Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh

docx 40 trang Đan Thanh 06/09/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hon.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh

  1. Thứ hai, ngày 25 tháng 12 năm 2023 Buổi sáng Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: SINH HOẠT TRUYỀN THỐNG "CHỦ ĐIỂM ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ" I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện hoạt động theo chủ điểm: Anh bộ đội Cụ Hồ - Giáo dục cho học sinh truyền thống uống nước nhớ nguồn: giúp đõ các gia đinhg thương bình, liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng, .... - Yêu quý, kính trọng và biết ơn các chú bộ đội. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Sinh hoạt truyền thống Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. 3. Sinh hoạt truyền thống về chủ điểm anh bộ đội Cụ Hồ - Đại diện lớp 5B phát động Quỹ đền ơn đáp nghĩa - Quyên góp quà tặng bà mẹ Việt Nam - Mỗi lớp cử 1 HS đại diện các lớp anh hùng, thương bệnh binh của địa ủng hộ quỹ Đền ơn đáp nghĩa phương 4. Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . ________________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt. - Hs nhận biết được ngày – tháng, ngày – giờ, giờ - phút; đọc được giờ đồng hồ trong các trường hợp đã học. - HS biết xem tờ lịch tháng. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
  2. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính - HS: Mô hình đồng hồ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động 2. Khám phá - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở Luyện tập: Bài 1: Củng cố kĩ năng đọc giờ trên đổng hổ khi kim dài (kim phút) chỉ số 3, số 6. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV sử dụng mô hình đồng hồ: Để đồng hồ chỉ 3 giờ 15 phút: ? Đồng hồ chỉ mấy giờ. - Đồng hồ chỉ 3 giờ 15 phút. - Gv quay tiếp kim dài chạy qua số 4, 5 đến số 6. ? Vậy lúc này đồng hồ chỉ mấy giờ. - Đồng hồ chỉ 3 giờ 30 phút. - HS thực hành trên mô hình đồng hồ biểu diễn 3 giờ 30 phút * Mở rộng: - Gv quay tiếp kim dài đến số 7, 8 - HS đọc giờ - GV yêu cầu Hs quay kim đồng hồ biểu diễn- HS thực hành 4 giờ 30 phút.
  3. * Chốt: vậy từ 3 giờ 30 phút đến 4 giờ 30 - Khi kim dài quay đủ 1 vòng thì kim phút thì 2 kim sẽ thay đổi như thế nào? ngắn đi được 1 giờ. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Hãy đọc các địa danh mà Rô-bốt ghé thăm. - GV yêu cầu HS đọc mẫu. - Vì sao em biết Rô-bốt ghé thăm Tây Nguyên vào ngày 2 tháng 8? - Dựa vào tờ lịch tháng tám trong bài : ngày 2 tháng 8 có mũi tên màu đỏ gắn với ảnh chụp của Rô-bốt ở tây Nguyên. - Tương tự như vậy, Gv yêu cầu HS thực hiện nhóm - HS thực hiện nhóm đôi - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Đại diện các nhóm trình bày: Hỏi- - Nhận xét, tuyên dương. đáp Chốt: Kĩ năng đọc và xem tờ lịch tháng. GV cho HS xem video để giới thiệu thêm về vẻ đẹp của các địa danh trong bài. Bài 3: Củng cố kĩ năng đọc giờ trên đổng hổ khi kim dài (kim phút) chỉ số 3, số 6; trình tự thời gian. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. - HS chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS chia sẻ: Theo em những bạn nào sẽ được vào thăm viện bảo tàng. Vì sao em biết điều đó?
  4. Vậy tại sao bạn Rô-bốt không được vào thăm bảo tàng? - Chốt: Kĩ năng đọc giờ khi kim dài chỉ số 3 và số 6. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS * Mở rộng: GV có thể vẽ một số đổng hổ - Hs trả lời thể hiện thời gian ghé thăm bảo tàng gắn - Nx, bổ sung với một số HS trong lớp và đặt câu hỏi tương tự. Bài 4: Củng cố kĩ năng đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài (kim phút) chỉ số 3, số 6; trình tự thời gian. - Gv yêu cầu hs đọc đề bài - 2 -3 HS đọc. - Trước giờ học bóng rổ, Rô-bốt học những - 1-2 HS đọc các môn học của Rô-bốt môn nào? Vì sao em biết? - . Rô-bốt học hát và học vẽ - Vậy môn nào được Rô-bốt thực hiện sau giờ học bóng rổ? Chốt: Kĩ năng đọc giờ với kim dài chỉ số 3, 6 và nhận biết thời gian 3. Vận dụng - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: - Hs lắng nghe, ghi nhớ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng việt ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG (Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt.
