Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 41 trang Đan Thanh 08/09/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 17 Thứ 2 ngày 25 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: SINH HOẠT TRUYỀN THỐNG " CHỦ ĐIỂM ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ" I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện hoạt động theo chủ điểm: Anh bộ đội Cụ Hồ - Giáo dục cho học sinh truyền thống uống nước nhớ nguồn: giúp đõ các gia đinhg thương bình, liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng,.... - Yêu quý, kính trọng và biết ơn các chú bộ đội. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Sinh hoạt truyền thống Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. 3. Sinh hoạt truyền thống về chủ điểm anh bộ đội Cụ Hồ - Đại diện lớp 5B phát động Quỹ đền ơn đáp nghĩa - Quyên góp quà tặng bà mẹ Việt Nam anh - Mỗi lớp cử 1 HS đại diện các lớp hùng, thương bệnh binh của địa phương ủng hộ quỹ Đền ơn đáp nghĩa 4. Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các từ, tiếng khó trong. Biết cách nói lời thoại, đọc thoại của các nhân vật trong bài. - Trả lời được các câu hỏi trong bài. - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
  2. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1.Kết nối: - Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ mình thích -H S đọc và TL trong bài Thương ông. H. Vì sao con thích khổ thơ đó? - HS nhận xét, đánh giá - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Nếu người thân của em bị mệt, em có thể làm những gì để giúp đỡ, động viên người đó? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: a, Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng buồn bã, thể hiện sự khẩn - Cả lớp đọc thầm. khoản cầu cứu bác sĩ. H. Các con vừa nghe cô đọc bài, bạn nào có thể cho cô biết bài này có mấy đoạn và cách chia đoạn ntn? - Hướng dẫn HS chia đoạn: (4đoạn) -Học sinh nêu các đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến mời bác sĩ. + Đoạn 2: Tiếp cho đến được cháu ạ. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ánh sáng. + Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. Kết hợp nêu - Gọi4 HS đọc bài. GV kết hợp cho HS tìm từ từ khó đọc, từ cần giải nghĩa, lời của khó đọc, từ cần giải nghĩa, lời của nhân vật nhân vật - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS luyện đọc từ khó, câu dài, lời Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây. nhân vật. - Luyện đọc câu dài: Đột nhiên, / cậu trông thấy/ ánh sáng của ngọn đèn hắt lại/ từ mảnh sắt tây trên tủ. // - HS luyện đọc theo N4. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - Các nhóm thi đua đọc đọc đoạn theo nhóm bốn. - HS nhận xét lẫn nhau - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - Gọi 1 em đọc hết cả bài b,Trả lời câu hỏi. - 2-3 HS đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 2 câu hỏi trong sgktr.131. C1: Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội Ê –
  3. H. Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê – đi – xơn đi – xơn đã chạy đi mời bác sĩ đến đã làm gì? khám cho mẹ. H. Ê – đi – xơn đã làm cách nào để mẹ được C2: Ê – đi –xơn đã đi mượn gương, phẫu thuật kịp thời. thắp đèn nến trước gương để mẹ được - HS thảo luận cặp đôi 2 câu hỏi trên kịp phẫu thuật. - Gọi HS lên chia sẻ ý kiến - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Nhận xét, tuyên dương - Cho HS tìm hiểu các câu hỏi còn lại - HS đọc và trả lời câu hỏi H. Những việc làm của Ê – đi – xơn cho thấy C3: Những việc làm của Ê – đi –xơn tình cảm của cậu dành cho mẹ như thế nào? cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ là rất yêu thương và quý mến mẹ. H. Trong câu chuyện em thích nhân vật nào C4: HS tự trao đổi ý kiến. nhất? Vì sao? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lắng nghe, nhận xét trả lời đầy đủ câu. - Yêu cầu hs đọc lại bài - 1 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. c, Luyện đọc lại. -GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 - 3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản đọc: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - 1-2 HS đọc. H. NHững chi tiết nào cho thấy Ê – đi – xơn rất - HS TL : liền chạy đi, chạy vội sang lo cho sức khỏe của mẹ? - Tuyên dương, nhận xét. - HS nghe Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - Hs đọc. - Tìm câu văn trong bài văn phù hợp với bức - Thương mẹ, Ê – đi – xơn ôm đầu tranh? suy nghĩ. Làm thế nào để cứu mẹ bây - Nếu có thời gian thì cho HS sắm vai giờ? - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS nghe Hoạt động 4. Vận dụng: Em biết gì về Ê-đi-xơn? Ê-đi-xơn là người con như thế nào? - HS chia sẻ.
