Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng
- TUẦN 17 Thứ hai, ngày 26 tháng 12 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : QUYÊN GÓP ĐỂ TẶNG QUÀ BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Biết được ngày 22/12 ngày thành lập QDDN Việt Nam - Giúp HS hiểu ý nghĩa của ngày 22/12 - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn bộ đội cụ hồ, những người có công lao trong việc xây dựng bảo vệ Tổ quốc! II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Gửi lời chúc đến bà mẹ Việt Nam anh hùng. Bà Trần Thị Quế, thôn Thống Nhất,Xuân Phổ, Nghi Xuân, Hà Tĩnh. 4. Tiết mục văn nghệ của lớp 4B Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua ( Đ/c Nga) - HS theo dõi - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi hoạt động do lớp 4B trình - HS vỗ tay sau khi lớp 4B trình bày bày - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - HS trả lời câu hỏi tương tác - Đặt câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
- __________________________ Tiếng Việt BÀI 31: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. Biết cách đọc lời thoại, độc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ. - Hiểu nội dung bài: Vì sao cậu bé Ê – đi – xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khởi thần chết. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong chuyện 3. Phẩm chất - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức thi đọc thuộc lòng khổ thơ mình -HS đọc và TL thích trong bài thương ông. ? Vì sao con thích khổ thơ đó? - HS n/xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nếu người thân của em bị mệt, em có thể - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. làm những gì để giúp đỡ, động viên người - 2-3 HS chia sẻ. đó? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng buồn bã, thể hiện sự khẩn khoản cầu cứu bác sĩ. - HDHS chia đoạn: (4đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến mời bác sĩ. + Đoạn 2: Tiếp cho đến được cháu ạ. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ánh sáng. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây. - 2-3 HS luyện đọc.
- - Luyện đọc câu dài: Đột nhiên, / cậu trông thấy/ ánh sáng của ngọn đèn hắt lại/ từ mảnh sắt tây trên tủ. // - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.131. - HS thực hiện theo nhóm bốn. ? Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê – đi – xơn đã làm gì? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: ? Ê – đi – xơn đã làm cách nào để mẹ được C1: Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội Ê – phẫu thuật kịp thời. đi – xơn đã chạy đi mời bác sĩ đến ? Những việc làm của Ê – đi – xơn cho khám cho mẹ. thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ như C2: Ê – đi –xơn đã đi mượn gương, thế nào? thắp đèn nến trước gương để mẹ được ? Trong câu chuyện em thích nhân vật nào kịp phẫu thuật. nhất? Vì sao? C3: Những việc làm của Ê – đi –xơn cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ là rất yêu thương và quý mến mẹ. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C4: HS tự trao đổi ý kiến. cách trả lời đầy đủ câu. - Yêu cầu hs đọc lại bài - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì đọc. sao lại chọn ý đó. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. ? NHững chi tiết nào cho thấy Ê – đi – xơn - 1-2 HS đọc. rất lo cho sức khỏe của mẹ? - HS TL : liền chạy đi, chạy vội sang - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - HS nghe - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - Tìm câu văn trong bài văn phù hợp với - Hs đọc. bức tranh? - Thương mẹ, Ê – đi – xơn ôm đầu suy nghĩ. Làm thế nào để cứu mẹ bây - Nhận xét chung, tuyên dương HS. giờ? 3. Vận dụng: - HS nghe - Hôm nay em học bài gì? - Kể những việc em đã làm khi mẹ bị ốm.
- - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù -Nhận biết được về ngày tháng, ngày – giờ, giờ – phút; đọc được giờ đồng hồ trong các trường hợp đã học; xem được tờ lịch tháng 2. Năng lực chung -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. Đồ dùng dạy học Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát - HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp - HS lắng nghe. các em ôn luyện về trải nghiệm xem lịch GV ghi tên bài: Luyện tập chung 2. Hoạt động luyện tập- thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - GV gọi HS trả lời. - HS làm bài cá nhân. - GV chốt đáp án đúng. - HS nhận xét, chốt đáp án. Trong hình vẽ, đồng hồ chỉ 3 giờ 15 phút. Vậy khi kim dài chạy qua số 4, 5 rồi đến số 6 chỉ 3 giờ 30 phút. *Mở rộng: GV nêu thêm các câu hỏi: VD: Kim dài chạy tiếp đến số 7, 8... rồi đến số 12 thì sao? Khi đó kim ngắn chỉ số mấy? - HS trả lời. Và lúc đó là mấy giờ? Đáp án: A Chốt: Củng cố kĩ năng đọc giờ trên đồng hố khi kim dài (kim phút) chỉ số 3, số 6. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS hỏi và trả lời - 1 HS nêu. - GV gọi HS trình bày. - HS trình bày, HS khác nhận - GV nhận xét chung, chốt đáp án. xét, bổ sung.
- * Mở rộng: GV cùng HS tìm hiểu thêm một - HS lắng nghe, chia sẻ hiểu biết số thông tin về văn hóa, những địa điểm nổi cá nhân. tiếng tại mỗi miền đất nước đc đề cập trong bài. Đáp án: - Rô-bốt ghé thăm Mù Cang Chải vào ngày 30. - Rô-bốt ghé thăm chợ nổi Năm Căn vào ngày 21. - Rô-bốt ghé thăm Huế vào ngày 13. Chốt: Củng cố kĩ năng đọc, tìm hiểu tờ lịch tháng. Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu. - GV cho HS quan sát tranh và đồng hồ cho - HS nêu. trước, hỏi về thời gian mỗi bạn đến bảo - HS trả lời. tàng. (?) Làm thế nào để biết được bạn đó có - Người thăm quan phải đến được vào thăm bảo tàng không? trong thời gian mở cửa của bảo (?) Bảo tàng mở cửa từ mấy giờ đến mấy tàng. giờ? - Yêu cầu HS làm bài. - HS nêu đáp án. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án. - HS nhận xét, chữa bài. Đáp án: 2 bạn nữ và 2 bạn nam được vào thăm bảo tàng. Chốt: Củng có kĩ năng đọc giờ trên đồng -HS lắng nghe hồ khi kim dài (kim phút) chỉ số 3, số 6; trình tự thời gian. Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS nêu. - GV chiếu tranh. - HS quan sát. - GV yêu cầu HS sắp xếp lịch học các môn - Học hát – học vẽ - học bóng rổ học đó trong 1 ngày theo thứ tự thời gian. - học võ. - Từ lịch học vừa xếp được. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đề bài. - Rô-bốt học hát và học vẽ trước Đáp án: trước giờ bóng rổ rô-bốt đã học vẽ giờ học bóng rổ. và học hát Chốt: Củng cố kĩ năng đọc giờ trên đồng hổ khi kim dài (kim phút) chỉ số 3, số 6; -HS lắng nghe trình tự thời gian. 3. Hoạt động vận dụng: - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- - Về ôn bài, chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________ Thứ ba, ngày 27 tháng năm 2022 Toán BÀI 33. ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 (T1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng có các kiến thức, kĩ năng liên quan đến phép cộng, phép trừ (qua 10) các số trong phạm vi 20; vận dụng giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung: -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. 3. Phẩm chất : - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Trung thực : Trung thực khi làm bài. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2, 2 tranh B2 phục vụ cho trò chơi. 2. Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con, đồng hồ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: a.Mục tiêu: Tạo không khí cho HS trước khi vào bài mới b. Cách tiến hành: *Thi quay đồng hồ - GV chia lớp thành 4 nhóm. - 4 HS lên bảng. - Mỗi nhóm cử đại diện 1 HS. - Cả lớp làm trọng tài xem ai làm đúng và - GV đọc giờ, yêu cầu HS quay giờ nhanh nhất. theo yêu cầu. - GV có thể gọi HS bên dưới lớp nêu - HS nêu. yêu cầu. - GV tổng kết, tuyên dương đội thắng. - HS lắng nghe. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS lắng nghe. giúp các em Ôn tập, củng có các kiến thức, kĩ năng liên quan đến phép cộng,
- phép trừ (qua 10) các số trong phạm vi 20; vận dụng giải các bài toán thực tế. - HS ghi tên bài vào vở. GV ghi tên bài: Tiết 1. Luyện tập 2. Luyện tập – Vận dụng a.Mục tiêu: Ôn tập, củng có các kiến thức, kĩ năng liên quan đến phép cộng, phép trừ (qua 10) các số trong phạm vi 20; vận dụng giải các bài toán thực tế. b. Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhẩm 7+7 9+6 8+4 5+7 6+9 4+8 14-5 15-6 12-4 1-7 15-9 13-8 - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV phát phiếu bài tập - HS thực hiện trên phiếu - Soi bài chia sẻ trước lớp - Chốt: Để làm bài tập này, em vận -HS trả lời dụng kiến thức nào? - Yêu cầu HS đọc lại các bảng cộng, bảng trừ ( qua 10) - Nhận xét, tuyên dương HS. Đáp án 7+7=14 9+6=15 8+4=12 5+7=1 6+9=15 4+8=12 14-5=9 15-6=9 12-4=8 11-7=4 15-9=6 13-8=3 Bài 2:Mỗi số 7, 5, 11, 13 là kết quả của những phép tính nào? - Gọi HS đọc YC bài. -HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu Hs thực hiện trên bảng -HS lắng nghe con - Đổi lệnh: - 1-2 HS trả lời. + Hãy ghi phép tính trong bài có kết - HS làm bảng con quả là 7? + Tương tự như vậy với các kết quả còn lại là 5, 11, .. Đáp án
- Chốt: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV thực hiện qua trò chơi “ Ô cửa bí - Quan sát và thực hiện theo chiều mũi mật” tên. - Gv nêu cách chơi và luật chơi. - HS chọn ô cửa và ghi mã số vào bảng ? Để tìm đúng mã số của từng ô cửa, con chúng ta cần thực hiện theo thứ tự nào. - Chia sẻ để giải thích cách làm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Đáp án: 8+6 → 14-5 → 9+7 → 16-7 → 9 8+5 → 13-4 → 9 Chốt: thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính Bài 4: Lớp 2A có 8 bạn học hát. Số bạn học võ nhiều hơn số bạn học hát là 5 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn học võ? - HS làm vở GV yêu cầu HS đọc đề - Soi bài, chia sẻ bài làm Hỏi phân tích đề
- - Để tìm số HS học võ em thực hiện Bài giải phép tính gì? Số bạn học võ của lớp 2A là: 8 + 5 = 13 (bạn) Chốt kĩ năng vận dụng bảng cộng có Đáp số: 13 bạn. nhớ trong phạm vi 20 để giải toán thực tế có lời văn? 3. Tổng kết : (3 phút) - Hôm nay em học bài gì? - Hôm nay là ngày mấy? tháng mấy? - Nhận xét giờ học. ____________________________________ Tiếng Việt CHỮ HOA P I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực: - Biết viết chữ viết hoa P cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Phượng nở đỏ rực một góc sân trường. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa P. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Hát vận động theo nhịp điệu: Chữ đẹp nết càng ngoan - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây - 1-2 HS chia sẻ. là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa P. + Chữ hoa P gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết - HS quan sát. chữ hoa P. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên - HS quan sát, lắng nghe. bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa P đầu câu. + Cách nối từ P sang h. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hiện. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa P và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt CHƠI CHONG CHÓNG I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài, đọc rõ ràng một câu chuyện ngắn. Biết cách ngắt, nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Bài đọc nói về hai anh em chơi một trò chơi rất vui, qua bài tập đọc thấy được tình cảm anh em thân thiết, đoàn kết, nhường nhịn lẫn nhau. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về tình cảm gia đình, kĩ năng sử dụng dấu phẩy. 3. Phẩm chất - Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức học sinh chơi lộn cầu vồng. - Tham gia chơi - Nhận xét, tuyên dương. - Tranh vẽ gì? - Ở nhà các em thường chơi những trò chơi gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến rất lạ. - 3-4 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hết bài. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp. cười toe. Luyện đọc câu dài: Mỗi chiếc chong chóng / chỉ có một cái cán nhỏ và dài, / một đầu - HS luyện đọc theo nhóm hai. gắn bốn cánh giấy mỏng,/ xinh xinh như một bông hoa.// Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc đoạn theo nhóm 2 - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.134. ? Chi tiết cho thấy An rất thích chơi chong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: chóng ? Vì sao An luôn thắng khi chơi chong - Chi tiết cho thấy An rất thích chơi chóng cùng bé Mai? chong chóng là: thích, mê. ? An nghĩ ra cách gì để bé Mai thắng? - Vì An chạy nhanh hơn nên chong chóng quay lâu hơn. - An cho em giơ chong chóng đứng ? Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của trước quạt máy còn mình thì phùng anh em An và Mai thế nào? má thổi. Anh em An và Mai rất đoàn kết, yêu - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn thương và biết chia sẻ, nhường nhịn cách trả lời đầy đủ câu. nhau - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước tình cảm. lớp. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tập làm chong chóng từ lá cây dứa để chơi. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy __________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố và ghi nhớ vốn từ về tình cảm trong gia đình. - Sử dụng được vốn từ đó để đặt câu. - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm, chỉ tính cách. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS khởi động với bài hát: Cả nhà thương nhau - HS khởi động theo nhạc. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài học. - HS nhắc lại tên bài học. 2. Luện tập: Bài 1: Viết các từ ngữ chỉ tình cảm của - 1-2 HS đọc. những người trong gia đình với nhau. - Làm bài theo nhóm 4 HS Thương yêu, - 1-2 HS trả lời. - HS đọc y/c. -HS thảo luận nhóm đôi - GV chia nhóm và phát bảng phụ. - Y/c HS tìm và viết nhanh kết quả - Y/c HS tìm và viết nhanh kết quả vào vào bảng phụ. bảng phụ.
- - GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng - 3-4 HS nêu: các từ ngữ: chăm sóc, cuộc. yêu thương, quan tâm, kính trọng Bài 2: Đặt câu với từ vừa tìm được. (HS thương, yêu quý. nối tiếp nhau đặt câu) M. Mẹ yêu thương em nhiều lắm. -HS lắng nghe - HS thực hiện làm bài cá nhân. Bài 3: (HS làm bài vào vở) Đặt dấu phẩy - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. vào chỗ thích hợp trong mỗi câu - 1- 2 HS đọc Đi làm về, mẹ lại đi chợ đong gạo -1 HS trả lời gánh nước nấu cơm tắm cho hai chị em Bình. Mẹ còn giặt một chậu tã lót đầy. - -HS làm bài cá nhân - GV hướng dẫn HS tìm và nhận biết -1-2 HS đọc bài làm những bộ phận câu giống nhau để tách các vế câu bằng dấu phẩy. - HS chia sẻ. - HS và GV cùng chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng: - HS làm bài. - Tìm thêm các từ ngữ nói về tình cảm gia đình. - HS chia sẻ. - Thực hiện việc quan người thân của - HS thực hiện hằng ngày ở nhà. mình hằng ngày. - GV nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ___________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Hoàn thành được bài học trong ngày: Luyện đọc đúng, nhanh, chữ hoa P - Rèn luyện viết cho chữ cẩn thận cho các em viết chưa đẹp. - Làm một số bài tập Tiếng Việt về cách điền vần thích hợp và làm một số bài Toán củng cố về đoạn thẳng, đường gấp khúc cho những em đã hoàn thành. 2. Năng lực chung:
- - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết vấn, giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK, Vở ô li III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động HS kể lại câu chuyện: Sự tích cây vú sữa - HS thực hiện 2. Luyện tập Phân nhóm tự học - Nhóm 1: Luyện đọc các bài tập - HS đọc bài đọc: em Gia Huy, Hoàng Phi, Ngọc Anh - HS viết bài Nhóm 2: Luyện viết và hoàn thành vở Tập viết chữa hoa P: em Gia Huy, Hoàng Phi, Ngọc Anh - Nhóm 3: Làm một số bài tập Tiếng Việt Bài 1. Đặt câu có từ chỉ đặc điểm để miêu tả: - 1 HS đọc yêu cầu. a) Một bác nông dân. - Bác nông dân rất chăm chỉ. b) Một bông hoa trong vườn. - Bông hoa trong vườn khoe sắc c) Một buổi sớm mùa đông. rực rỡ. - Gọi1 HS đọc yêu cầu - Buổi sáng hôm nay lạnh cóng tay. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - HS làm bài cá nhân
- - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - HS chữa bài Bài 2. . Gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm có trong các câu sau? - Các cặp thảo luận để tìm từ. a) Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia thông minh. sẻ với bạn theo cặp. b) Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, thảo luận theo nhóm đôi. - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả Bài 3.Em hãy điền từ vào chỗ chấm để tạo thành câu nêu đặc điểm: - HS báo cáo kết quả, lắng nghe, a) .......................................... ngoan học nhận xét bài bạn. giỏi. - HS xác định yêu cầu của bài. b) .................................. rất phúc hậu dịu - HS làm bài cá nhân dàng. c) .................. kính trong biết ơn thầy giáo cô giáo. - HS nêu câu sau khi đã đặt xong. d) ...........................................đẹp như - HS chia sẻ tranh. đ) ...............................................thân thiện. e) .............................. chăm chỉ học bài làm bài. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, tự làm bài vào vở. Hoạt động 3. Vận dụng: - Yêu cầu học sinh nêu một câu nói về mẹ hoặc chị của mình có dùng từ chỉ đặc điểm - Khi viết, cuối câu hỏi thì dùng dấu gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________ Thứ tư, ngày 28 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt
- CHƠI CHONG CHÓNG. I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài, đọc rõ ràng một câu chuyện ngắn. Biết cách ngắt, nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Bài đọc nói về hai anh em chơi một trò chơi rất vui, qua bài tập đọc thấy được tình cảm anh em thân thiết, đoàn kết, nhường nhịn lẫn nhau. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về tình cảm gia đình, kĩ năng sử dụng dấu phẩy. 3. Phẩm chất - Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức học sinh chơi: Ci chi chành - Tham gia chơi chành - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 2-3 HS chia sẻ. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.134. ? Chi tiết cho thấy An rất thích chơi chong chóng ? Vì sao An luôn thắng khi chơi chong - Cả lớp đọc thầm. chóng cùng bé Mai? ? An nghĩ ra cách gì để bé Mai thắng? - 3-4 HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp. ? Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của anh em An và Mai thế nào? - HS luyện đọc theo nhóm hai. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm. - HS đọc đoạn theo nhóm 2 - Nhận xét, khen ngợi.
- * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: đọc. Bài 1: - Chi tiết cho thấy An rất thích chơi - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. chong chóng là: thích, mê. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - Vì An chạy nhanh hơn nên chong thiện bài 2 trong VBTTV/tr.69. chóng quay lâu hơn. - Tuyên dương, nhận xét. - An cho em giơ chong chóng đứng Bài 2: trước quạt máy còn mình thì phùng - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.134. má thổi. - Gọi hs nói câu theo ý hiểu của mình. Anh em An và Mai rất đoàn kết, yêu - GV sửa cho HS cách diễn đạt. thương và biết chia sẻ, nhường nhịn - Nhận xét chung, tuyên dương HS. nhau 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? Về nhà đọc lại câu chuyện cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: _______________________ Chính tả NGHE – VIẾT: CHƠI CHONG CHÓNG I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Tổ chức trò chơi: Sóc tìm hạt dẻ - Tham gia chơi 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Bài viết có mấy câu?
- + Những chữ nào viết hoa - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 2. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr7 kiểm tra. 0. - GV chữa bài, nhận xét. - HS thi viết. 3. Vận dụng: - Thi viết hoa tên riêng bạn ngồi cùng bàn. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: __________________________ Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 (T2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: Ôn tập, củng có các kiến thức, kĩ năng liên quan đến phép cộng, phép trừ (qua 10) các số trong phạm vi 20; vận dụng giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung: -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Trung thực : Trung thực khi làm bài. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2, 2 tranh B2 phục vụ cho trò chơi. 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: a.Mục tiêu: Tạo không khí cho HS trước khi vào bài mới b. Cách tiến hành:
- * Ôn tập và khởi động - Lớp vận động theo nhạc bài hát Em - GV cho HS chơi trò chơi bắn tên: 1 HS học toán. nêu phép tính, 1 HS nêu kết quả - Lớp chơi - GV cùng HS nhận xét, kết nối vào bài. -HS lắng nghe - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS lắng nghe. giúp các em Ôn tập, củng có các kiến thức, kĩ năng liên quan đến phép cộng, phép trừ (qua 10) các số trong phạm vi 20; vận dụng giải các bài toán thực tế. - HS ghi tên bài vào vở. GV ghi tên bài: Tiết 2. Luyện tập 2. Luyện tập : a.Mục tiêu: Ôn tập, củng có các kiến thức, kĩ năng liên quan đến phép cộng, phép trừ (qua 10) các số trong phạm vi 20; vận dụng giải các bài toán thực tế. b. Cách tiến hành: Bài 1: . - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV theo dõi chấm chữa cá nhân - HS làm bài vào nháp Chữa bài qua hình thức trò chơi: “ Tìm sọt - Soi bài chia sẻ trước lớp cho quả” Gv nêu cách chơi và luật chơi: Khi chúng - Hs tham gia chơi ta chọn đúng mã số quả bưởi cho mỗi sọt có phép tính đúng thì quả bưởi đó sẽ rơi đúng sọt. Nếu chúng ta chọn mã số sai thì quả bưởi đó vẫn ở trên cây. - Gv tổng kết trò chơi: Số quả bưởi ở từng -HS lắng nghe sọt. Đáp án: -HS trả lời A. 8+7=15 B. 6+5=11 C. 7+5=12 D. 9+4=13
- - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng kiến thức nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs làm vở - Soi bài chia sẻ - 3 bước: tính – So sánh – Điền dấu - Chữa bài: Để thực hiện bài này em thực hiện theo mấy bước: Đáp án: a) =; >; < b) =; < Chốt: Củng cố về kĩ năng vận dụng tính cộng có nhớ trong phạm vi 20 để so sánh các số có 2 chữ số Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bảng con: Ghi số bao cần - Bài yêu cầu làm gì? điền. -Gv đưa đáp án đúng: bao 1 và bao 3 - Giải thích vì sao em lựa chọn đáp án - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. đó - Nhận xét, đánh giá bài HS. -Hs lắng nghe Đáp án: túi 1 và 3 - Chốt : Thực hiện phép tính ở đĩa cân bên phải. Sau đó quan sát ba túi đã cho xem có hai túi gạo nào có tổng bằng 12kg. Từ đó lựa chọn hai túi đó. Bài 4: một cửa hàng điện máy, buổi sang bán được 11 máy tính, buổi chiều bán được ít hơn buổi sang 3 máy tính. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu máy tính? - HS làm vở GV yêu cầu HS đọc đề - Soi bài, chia sẻ bài làm Hỏi phân tích đề Bài giải Số máy tính buổi chiều cửa hàng bán được là:

