốt học đàn là 15 + Rô-bốt bắt đầu rửa bát vào lúc nào? phút. + Rô-bốt kết thúc rửa bát vào lúc nào? + Vậy thời gian Rô-bốt rửa bát là bao - Nhìn và trả lời nhiêu phút? - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4. Vận dụng: - GV vặn đồng hồ cho HS quan sát và trả lời? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy
  5. Tiếng Việt ĐỌC: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các từ, tiếng khó trong. Biết cách nói lời thoại, đọc thoại của các nhân vật trong bài. - Trả lời được các câu hỏi trong bài. - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ mình thích -H S đọc và TL trong bài Thương ông. H. Vì sao con thích khổ thơ đó? - HS nhận xét, đánh giá - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Nếu người thân của em bị mệt, em có thể làm những gì để giúp đỡ, động viên người đó? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng buồn bã, thể hiện sự khẩn - Cả lớp đọc thầm. khoản cầu cứu bác sĩ. H. Các con vừa nghe cô đọc bài, bạn nào có thể cho cô biết bài này có mấy đoạn và cách chia đoạn ntn? - Hướng dẫn HS chia đoạn: (4đoạn) -Học sinh nêu các đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến mời bác sĩ. + Đoạn 2: Tiếp cho đến được cháu ạ. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ánh sáng. + Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. Kết hợp nêu
  6. - Gọi4 HS đọc bài. GV kết hợp cho HS tìm từ từ khó đọc, từ cần giải nghĩa, lời của khó đọc, từ cần giải nghĩa, lời của nhân vật nhân vật - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS luyện đọc từ khó, câu dài, lời Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây. nhân vật. - Luyện đọc câu dài: Đột nhiên, / cậu trông thấy/ ánh sáng của ngọn đèn hắt lại/ từ mảnh sắt tây trên tủ. // - HS luyện đọc theo N4. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - Các nhóm thi đua đọc đọc đoạn theo nhóm bốn. - HS nhận xét lẫn nhau - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - Gọi 1 em đọc hết cả bài Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 2-3 HS đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 2 câu hỏi trong sgktr.131. C1: Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội Ê – H. Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê – đi – xơn đi – xơn đã chạy đi mời bác sĩ đến đã làm gì? khám cho mẹ. H. Ê – đi – xơn đã làm cách nào để mẹ được C2: Ê – đi –xơn đã đi mượn gương, phẫu thuật kịp thời. thắp đèn nến trước gương để mẹ được - HS thảo luận cặp đôi 2 câu hỏi trên kịp phẫu thuật. - Gọi HS lên chia sẻ ý kiến - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Nhận xét, tuyên dương - Cho HS tìm hiểu các câu hỏi còn lại - HS đọc và trả lời câu hỏi H. Những việc làm của Ê – đi – xơn cho thấy C3: Những việc làm của Ê – đi –xơn tình cảm của cậu dành cho mẹ như thế nào? cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ là rất yêu thương và quý mến mẹ. H. Trong câu chuyện em thích nhân vật nào C4: HS tự trao đổi ý kiến. nhất? Vì sao? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lắng nghe, nhận xét trả lời đầy đủ câu. - Yêu cầu hs đọc lại bài - 1 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. -GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 - 3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc:
  7. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - 1-2 HS đọc. H. NHững chi tiết nào cho thấy Ê – đi – xơn rất - HS TL : liền chạy đi, chạy vội sang lo cho sức khỏe của mẹ? - Tuyên dương, nhận xét. - HS nghe Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - Hs đọc. - Tìm câu văn trong bài văn phù hợp với bức - Thương mẹ, Ê – đi – xơn ôm đầu tranh? suy nghĩ. Làm thế nào để cứu mẹ bây - Nếu có thời gian thì cho HS sắm vai giờ? - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS nghe 3. Vận dụng: Em biết gì về Ê-đi-xơn? Ê-đi-xơn là người con như thế nào? - HS chia sẻ. GDHS thương yêu ba, mẹ và những người thân. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. __________________________________________ Thứ 3 ngày 31 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt CHỮ HOA P I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa Pcỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Phượng nở đỏ rực một góc sân trường. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa P. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho học sinh hát -Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu
  8. chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS quan sát chữ hoa P và nêu nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa P. + Chữ hoa P gồm mấy nét? - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa - HS quan sát. nêu quy trình viết từng nét. - Yêu cầu HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý - 3-4 HS đọc. cho HS: + Viết chữ hoa P đầu câu. + Cách nối từ P sang h. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3. Thực hành luyện viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa P và câu ứng dụng trong vở Tập viết. - Học sinh viết bài vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Về nhà viết chữ hoa P, câu ứng dụng bằng - HS chia sẻ. kiểu chữ in nghiêng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Tiếng Việt
  9. NÓI VÀ NGHE: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa câu chuyện Ánh sáng của yêu thương. - Nói được các sự việc trong từng tranh. - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 1, Quan sát tranh và nói về các sự việc trong tùng tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ gì? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về những việc gì? - Tổ chức cho HS kể lại nội dung của - 1-2 HS trả lời. từng tranh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. trước lớp. Hoạt động 2, Sắp xếp các tranh theo trình tự của câu chuyện. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2: - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ Nhắc lại nội dung của từng tranh. Sau với bạn theo cặp. đó sắp xếp các tranh theo nội dung bài đã học. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; - Đại diện các cặp chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 3. Chọn kể 1, 2 đoạn của
  10. câu chuyện theo tranh vừa sắp xếp Yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm 2, - HS kể chuyện theo nhómu 2. kể 1, 2 đoạn của câu chuyện. Yêu cầu đại diện các nhóm kể chuyện - HS kể chuyện trước lớp. Cả lớp lắng trước lớp. nghe nhận xét bạn kể 3: Vận dụng: - Hướng dẫn HS viết 2 - 3 câu về cậu bé - HS viết và chia sẻ trước lớp. Ê – đi – xơn. - Nhận xét, tuyên dương HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. __________________________________________ Buổi chiều Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài “Ánh sáng của yêu thương”. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1. Khởi động: - Gọi 1 Hs đọc bài Sự tích hoa tỉ muội - 1 HS đọc bài. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Luyện tập: 1, Đọc văn bản. - GV đọc mẫu bài: Ánh sáng của yêu thương: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - 2HS đọc bài. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. - HS: 2 đoạn
  11. Hỏi: Bài văn chia làm mấy đoạn? + Đoạn 1: Từ đầu đến Ôm nhau ngủ. - Gv lưu ý học sinh cách đọc bài + Đoạn 2: Còn lại. 2, Luyện đọc: a, Luyện đọc theo nhóm: - HS luyện đọc theo nhóm đôi. GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi kết hợp trả lời câu hỏi cuối bài: Yêu cầu nhóm trưởng điều hành nhóm - 2 - 3 HS đọc. luyện đọc. - GV theo dõi và giúp đỡ HS gặp khó khăn - HS lắng nghe. b, Thi đọc giữa các nhóm: - Tổ chức cho học sinh thi đọc trước lớp bằng hình thức: Các nhóm bốc thăm, nhóm nào bắt thăm đúng từ “Đọc” thì được đọc - Nhóm thi đọc trước lớp, nêu câu hỏi trước lớp. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc, các nhóm khác nêu câu hỏi để bạn trả lời. - Tổ chức cho học sinh nhận xét bạn đọc, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt, tuyên dương. - 3 HS đọc phân vai đoạn 1. * Gọi 1 nhóm 3 học sinh đọc bài theo lối - Bình chọn nhóm đọc tốt. phân vai đoạn 1. Hoạt động 3. Vận dụng: - HS chia sẻ trước lớp - Anh chị em trong gia đình phải nhơ thé nào? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Tự nhiên và Xã hội THỰC VẬT SỐNG Ở ĐÂU? I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được tên, nơi sống của một số thực vật xung quanh. - Đặt và trả lời được câu hỏi vè nơi sống của thực vật thông qua quan sát thực tế, tranh, ảnh hoặc video. - Phân loại được thực vật theo môi trường sống. - Biết cách chăm và tưới cây đúng cách. - Yêu thiên nhiên, cây cối và bảo vệ môi trường sống các loài cây.