  4. GDHS thương yêu ba, mẹ và những người thân. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy .................................................................................................................................... .................................................................................................................................. __________________________________________ Thứ 3 ngày 26 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt CHỮ HOA P I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa Pcỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Phượng nở đỏ rực một góc sân trường. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa P. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cho học sinh hát -Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: 1, Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS quan sát chữ hoa P và nêu nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa P. + Chữ hoa P gồm mấy nét? - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa - HS quan sát. nêu quy trình viết từng nét. - Yêu cầu HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. 2, Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
  5. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa P đầu câu. + Cách nối từ P sang h. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu - HS quan sát, lắng nghe. thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3. Thực hành luyện viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa P và câu ứng dụng trong vở Tập viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Học sinh viết bài vào vở - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 2. Vận dụng: - Về nhà viết chữ hoa P, câu ứng dụng bằng kiểu chữ in nghiêng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa câu chuyện Ánh sáng của yêu thương. - Nói được các sự việc trong từng tranh. - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ.
  6. 1, Quan sát tranh và nói về các sự việc trong tùng tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ gì? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về những việc gì? - Tổ chức cho HS kể lại nội dung của - 1-2 HS trả lời. từng tranh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. trước lớp. 2, Sắp xếp các tranh theo trình tự của câu chuyện. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2: - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ Nhắc lại nội dung của từng tranh. Sau với bạn theo cặp. đó sắp xếp các tranh theo nội dung bài đã học. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; - Đại diện các cặp chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Chọn kể 1, 2 đoạn của câu chuyện theo tranh vừa sắp xếp Yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm 2, - HS kể chuyện theo nhómu 2. kể 1, 2 đoạn của câu chuyện. Yêu cầu đại diện các nhóm kể chuyện - HS kể chuyện trước lớp. Cả lớp lắng trước lớp. nghe nhận xét bạn kể Hoạt động 3: Vận dụng: - Hướng dẫn HS viết 2 - 3 câu về cậu bé - HS viết và chia sẻ trước lớp. Ê – đi – xơn. - Nhận xét, tuyên dương HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. __________________________________________ Toán
  7. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt Sau bài học, HS có khả năng: - HS nhận biết được ngày - tháng, ngày - giờ, giờ - phút; đọc được giờ đồng hồ trong các trường hợp đã học. - HS biết xem tờ lịch tháng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi, mô hình đồng hồ, lịch tháng - HS : Mô hình đồng hồ, VBT, vở, viết, bảng con,.. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” - HS lắng nghe cách chơi - GV dùng mô hình đồng hồ và tờ lịch - HS tham gia trò chơi tháng để tổ chức trò chơi. - HS lắng nghe, quan sát và trả lời GV vừa là người tổ chức vừa làm nhanh, đúng các câu hỏi. trọng tài. - GV đánh giá, khen HS; dẫn dắt giới - HS nghe thiệu, ghi tên bài. Hoạt động 2. Trải nghiệm Bài 1: MT Củng cố kĩ năng đọc giờ trên đồng hồ. - GV cho HS chơi TC: Ai nhanh ai - Lắng nghe đúng. - C. 1 giờ 15 phút. + Khoanh vào chữ đặt trước câu trả - Vì kim ngắn chỉ số 1, lúc đó là 1 giờ. lời đúng. Mà kim dài chỉ đến số 3 là 15 phút. Vậy Trong đồng hồ bên, khi kim dài chạy đồng hồ chỉ 1 giờ 15 phút. qua số 1, số 2 đến số 3 thì lúc này - Đồng hồ chỉ 1 giờ 30 phút. đồng hồ chỉ: - Vì kim ngắn chỉ số 1, vẫn là 1 giờ. A. 3 giờ. - Mà kim dài chỉ đến số 6 là 30 phút B. 12 giờ 15 phút. - HS nghe, trình bày cá nhân trước lớp. C. 1 giờ 15 phút. - GV nêu luật chơi và cách chơi - GV cho HS ghi đáp án vào bảng con bằng các chữ cái A, B hặc C - Tại sao em chọn đáp án C? - Đố bạn nào biết nếu kim dài chạy qua số 4, số 5 rồi đến số 6 thì đồng hồ chỉ mấy giờ?... - Vẫn là chiếc đồng hồ ban đầu, khi kim ngắn quay đủ một vòng thì đó là
  8. lúc mấy giờ? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: MT Củng cố kĩ năng xem, đọc - HS quan sát tranh, đọc thầm. ngày trên tờ lịch tháng. - Hỏi đáp theo cặp - Chia sẻ trước lớp - Viết tiếp vào chỗ chấm thích hợp (theo mẫu) - Nhóm đôi chia sẻ: 1 bạn hỏi - 1 bạn Trong tháng 7, Rô-bốt có tham dự 4 trả lời cuộc thi khác nhau. Lịch thi được cho + Rô-bốt thi vẽ vào ngày 5 tháng 7 như trong hình vẽ + Rô-bốt thi đấu võ thuật vào ngày31 - HS đọc to yêu cầu và đọc mẫu? tháng 7. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi (2'): + Rô-bốt thi bơi vào ngày 23 tháng 7. 1 bạn hỏi - 1 bạn trả lời. + Rô-bốt thi hát vào ngày 11 tháng 7. - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - Gọi HS các nhóm chia sẻ bài làm. + Rô-bốt thi vẽ vào ngày nào tháng 7? + Rô-bốt thi đấu võ thuật vào ngày - 1 HS đọc mẫu nào? - HS lắng nghe + Rô-bốt thi bơi vào ngày nào? + Rô-bốt thi hát vào ngày nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. GVnhận xét, tuyên dương - Hỏi đáp theo nhóm 4, nhóm trưởng tổ Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho chức, đặt câu hỏi. thích hợp. Lớp học bóng rổ bắt đầu vào lúc 15 - Bạn Mai Nam được vào lớp. giờ và kết thúc vào lúc 16 giờ. - En dựa vào thời gian đến . HS không thể tham gia lớp học nếu - Vì bạn đến lúc bảo tàng đã đóng cửa. vào lớp muộn. Biết thời gian đến lớp học của các bạn là: - GVHD: Quan sát tranh và đồng hồ cho trước để biết thời gian mỗi bạn. Tiếp theo, dựa vào thời gian trên đồng hồ tìm, nêu những bạn không thể tham gia lớp học. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 (2') - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi đại diện nhóm trình bày + Theo em những bạn nào sẽ được vào lớp là.
  9. + Vì sao em biết điều đó? + Vậy tại sao bạn Rô-bốt không được vào thăm bảo tàng? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - GV cho HS thảo luận nhóm đôi (3') - HS thảo luận nhóm 2. - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó + Rô-bốt bắt đầu học đàn vào lúc 9 giờ. khăn. - Gọi HS các nhóm chia sẻ bài làm. + Rô-bốt kết thúc giờ học đàn vào lúc 9 giờ 30 phút. + Vậy thời gian Rô-bốt học đàn là 30 + Rô-bốt bắt đầu học đàn vào lúc phút. nào? + Rô-bốt bắt đầu rửa bát vào lúc 7 giờ + Rô-bốt kết thúc giờ học đàn vào lúc 15 phút. nào? + Rô-bốt kết thúc rửa bát vào lúc7 giờ + Vậy thời gian Rô-bốt học đàn là 30 phút. bao nhiêu phút? + Vậy thời gian Rô-bốt học đàn là 15 + Rô-bốt bắt đầu rửa bát vào lúc nào? phút. + Rô-bốt kết thúc rửa bát vào lúc nào? + Vậy thời gian Rô-bốt rửa bát là bao - Nhìn và trả lời nhiêu phút? - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4. Vận dụng: - GV vặn đồng hồ cho HS quan sát và trả lời? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Buổi chiều Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề cộng đồng địa phương. - Chia sẻ thông tin với bạn về cách mua bán, lựa chọn hàng hóa phù hợp về giá cả và chất lượng.
  10. - Thực hiện được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông và tuyên truyền để những người xung quanh cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: + Tranh ảnh một số biển báo giao thông theo nội dung bài học. + Hình biển báo giao thông phóng to hoặc làm bằng bìa để ghép. - HS: + Một số tranh ảnh về hoạt động mua bán và hoạt động giao thông. + Bút vẽ, giấy màu, hồ dán, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Tổ chức cho học sinh hát bài Chúng em - HS hát với an toàn giao thông. Hoạt động 2.Thực hành. GV cho học sinh nhắc lại các biển báo - HS chia sẻ. giao thông đã học. Yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm 4 theo HS thảo luận N 4. yêu cầu sau: + Chọn một loại biển báo giao thông và + Nhóm trưởng yêu cầu các bạn lấy thực hành (vẽ, cắt dán) biển báo đó. dụng cụ thực hành cắt biểnbáo. - Gv theo dõi và giúp các nhóm làm việc. - GV mời một số nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình - Đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp Hoạt động 2. Vận dụng: nghe, đặt các câu hỏi liên quan cho - Yêu cầu HS đọc và chia sẻ với bạn nội nhóm trình bày. dung: “Bây giờ, em có thể”. - GV: Quan sát và nói những hiểu biết của - 2 HSđọc. mình về hình chốt cuối chủ đề: + Nội dung hình là gì? + Biển báo nào được thể hiện trong hình? + Em làm gì khi gặp những biển báo đó?, . + Để đảm bảo an toàn. - Nhận xét giờ học. + Để không bị phạt, IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Toán
  11. ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 I. Yên cầu cần đạt - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. II. Đồ dùng dạy học Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các haotj động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : (3’) *TC: Truyền điện - GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi - HS lắng nghe và cách chơi. - HS nối tiếp chọn hộp và trả lời - GV tổ chức cho HS chơi với ND: Các bảng cộng, trừ (qua 10) trong PV20 - GV tuyên dương, khen ngợi - GV giới thiệu, ghi tên bài. 2. Hoạt động Luyện tập: (24’) Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng - HS thực hiện kiến thức nào? - Soi bài chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS đọc lại các bảng cộng, bảng trừ ( qua 10) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gv yêu cầu Hs thực hiện + Hãy ghi phép tính trong bài có kết quả -1-2 HS trả lời. là 7? + Tương tự như vậy với các kết quả còn lại là 5, 11, .. KT: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
  12. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVYCHS thực hiện - Quan sát và thực hiện theo chiều mũi tên. - Chia sẻ để giải thích cách làm - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề - 2 -3 HS đọc. Hỏi phân tích đề - 1-2 HS trả lời. - HS làm vở - Để tìm số HS học võ em thực hiện phép - Soi bài, chia sẻ bài làm tính gì? Chốt kĩ năng vận dụng bảng cộng có nhớ trong phạm vi 20 để giải toán thực tế có lời văn? 3. Hoạt động vận dụng: (3’) - Nhận xét giờ học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài mới. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. _______________________________ Thứ 4 ngày 27 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: CHƠI CHONG CHÓNG (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài, đọc rõ ràng một câu chuyện ngắn. Biết cách ngắt, nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Hiểu nội dung bài: Bài đọc nói về hai anh em chơi một trò chơi rất vui, qua bài tập đọc thấy được tình cảm anh em thân thiết, đoàn kết, nhường nhịn lẫn nhau. - Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình. - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương giữa anh chị em trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối : - Gọi HS đọc bài Ánh sáng của yêu thương. - 3 HS đọc nối tiếp.