  5. - Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. Biết cách đọc lời thoại, độc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ. - Hiểu nội dung bài: Vì sao cậu bé Ê – đi – xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khởi thần chết. -Rèn kĩ năng đọc văn bản, đọc hiểu. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong chuyện - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động. - Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ mình - HS đọc và TL thích trong bài thương ông. ? Vì sao con thích khổ thơ đó? - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS chia sẻ. - Em cảm thấy thế nào khi làm được Những việc có thể giúp đỡ, động viên: những việc đó? ... lấy nước cho mẹ, đọc truyện cho bà nghe, đưa thuốc cho bố uống, đấm lưng cho ông, nói lời động viên người thân,... - Gv giới thiệu vào bài. 2. Dạy bài mới. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu Đầy là cảnh mẹ Ê-đi-xơn đau ruột thừa nội dung tranh. dữ dội. Tuy nhiên, trong phòng không đủ ánh sáng nên bác sĩ không thểphẫu thuật được. Thương mẹ, Ê-đi-xơn nảy ra sáng kiến đặt đèn nến trước gương. Thế là, căn phòng ngập tràn ánh sáng. - GV đọc mẫu: giọng buồn bã, thể hiện - Cả lớp đọc thầm. sự khẩn khoản cầu cứu bác sĩ. Bài được chia làm mấy đoạn? - Bài được chia làm 4 đoạn. Đoạn 1: từ đầu đến mời bác sĩ. Đoạn 2: tiếp theo đến được cháu ạ. Đoạn 3: tiếp theo đến ánh sáng. Đoạn 4: còn lại. - Gv tổ chức HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn.
  6. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 2, 3 HS luyện đọc. từ: Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây. - Luyện đọc câu dài: Đột nhiên, / cậu - 2, 3 HS đọc. trông thấy/ ánh sáng của ngọn đèn hắt lại/ từ mảnh sắt tây trên tủ. // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm bốn. luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - HS thi đọc nối tiếp đoạn giữa các - HS đọc nhóm nhóm. Các nhóm khác nhận xét. Gv nhận xét bình chọn nhóm đọc hay. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm bốn. sgk/tr.131. - 1 HS đọc đoạn 1,2 của bài. - Cả lớp đọc thầm. Câu 1. Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, - Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê-đi- Ề-đi-xơn đã làm gì? xơn đã chạy đi mời bác sĩ đến khám bệnh cho mẹ. - Khi thấy có người đau ốm bất - Cần báo cho người nhà biết, hay gọi thường, các em phải làm gì? điện thoại hoặc tìm bác sĩ,... Câu 2. Ê-đi-xơn đã làm cách nào để - Để mẹ được phẫu thuật kịp thời, Ê- mẹ đượcphẫu thuật kịp thời? đi-xơn đã tìm cách làm cho căn phòng đủ ánh sáng. Cậu thắp tất cả đèn nến trong nhà và đặt trước gương. Câu 3. Những việc làm của Ê-đi-xơn Những việc làm của Ê-đi-xơn cho thấy cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ cậu rất yêu và thương mẹ, rất thương như thế nào? mẹ, rất hiếu thảo với mẹ,... Câu 4. Trong câu chuyện trên, em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Tổ chức HS thảo luận suy nghĩ tìm - HS trao đổi nhóm để trình bày ý kiến. nhân vật mình thích nhất. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - 2, 3 nhóm trình bày trước lớp. - GV và HS nhận xét, đánh giá ý kiến - HS lắng nghe. của các nhóm. - GV khuyến khích HS nêu ý kiến - Trong câu chuyện trên, em thích nhất riêng của mình. nhân vật Ê-đi-xơn. Vì Ê-đi-xơn hiếu thảo, yêu thương mẹ, nhanh nhẹn, thông minh, có óc quan sát,...
  7. - GV đưa ra ý kiến: Trong câu chuyện trên, em thích nhất nhân vật bác sĩ. Vì bác sĩ nhanh nhẹn, làm việc khẩn trương, tình cảm, cẩn thận, tay nghề giỏi,... * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS lắng nghe. giọng của nhân vật - Gọi HS đọc toàn bài. 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Những chi tiết nào cho thấy Ê-đi-xơn rất lo cho sức khoẻ của mẹ? - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - 2-3 HS đọc. Bài yêu cầu gì? Những chi tiết nào cho thấy Ê-đi-xơn rất lo cho sức khoẻ của mẹ? - HS thảo luận nhóm đôi, theo gợi ý câu hỏi sau: - Thấy mẹ đau bụng, việc đầu tiên Ê- - Thấy mẹ đau bụng, Ê-đi-xơn đi-xơn làm là gì? khẩn trương tìm bác sĩ liền chạy đi. - Từ nào cho thấy Ê-đi-xơn rất khẩn Nhìn mẹ đau đớn, Ê-đi-xơn mếu máo trương tìm bác sĩ? và xin bác sĩ cứu mẹ. -Nhìn mẹ đau đớn, Ê-đi-xơn thế nào và - Ê-đi-xơn ôm đầu suy nghĩ, tìm cách nói gì với bác sĩ? cứu mẹ; - Ê-đi-xơn nghĩ gì khi đó? ... - Ê-đi-xơn khẩn trương sang mượn gương nhà hàng xóm (vội chạy sang) Bài 2: Tìm câu văn trong bài phù hợp với bức tranh. Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? - Tìm câu văn trong bài phù hợp với bức tranh. - Đại diện lên trình bày. - Thương mẹ, Ê – đi – xơn ôm đầu suy nghĩ. Làm thế nào để cứu mẹ bây giờ? - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. ..................................................................................................................................... ....................... ..................................................................................................................................... ....................... .................................... .................................................
  8. Thứ 3 ngày 26 tháng 12 năm 2023 SÁNG Tiếng việt CHỮ HOA P I. Yêu cầu cần đạt. - Biết viết chữ viết hoa P cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Phượng nở đỏ rực một góc sân trường. -Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Ông bà xum vầy cùng con cháu - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Dụng cụ dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa P. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động. Cho lớp hát tập thể - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp - Học sinh quan sát và lắng nghe. học tập các bạn - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Theo dõi bảng. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa P. - Chữ cỡ vừa cao 5 li, rộng 4 li, chữ cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2 li. + Chữ hoa P gồm mấy nét? - Gồm các nét móc ngược, phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong, giống nét 1 chữ viết hoa B; của nét cong trên, 2 đầu nét lượn vào trong không đều nhau. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát hoa P. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
  9. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Các chữ p, g, h cao mấy li? - Cao 2 li rưỡi + Con chữ r cao mấy li? - Cao hơn 1 li. + Những con chữ nào có độ cao bằng - Những con chữ ơ,ô, n, ư, o, a,c, có độ nhau và cao mấy li? cao bằng nhau và cao 1 li. + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? - Đặt dấu nặng dưới con chữ ơ trong tiếng phượng, dấu sắc trên con chữ o trong tiếng góc. đặt dấu hỏi trên chữ ơ trong tiếng nở, đỏ. + Khoảng cách giữa các chữ như thế - Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con nào? chữ o * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa P - HS thực hiện viết chữ hoa P. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. -HS đổi vở KT chéo. - HS đổi vở KT chéo soát lỗi. Nhận xét, đánh giá bài HS. 3.Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. ..................................................................................................................................... ....................... ..................................................................................................................................... ....................... .................................... ................................................. Tiếng việt NÓI VÀ NGHE: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt. - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa câu chuyện Ánh sáng của yêu thương. - Nói được các sự việc trong từng tranh. -Rèn kĩ năng nói, kể chuyện theo tranh. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học.