  12. GD ĐP : Giới thiệu cho các loại động vật, thực vật được nuôi, trồng ở địa phương là nhưng món ăn đặc trưng II. Đồ dùng dạy học: - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học. + Một số cây quen thuộc xung quanh nhà và trường học. + Phiếu học tập III. Các hoạt dộng dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Mở cho HS nghe và vận động theo - HS hát và vận động. nhịp bài hát Em yêu cây xanh Cho học sinh chia sẻ với bạn theo cặp về tên và nơi sống của một sô loài cây - HS chia sẻ theo cặp. mà em biết - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu nơi sống của một số loài cây - Yêu cầu HS quan sát hình từ 1-7 trong SGK theo nhóm 2, nêu tên và nơi - HS thảo luận theo nhóm 2. sống của chúng. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 3- 4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp án: +H1: Cây hoa sen – sống dưới ao,hồ +H3: Cây rau muống – sống dưới ao, - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ hồ trước lớp. + H3: Cây xương rồng – sống ở sa mạc + H4: Cây đước – sống ở biển + H5: Cây chuối – sống ở vườn, đồi, + H6: Cây dừa – sống ở vườn + H7: Cây rêu – sống trên mái nhà - GV chốt: ao, hồ, sa mạc, biển, vườn, mái nhà, đều là nơi ở của thực vật. Vậy thực vật có thể ở bất cứ đâu xung
  13. quanh chúng ta. Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường sống của một số loài cây. Y/c HS hoạt động nhóm 2 hỏi và trả lời - HS hoạt động theo nhóm 2, một bạn về nơi sống của mỗi loài cây trong hỏi, một bạn trả lời về nơi ở của các hình. loài cây trong hình sau đó đổi vai. VD: - Cây hoa sen sống trên cạn hay dưới nước? - Cây hoa sen sống ở dưới nước. - Khuyến khích HS nêu nơi ở của một - HS chia sẻ một số loài cây ở nhà, số loài cây khác xung quanh mình. trường hoặc xung quanh mình. - Nhận xét, tuyên dương. GV:Vậy thực vật có những môi trường - Trên cạn và dưới nước. sống nào? Hoạt động 3: Phân biệt nơi sống và môi trường sống của một số loài cây. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4: - Nhóm trưởng yêu cầu mỗi bạn kể ra Kể tên một số loài thực vật quen thuộc một số loài thực vật ngoài SGK rồi với bản thân viết vào phiếu học tập. điền vào cột đầu tiên của PHT. Sau đó, thảo luận và tìm ra nơi sống và + Cả nhóm cùng thảo luận nơi sống và môi trường sống của từng loài. môi trường sống của mỗi loài. - GV gọi một số nhóm lên trình bày. - Đại diện nhóm lên trình bày, cả lớp GV nhận xét, tuyên dương các nhóm nhận xét, bổ sung tích cực. - GV hỏi: + 2 môi trường: trên cạn và dưới nước. + Thực vật có mấy môi trường sống? Đó là những môi trường nào? + Bất kì đâu xung quanh chúng ta như: + Nơi sống của thực vật là những đâu? ao, hồ, song, vườn, mái nhà, sa mạc, 3. Vận dụng: - Hôm nay em được biết thêm được - HS chia sẻ. điều gì qua bài học? - HS thực hành ở nhà. GD ĐP : Giới thiệu cho các loại động vật, thực vật được nuôi, trồng ở địa phương là nhưng món ăn đặc trưng - Nhắc HS về nhà tìm hiểu thêm về các loài cây xung quanh và nơi sống của chúng.
  14. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Kĩ năng sống MẸO QUÀNG KHĂN GIỮ ẤM ___________________________________ Thứ 5 ngày 2 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: CHƠI CHONG CHÓNG (Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài, đọc rõ ràng một câu chuyện ngắn. Biết cách ngắt, nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Hiểu nội dung bài: Bài đọc nói về hai anh em chơi một trò chơi rất vui, qua bài tập đọc thấy được tình cảm anh em thân thiết, đoàn kết, nhường nhịn lẫn nhau. - Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình. - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương giữa anh chị em trong gia đình. GDQCN: Quyền được vui chơi giải trí. Bài học steam: Thực hành làm chong chóng II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, chong chóng. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khám phá - Gọi HS đọc bài Ánh sáng của yêu thương. - 3 HS đọc nối tiếp. Trả lời câu hỏi trong SGK. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - Tranh vẽ gì? - Ở nhà các em thường chơi những trò chơi gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - Hướng dẫn HS chia đoạn: (2 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến rất lạ.