  13. Trả lời câu hỏi trong SGK. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - Tranh vẽ gì? - Ở nhà các em thường chơi những trò chơi gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: a, Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - Hướng dẫn HS chia đoạn: (2 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến rất lạ. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hết bài. - HS đọc nối tiếp. - Gọi2 HS đọc bài. GV kết hợp cho HS tìm từ khó đọc, từ cần giải nghĩa - HS đọc 2 lượt - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: cười toe. Luyện đọc câu dài: Mỗi chiếc chong chóng / - HS luyện đọc. chỉ có một cái cán nhỏ và dài, / một đầu gắn bốn cánh giấy mỏng,/ xinh xinh như một bông hoa.// Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS đọc đoạn theo nhóm 2 - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 2. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - Gọi 2 em đọc hết cả bài - 2 em đọc lại cả bài - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm. - Nhận xét, khen ngợi. a, Trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc toàn bài - Gọi HS đọc bài - Học sinh thảo luận N2 - GV gọi HS đọc lần lượt 2 câu hỏi trong sgk - Chi tiết cho thấy An rất thích chơi tr.134. Cho thảo luận cặp đôi chong chóng là: thích, mê. H.Chi tiết cho thấy An rất thích chơi chong - Vì An chạy nhanh hơn nên chong chóng? chóng quay lâu hơn. H. Vì sao An luôn thắng khi chơi chong - Các nhóm lên chia sẻ, nhận xét chóng cùng bé Mai? lẫn nhau - Gọi HS lên trả lời
  14. - Nhận xét, tuyên dương - An cho em giơ chong chóng đứng - Cho HS tìm hiểu và trả lời các câu hỏi còn trước quạt máy còn mình thì phùng lại má thổi. H. An nghĩ ra cách gì để bé Mai thắng? Anh em An và Mai rất đoàn kết, yêu thương và biết chia sẻ, nhường nhịn nhau H. Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của anh - HS thực hiện. em An và Mai thế nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước trả lời đầy đủ câu. lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. b,Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4. Vận dụng: - Hàng ngày mẹ làm gì cho em? - HS chia sẻ. - Hãy nêu tình cảm của mẹ đối với em. - Anh chị em trong gia đình cần phải có những tình cảm gì? - Về nhà học viết tin nhắn bằng điện thoại cho người thân và bạn bè. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
  15. III. Cascb hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Gv cho cả lớp hát bài Em là học sinh lớp 2 Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1:Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho học sinh làm bài vào ở vở sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả - HS làm bài - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng kiến - Nối tiếp nhau đọc kết quả thức nào? - Yêu cầu HS đọc lại các bảng cộng, bảng trừ ( qua 10) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2. Nối: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn - 1-2 HS trả lời. - GV phổ biến nội dung và cách chơi, mời 2 đội - 6 HS tham gia trò chơi chơi mỗi đội 3 em lên chơi theo yêu cầu: Nối bông hoa với lọ hoa tương ứng - Tổ chức cho học sinh nhận xét bài bạn KT: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 - Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. Bài 3:Số - HS nhận xét của bài. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV thực hiện qua trò chơi “ Ô cửa bí mật” - Gv nêu cách chơi và luật chơi.
  16. ? Để tìm đúng số của từng ô trống, chúng ta cần thực hiện theo thứ tự nào. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề Hỏi phân tích đề - Quan sát và thực hiện theo chiều mũi - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân tên. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài - HS chọn ô cửa và ghi số vào bảng Chốt kĩ năng vận dụng bảng cộng có nhớ trong con phạm vi 20 để giải toán thực tế có lời văn? - Chia sẻ để giải thích cách làm Hoạt động 4. Vận dụng: GV cho học sinh nêu các bài toán có nội dung liên quan đến bài học - Nhận xét giờ học. - HS làm bài vào vởvở - Soi bài, chia sẻ bài làm. - HS chia sẻ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Thứ 5 ngày 28 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: CHƠI CHONG CHÓNG (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài, đọc rõ ràng một câu chuyện ngắn. Biết cách ngắt, nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Hiểu nội dung bài: Bài đọc nói về hai anh em chơi một trò chơi rất vui, qua bài tập đọc thấy được tình cảm anh em thân thiết, đoàn kết, nhường nhịn lẫn nhau. - Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình. - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương giữa anh chị em trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
  17. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối : - Cho HS vận động và hát theo bài hát: Lớp - HS vận động và hát chúng mình đoàn kết - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: - GV đọc bài - HS lắng nghe - Gọi 3 HS đọc bài. - 3 HS chia sẻ. Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản đọc: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. - HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. - HS nêu. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. - HS chia sẻ. - Gọi hs nói câu theo ý hiểu của mình. . - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Hoạt động 4. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hàng ngày mẹ làm gì cho em? - Hãy nêu tình cảm của mẹ đối với em. - Anh chị em trong gia đình cần phải có những tình cảm gì? - Về nhà học viết tin nhắn bằng điện thoại cho người thân và bạn bè. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Tiếng Việt NGHE – VIẾT: CHƠI CHONG CHÓNG I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả.