  10. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động. Cho HS hát. - HS hát. - GV tổ chức HS thi kể chuyện: Bà - HS nối tiếp thi kể. cháu. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. *Hoạt động 1: Quan sát tranh và nói về các sự việc trong từng tranh. Bài 1: Quan sát tranh và nói về các sự việc trong từng tranh. - HS đọc yêu cầu bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? Quan sát tranh và nói về các sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức HS thảo luận nhóm 2. - HS làm việc theo nhóm - Tranh 1 vẽ gì? - Mẹ ốm nằm giường, Ê-đi-xơn lo lắng, ngồi bên mẹ. - Tranh 2 Ê-đi-xơn đang làm gì? - Tranh 2: Ê-đi-xơn chạy đi tìm bác sĩ. - Tranh 3: Mọi người đang làm gì? - Tranh 3: Bác sĩ tiến hành phẫu thuật cho mẹ Ê-đi-xơn.; - Tranh 4: Ê-đi-xơn đang làm gì? - Tranh 4: Ê-đi-xơn mang về tấm gương lớn. - Theo em, các tranh muốn nói về những - HS chia sẻ. việc gì? Tổ chức cho HS kể lại nội dung của - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ từng tranh trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Bài 2: Sắp xếp các tranh theo trình tự của câu chuyện. -YC HS nhắc lại nội dung của từng - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ tranh. Sau đó sắp xếp các tranh theo nội với bạn theo cặp. dung bài đã học. - Gọi HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ: Xếp theo trình tự: Tranh 2 - HS khác nhận xét bổ sung. Tranh 1, Tranh 4, Tranh 3 - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. Bài 3: Chọn kể 1 - 2 đoạn của câu chuyên theo tranh vừa sắp xếp. - GV tổ chức HS kể chuyện cá nhân - HS suy nghĩ kể theo đoạn. theo đoạn. - HS kể nối tiếp theo đoạn. 2, 3 HS lên kể theo đoạn.
  11. - HS kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - HS tập kể chuyện theo nhóm (từng em kể rồi góp ý cho nhau). Các nhóm lên kể nối tiếp toàn bộ câu - Đại diện các nhóm kể. chuyện. - Gv tổ chức HS thi kể toàn bộ câu - 2, 3 HS thi kể trước lớp. chuyện. GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu về cậu bé Ê – đi – - HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. xơn. - YCHS hoàn thiện bài tậpvào vở. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy. ..................................................................................................................................... ....................... ..................................................................................................................................... ....................... .................................... ................................................. Toán TIẾT 81: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 I. Yêu cầu cần đạt. - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Tổ chức trò chơi Xì điện - HS chơi trò chơi Xì điện, nêu kết quả - GV chiếu các phép tính lên tivi của các phép tính bạn xì. - GV nhận xét, tuyên dương - Nhận xét - Giới thiệu bài mới 2. Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV phát phiếu bài tập - 1-2 HS trả lời.
  12. - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng - HS thực hiện trên phiếu kiến thức nào? - Soi bài chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS đọc lại các bảng cộng, bảng trừ (qua 10) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu Hs thực hiện trên bảng con - Đổi lệnh: + Hãy ghi phép tính trong bài có kết quả là 7? + Tương tự như vậy với các kết quả còn - 1-2 HS trả lời. lại là 5, 11, - HS làm bảng con KT: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV thực hiện qua trò chơi “Ô cửa bí mật” - 2 -3 HS đọc. - Gv nêu cách chơi và luật chơi. - 1-2 HS trả lời. ? Để tìm đúng mã số của từng ô cửa, chúng ta cần thực hiện theo thứ tự nào. - Quan sát và thực hiện theo chiều mũi tên. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chọn ô cửa và ghi mã số vào - Nhận xét, đánh giá bài HS. bảng con Bài 4: - Chia sẻ để giải thích cách làm GV yêu cầu HS đọc đề Hỏi phân tích đề - Để tìm số HS học võ em thực hiện phép tính gì? Chốt kĩ năng vận dụng bảng cộng có nhớ trong phạm vi 20 để giải toán thực tế có - HS làm vở lời văn? - Soi bài, chia sẻ bài làm 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. ..................................................................................................................................... .......................
  13. ..................................................................................................................................... ....................... .................................... ................................................. CHIỀU Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt. - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGV, vở luyện toán III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Trò chơi “Ong tìm hoa” tìm các kết Lắng nghe quả tương ứng ở các bông hoa. - GV HD nêu luật chơi, tổ chức chơi HS chơi thử. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi - GV nhận xét, tuyên dương; giới thiệu, ghi tên bài 2. Hoạt động. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV theo dõi chấm chữa cá nhân Chữa bài qua hình thức trò chơi: “Tìm sọt cho quả” - 2 -3 HS đọc. Gv nêu cách chơi và luật chơi: Khi - 1-2 HS trả lời. chúng ta chọn đúng mã số quả bưởi cho - HS làm bài vào nháp mỗi sọt có phép tính đúng thì quả bưởi - Soi bài chia sẻ trước lớp đó sẽ rơi đúng sọt. Nếu chúng ta chọn mã số sai thì quả bưởi đó vẫn ở trên - Hs tham gia chơi cây. - Gv tổng kết trò chơi: Số quả bưởi ở từng sọt. - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng kiến thức nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài.
  14. - Bài yêu cầu làm gì? - Chữa bài: Để thực hiện bài này em thực hiện theo mấy bước: KT: Củng cố về kĩ năng vận dụng tính - 2 -3 HS đọc. cộng có nhớ trong phạm vi 20 để so sánh các số có 2 chữ số - Hs làm vở Bài 3: - Soi bài chia sẻ - Gọi HS đọc YC bài. - 3 bước: tính – So sánh – Điền dấu - Bài yêu cầu làm gì? -Gv đưa đáp án đúng: bao 1 và bao 3 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Chốt: Thực hiện phép tính ở đĩa cân bên phải. Sau đó quan sát ba túi đã cho xem có hai túi gạo nào có tổng bằng - HS làm bảng con: Ghi số bao cần điền. 12kg. Từ đó lựa chọn hai túi đó. - Giải thích vì sao em lựa chọn đáp án Bài 4: đó GV yêu cầu HS đọc đề Hỏi phân tích đề - Để tìm buổi chiều cửa hàng bán bao nhiêu máy tính em thực hiện phép tính - HS làm vở gì? - Soi bài, chia sẻ bài làm Chốt kĩ năng vận dụng bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 để giải toán thực tế có lời văn? 3. Vận dụng. - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - GV tổng kết nội dung bài học - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài - NX tiết học học - Dặn: Chuẩn bị bài sau: - Hs lắng nghe, ghi nhớ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ....................... ..................................................................................................................................... ....................... .................................... ................................................. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 15: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt. - Hệ thống hoá được kiến thức đã học trong chủ đề Cộng đồng địa phương. Chia sẻ thông tin với bạn vế cách mua bán, lựa chọn hàng hoá cho phù hợp về giá
  15. cảvà chất lượng. - Thực hiện được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông và tuyên truyền đề những người xung quanh cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học. GV: + Sơ đồ mua bán hàng hoá trong SGK phóng to trên giấy A3 (tương ứng với sô nhóm GV dự định chia). + Tranh, ảnh một số biển báo giao thông theo nội dung bài học. + Hình biển báo giao thông phóng to hoặc làm bằng bìa để ghép; có thể tạo hình để trình chiếu trên máy chiếu. HS: + Một số tranh, ảnh về các hoạt động mua bán và hoạt động giao thông. + Bút vẽ, giấy màu, kéo, hô dán,... III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. (Nội dung các hình) - Hình một số biển báo giao thông cắt rời để ghép thành biển báo đúng. - Hình chốt: HS tự làm được một số biển báo giao thông sau khi học xong chủ để. - Gv viên chuyển giới thiệu sang bài HS chú ý lắng nghe. mới. 2. Hoạt động thực hành. * Hoạt động 3: Cách 1: Tổ chức trò chơi: Ghép chữ vào hình. - Chuẩn bị: + GV chuẩn bị ba bộ thẻ chữ tương đương với ba biển báo trong SGK (mỗi bộ chữ gồm: Biển báo chỉ dẫn, Biển báo cấm, Biển báo nguy hiểm). + Bộ hình gôm ba hình cắt rời như SGK. Cách chơi: - Gv phổ biến luận chơi. + Chia lớp thành ba đội chơi, phát cho mỗi đội một hình và một bộ chữ. + GV chia bảng làm ba phần cho ba - HS chú ý lắng nghe. đội. + Các nhóm thảo luận và tập duyệt - Các nhóm thực hành ghép hình. cách ghép hình.
  16. + Khi có hiệu lệnh, thành viên mỗi đội - Các nhóm lên thực hành ghép trước cầm hình lên ghép thành biển báo giao lớp. thông đúng, sau đó chọn và gắn thẻ chữ cho phù hợp với biển báo: (Ví dụ: Hình dấu chữ thập, giường và hình chữ nhật màu xanh ghép thành biển báo đúng: phía trước có bệnh viện,... sau khi ghép xong, HS phải dán thẻ chữ: Biển báo chỉ dẫn). + Đội nào ghép nhanh, đúng là đội thắng cuộc. GV tổng kết trò chơi, nhắc lại ý nghĩa của các hình và nhấn mạnh lí do vì sao mọi người phải tuân thủ quy định của các biển báo giao thông. Cách 2: GV hướng dẫn các nhóm quan sát hình ở cột A, B và ghép hình ở hai cột để tạo thành biển báo giao thông đúng. Có thể gợi ý HS ghép bằng cách vẽ trên giấy hình biển báo được ghép. Giới thiệu với nhóm bạn biển báo đã - HS nối tiếp giới thiệu biển báo gia được ghép và nói tên nói ý nghĩa của thông. từng biển báo đó. GV mời một số nhóm lên giới thiệu sản Nhóm khác nhận xét bổ sung. phẩm của nhóm mình và nói lí do vì sao mọi người phải tuân thủ quy định của các biển báo giao thông. Yêu cầu cần đạt: Ghép được một số biển báo giao thông đúng và nói được tên, ý nghĩa của các biển báo đó. 3. Hoạt động vận dụng. Hướng dẫn HS lựa chọn một hoạt động yêu thích trong nội dung chủ đề đã học; vẽ, cắt dán nội dung đó theo ý của em hoặc cắt dán một số biển báo giao thông. - Giới thiệu với bạn bè, bố mẹ và người - HS lắng nghe. thân sản phẩm em đã tạo ra; nói ý nghĩa của những sản phẩm đó. Yêu cầu cần đạt: Tạo ra được sản phẩm theo nội dung chủ đề đã học (sản phẩm có thể là tranh vẽ, tranh cắt dán, biển báo giao thông,...) *Tổng kết. Đọc và chia sẻ với bạn nội dung: “Bây giờ, em có thể. - Quan sát và nói những hiểu biết của mình về hình chốt cuối chủ đề.
  17. - Nội dung hình là gì? - Biển báo nào được thể hiện trong hình? -Em làm gì khi gặp những biển báo đó? - Ngoài ra, em được học những gì trong chủ đề Cộng đồng địa phương? - Em thích nội dung nào trong chủ đề? - Sản phẩm học tập của em là gì?.... 4. Hướng dẫn về nhà: GV nêu yêu cầu với HS: Kể với người thân những điều em đã - HS chú ý lắng nghe. học về chủ để Cộng đồng địa phương. Hằng ngày tham gia mua bán hàng hoá với bố mẹ. Tuyên truyền để những người xung quanh thực hiện những quy định khi tham gia giao thông. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... Thứ 4 ngày 27 tháng 12 năm 2023 Tiếng việt CHƠI CHONG CHÓNG. (Tiết 1 + 2) I. Yêu cầu cần đạt. - Đọc đúng các tiếng trong bài, đọc rõ ràng một câu chuyện ngắn. Biết cách ngắt, nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Hiểu nội dung bài: Bài đọc nói về hai anh em chơi một trò chơi rất vui, qua bài tập đọc thấy được tình cảm anh em thân thiết, đoàn kết, nhường nhịn lẫn nhau. - Rèn kĩ năng đọc văn bản, đọc hiểu. - Trả lời được các câu hỏi của bài. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động.
  18. - Gọi HS đọc bài Ánh sáng của yêu - 3 HS đọc nối tiếp. thương. Trả lời câu hỏi trong SGK. - Ở nhà các em thường chơi những trò - HS chia sẻ. chơi gì? - GV giới thiệu: Một câu chuyện đơn giản, nhẹ nhàng về hai anh em chơi trò chơi chong chóng với nhau rất vui, thông qua đó ta thấy được sự quan tâm, nhường nhịn lẫn nhau của hai anh em. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình - Cả lớp đọc thầm. cảm. - Bài được chia làm mấy đoạn? Bài được chia làm 2 đoạn? + Đoạn 1: Từ đầu đến rất lạ. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hết bài. - Gv tổ chức HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc một số từ ngữ khó đọc: - HS đọc nối tiếp đoạn. lướt, lại, lạ, buồn thiu, cười toe,... - Từ cười toe có nghĩa là gì? - Cười với khuôn miệng mở rộng sang hai bên, thể hiện sự sung sướng, thích thú. - Luyện đọc câu dài: Mỗi chiếc chong - HS đọc nối tiếp đoạn. chóng / chỉ có một cái cán nhỏ và dài, / một đầu gắn bốn cánh giấy mỏng/ xinh xinh như một bông hoa.// Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS đọc nối tiếp đoạn nhóm 4 luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - GV tổ chức HS thi đọc giữa các - Đại diện các nhóm thi đọc. nhóm. - GV đọc toàn bài. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.134. - 1 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Cả lớp theo dõi đọc thầm. Câu 1. Tìm chi tiết cho thấy An rất -Chi tiết cho thấy An rất thích chơi thích chơi chong chóng. chong chóng giấy; An thích chạy thật nhanh để chong chóng quay; hai anh em đều mê chong chóng.
  19. Câu 2. Vì sao An luôn thẳng khi thi Vì An chạy nhanh hơn nên chong chơi chong chóng cùng bé Mai? chóng quay lâu hơn. Câu 3. An nghĩ ra cách gì để bé Mai đỡ - Mai buồn vì thua, nên An đã làm cho buồn. Mai vui bằng cách nhường Mai thắng. An để Mai đưa chong chóng ra trước quạt máy, còn mình tự thổi phù phù cho chong chóng quay. Câu 4. Qua câu chuyện, em thấy tình - HS thảo luận đưa ra câu trả lời: Anh cảm của anh em An và Mai thế nào ? em An và Mai rất đoàn kết, yêu thương và biết chia sẻ, nhường nhịn nhau. - Tìm các chi tiết thể hiện tình cảm của An rủ Mai chơi, An nhường Mai hai anh em. thắng, Mai cũng thích đổ chơi giống như anh. GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS thực hiện. cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. tình cảm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ trong bài đọc tả chiếc chong chóng. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? - Tìm từ ngữ trong bài đọc tả chiếc chong chóng. - HS chia sẻ trước. - Cán nhỏ và dài, một đẩu gắn bốn cánh giấy mỏng, xinh như một bông hoa. - Tìm các từ ngữ ngoài bài đọc tả - Chong chóng có nhiều màu sặc sỡ; chiếc chong chóng. cánh chong chóng được uốn cong mềm mại, ghim chặt ở giữa; chong chóng quay tít như chiếc quạt máy,... GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 2: Nếu em là Mai, em sẽ nói gì với anh An sau khi chơi. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. - 2-3 HS đọc. - Gọi hs nói câu theo ý hiểu của mình. - Em cảm ơn anh!. Trò chơi này vui quá! Lần sau mình lại chơi tiếp nhé,... - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3.Vận dụng
  20. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. ..................................................................................................................................... ....................... ..................................................................................................................................... ....................... .................................... ................................................. Thứ 5 ngày 27 tháng 12 năm 2023 SÁNG Tiếng việt ( NGHE – VIẾT) :CHƠI CHONG CHÓNG I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng đoạn chính tả một đoạn ngắn trong bài đọc theo hình thức nghe - viết. - Biết viết hoa các chữ cái đầu câu. - Làm đúng các bài tập chúih tả phân biệt iu/ ưu; ăt/ ăc/ ât/ âc. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động. - Trước khi đi vào bài học cô mời các HS hát em cùng hát vang bài hát: - Qua lời bài hát đã giúp em hiểu được - HS chia sẻ. điều gì? GV nhận xét tuyên dương. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn 1 của bài. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc đoạn 1. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: Tìm chi tiết cho thấy An rất thích chơi - Chi tiết cho thấy An rất thích chơi chong chóng. chong chóng giấy; An thích chạy thật nhanh để chong chóng quay; hai anh em đều mê chong chóng. - Bài viết có mấy câu? - Bài viết có 4 câu?