  15. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hết bài. - HS đọc nối tiếp. - Gọi2 HS đọc bài. GV kết hợp cho HS tìm từ khó đọc, từ cần giải nghĩa - HS đọc 2 lượt - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: cười toe. Luyện đọc câu dài: Mỗi chiếc chong chóng / - HS luyện đọc. chỉ có một cái cán nhỏ và dài, / một đầu gắn bốn cánh giấy mỏng,/ xinh xinh như một bông hoa.// Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS đọc đoạn theo nhóm 2 - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 2. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - Gọi 2 em đọc hết cả bài - 2 em đọc lại cả bài - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc toàn bài - Gọi HS đọc bài - Học sinh thảo luận N2 - GV gọi HS đọc lần lượt 2 câu hỏi trong sgk - Chi tiết cho thấy An rất thích chơi tr.134. Cho thảo luận cặp đôi chong chóng là: thích, mê. H.Chi tiết cho thấy An rất thích chơi chong - Vì An chạy nhanh hơn nên chong chóng? chóng quay lâu hơn. H. Vì sao An luôn thắng khi chơi chong - Các nhóm lên chia sẻ, nhận xét chóng cùng bé Mai? lẫn nhau - Gọi HS lên trả lời - Nhận xét, tuyên dương - An cho em giơ chong chóng đứng - Cho HS tìm hiểu và trả lời các câu hỏi còn trước quạt máy còn mình thì phùng lại má thổi. H. An nghĩ ra cách gì để bé Mai thắng? Anh em An và Mai rất đoàn kết, yêu thương và biết chia sẻ, nhường nhịn nhau H. Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của anh - HS thực hiện. em An và Mai thế nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước trả lời đầy đủ câu. lớp.
  16. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc: Bài 1: - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. - HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. - HS nêu. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. - HS chia sẻ. - Gọi hs nói câu theo ý hiểu của mình. . - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hàng ngày mẹ làm gì cho em? - Hãy nêu tình cảm của mẹ đối với em. - Anh chị em trong gia đình cần phải có những tình cảm gì? - Về nhà học thực hành làm chong chóng. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 I. Yên cầu cần đạt - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. II. Đồ dùng dạy học Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học
  17. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : *TC: Truyền điện - GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi - HS lắng nghe và cách chơi. - HS nối tiếp chọn hộp và trả lời - GV tổ chức cho HS chơi với ND: Các bảng cộng, trừ (qua 10) trong PV20 - GV tuyên dương, khen ngợi - GV giới thiệu, ghi tên bài. 2. Hoạt động Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng - 1-2 HS trả lời. kiến thức nào? - HS thực hiện - Yêu cầu HS đọc lại các bảng cộng, bảng - Soi bài chia sẻ trước lớp trừ ( qua 10) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Gv yêu cầu Hs thực hiện - 1-2 HS trả lời. + Hãy ghi phép tính trong bài có kết quả là 7? -1-2 HS trả lời. + Tương tự như vậy với các kết quả còn lại là 5, 11, .. KT: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GVYCHS thực hiện - 1-2 HS trả lời. - Quan sát và thực hiện theo chiều mũi tên. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Chia sẻ để giải thích cách làm Bài 4:
  18. GV yêu cầu HS đọc đề Hỏi phân tích đề - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Để tìm số HS học võ em thực hiện phép - HS làm vở tính gì? - Soi bài, chia sẻ bài làm Chốt kĩ năng vận dụng bảng cộng có nhớ trong phạm vi 20 để giải toán thực tế có lời văn? 3. Hoạt động vận dụng: - Nhận xét giờ học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài mới. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. _______________________________ Buổi chiều Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG BÀI HỌC TRONG NGÀY I. Yêu cầu cần đạt - Hoàn thành bài học môn Tiếng Việt và môn Toán. - Củng cố quy tắc viết ng/ngh - Củng cố phân biệt ch/ tr, ươn/ương; x/s. - HS viết đúng các tiếng chưa âm đầu ng/ngh; ch/tr; s/x vần ươn/ương; II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cho HS hát theo bài hát: Cháu yêu bà - Học sinh hát theo - Giáo viên giới thiệu bài Hoạt động 2: Phân nhóm tự học. Nhóm 1: Hoàn thành các bài tập chưa xong ở buổi sáng toán; tiếng Việt. Nhóm 2: Làm bài tập luyện thêm bộ đề ôn tập kiểm tra
  19. Nhóm 3: các em đã hoàn thành bài tập làm thêm bài - 1-2 HS đọc. tập: - HS làm vào bảng con. *Bài tập làm thêm - 1- 2 HS nêu. Hoạt động 3. Luyện tập: Bài 1. Điền vào chỗ trống ng hay ngh? - HS đọc yêu cầu ...ề nghiệp ....ười bạn ...ày tháng ...iêng ngả ....ỉ ngơi ....e ngóng - Học sinh chơi trò chơi ....ọt lịm suy ....ĩ - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con - Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chính tả ng/ ngh Bài 2. Tìm 5 từ có phụ âm đầu x, 5 từ có phụ âm . đầu s - HS chọn nhóm thắng cuộc Gọi 2 HS đọc yêu cầu. Gv tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn theo nhóm 4 - Học sinh lắng nghe. GV phổ biến cách chơi và luật chơi - Yêu cầu các nhóm ghi vào phiếu các từ tìm được, hết thời gian các nhóm dán sảm phẩm lên bảng, đọc kết quả, nhóm nào nhanh và đúng nhóm đó thắng cuộc Gv cùng cả lớp bình chọn nhóm thắng cuộc GV chốt: X xuất hiện trong các tiếng có âm đệm - HS dọc yêu cầu. (xuề xoà, xoay xở, xoành xoạch, xuềnh xoàng, ), s chỉ xuất hiện trong một số ít các âm tiết có âm - HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS đệm như: soát, soạt, soạn, soạng, suất. làm vào bảng phụ. Bài 3. Chọn từ trong ngoặc đơn thích hợp điền vào chố chấm Lũy ..rì rào trong gió(tre/ che) - HS nhận xét bài bạn Con . . trâu đang ăn cỏ( trâu/ châu). Em thích chơi ..chóng ( chong/ trong) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Học sinh làm bài vào vở. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng - HS chữa bài phụ - HS đổi chéo kiểm tra bài lẫn - GV chữa bài, nhận xét. nhau. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4. Điền Ươn/ Ương? - HS vận dụng trong quá trình học
  20. “Mồ hôi mà đổ xuống v , tập. Dâu xanh lá tốt vấn v tơ tằm.” “Cá không ăn muối cá Con cãi cha mẹ trăm đ con hư” - Gọi HS đọc YC. .- YC HS làm bài vào vở - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Yêu cầu HS chữa bài, GV chốt đáp án. - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 4. Vận dụng: - Hs vận dụng kiến thức vừa học để viết đúng chính tả. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ HÀNH TRANG LÊN ĐƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được mình cần chuẩn bị gì cho mỗi chuyến đi xa. - HS giới thiệu được các đồ dùng cần thiết cho một chuyến đi. - GV gợi ý HS hãy tự chọn quần áo, giày dép cho phù hợp với chuyến đi sắp tới cùng gia đình. - Tự chuẩn bị được đồ dùng cá nhân mang theo trong các chuyến đi: dã ngoại, về quê, trại hè hay du lịch, - Biết tự quản lí đồ dùng cá nhân khi đi ra ngoài và rèn kĩ năng tự phục vụ bản thân. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Giấy khổ to, bút màu. Một số giấy nhãn chỉ vật dụng cá nhân để phục vụ trò chơi “Hãy mang tôi theo”. - HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Chia sẻ về một chuyến đi