  18. - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương giữa anh chị em trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Mở đầu: - Cho HS viết một từ bài trước còn sai: - HS viết bảngcon khập khiểng, nhấc, nhanh nhảu - Nhận xét, nhắc nhở HS - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài Hoạt động 2. Khám phá: a, Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Bài viết có mấy câu? - HS luyện viết bảng con. + Những chữ nào viết hoa - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết - HS nghe viết vào vở ô li. sai vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - Giáo viên đọc cho HS nghe viết. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. b, Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 2. - Hướng dẫn HS hoàn thiện vào VBTTV/ bài 4 tr70. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi - GV chữa bài, nhận xét. chéo kiểm tra. - HS chia sẻ. *Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
  19. ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 I. Yêu cầu cần đạt: - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. II. Đồ dùng dạy học Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (3’ - GV đưa ra PT: 17 - 8 + 6 5 + 6 - 7 - HS làm -nêu + Nêu cách thực hiện dãy tính? - Tính từ trái sang phải. - GV nhận xét. -Dẫn dắt vào bài -HS lắng nghe 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (24’) Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV theo dõi chấm chữa cá nhân - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài phần a - Chốt: Các phép tính trong mỗi toa có đặc điểm - Nêu cách nhẩm từng phép tính gì? mỗi toa. - Nêu những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn - Các phép cộng, trừ với các số 60 tròn chục trong phạm vi 100 - Nêu những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn - HS nêu: Toa D và E. 50 và bé hơn 100 - Nhận xét, tuyên dương HS. - Toa A và B KT: Tính và so sánh các số tròn chục Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Chữa bài: -HS trả lời - Hs làm bài
  20. Nêu cách đặt tính - Nhận xét bài làm của bạn Khi đặt tính em cần lưu ý gì? Khi thực hiện tính em thực hiện theo thứ tự nào? -HS trả lời Em có nhận xét gì về các phép tính trong mỗi cột? KT: Củng cố về kĩ năng đặt tính và tính với phép - Mối quan hệ giữa phép cộng cộng có nhớ trong phạm vi 100. và phép nhân Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? -HS trả lời - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Hs làm bài: Ghi phép tính và - Chữa bài: GV đưa bài trên máy chiếu kết quả. Sau đó nêu miệng bài làm theo dãy - HS thực hiện nối: Ô tô xanh ở vị trí 30 Ô tô vàng ở vị trí 27 Ô tô nước biển ở vị trí 53 Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề Ô tô cam ở vị trí 50 Hỏi phân tích đề - Để tìm tất cả bao nhiêu người em thực hiện 3 HS đọc. phép tính gì? -HS trả lời Chốt kĩ năng cộng có nhớ trong phạm vi 100 để - HS làm vở giải toán thực tế có lời văn? - Soi bài, chia sẻ bài làm 3. Hoạt động vận dụng: (3’) - Nhận xét giờ học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài mới. -HS theo dõi. -Thực hiện theo yêu cầu. 3 HS đọc. -HS trả lời IV. Điều chỉnh sau bài dạy ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________ Tự nhiên và Xã hội THỰC VẬT SỐNG Ở ĐÂU? I. Yêu cầu cần đạt: