Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 19 trang Đan Thanh 08/09/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 17 Thứ 2 ngày 3 tháng 1 năm 2022 NGHỈ BÙ TẾT DƯƠNG LỊCH _______________________________________ Thứ ba, ngày 4 tháng 1 năm 2022 Buổi sáng ( Dạy bù bài thứ 2) Tiếng Việt BÀI 3: HỌA MI HÓT ( tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1 Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc với tốc độ phù hợp, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Hiểu nội dung bài: Sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của họa mi, tiếng hót của họa mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực ngôn ngữ - Góp phần hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được sự thay đổi của các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên; cây cỏ, vạn vật. Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài: Hoa lá mùa Xuân - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV yêu cầu HS làm việc nhóm: + Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong tranh? + Những hình ảnh đó thể hiện cảnh, mùa nào trong năm? + Em thích nhất hình ảnh nào trong bức tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến thay đổi kì diệu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đang đổi mới.
  2. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: luồng sáng, rực rỡ, trong suốt, gợn sóng, vui sướng, - Luyện đọc câu dài: Da trời/ bỗng xanh hơn,/ những làn mây trắng trắng hơn,/xốp hơn,/ trôi nhẹ nhàng hơn; - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.17. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Đáp án đúng: a, b, c. C2: Đáp án đúng: a,b,d. C3: Bình hoa này trong suốt. C4: Thứ tự tranh: 4-3-2-1. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Yêu cầu 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - YC HS trả lời câu hỏi 2 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8 - Tuyên dương, nhận xét. Yêu cầu 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - YC HS trả lời câu hỏi 3 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8 - Tuyên dương, nhận xét. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? ? Tiếng hót kì diệu của hoạ mi đã làm cho những sự vật trên bầu trời thay đổi như thế nào? - GV nhận xét giờ học. ______________________________________ Toán PHÉP CHIA ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết khái niệm ban đầu về phép chia, đọc, viết phép chia.
  3. - Hs biết từ một phép nhân viết được 2 phép tính chia tương ứng, từ đó tính được một số phép chia đơn giản dựa vào phép nhân tương ứng. – Vận dụng giải một số bài tập về phép nhân, chia với số đo đại lượng, giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán,giải các bài toán thực tế có lời văn. - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Yêu thích học môn Toán, có hứng thú học tập. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Thi đua đọc bảng nhân 2, nhân 5 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.15: a) Giới thiệu phép chia 3. - Y/c Hs đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Giúp Hs hình thành thao tác thực tế chia 6 quả cam vào 3 đĩa để tìm mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam. - Hs trình bày cách chia. Chia đều 6 quả cam thành 3 phần ta có phép chia tìm được mỗi phần có 2 quả cam - Viết phép chia: 6:3 = 2 - Y/c Hs đọc phép chia. - Giới thiệu dấu chia, cách viết b) Giới thiệu phép chia 2. - Y/c Hs đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Giúp Hs hình thành thao tác thực tế chia 6 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa 2 quả cam để tìm số đĩa - Hs trình bày cách chia. -Chia đều 6 quả cam thành các phần, mỗi phần 2 quả cam ta có phép chia tìm được 3 phần như vậy - Viết phép chia: 6:2 = 3 - Y/c Hs đọc phép chia. - Giới thiệu dấu chia, cách viết c) Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia
  4. - Mỗi đĩa có 2 quả cam, có 3 đĩa như vậy có bao nhiêu quả? - Có 6 quả cam chia thành 3 đĩa bằng nhau, mỗi đĩa có bao nhiêu quả? - Có 6 quả cam, mỗi đĩa 2 quả cam thì được mấy đĩa? - Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 3. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hướng dẫn học sinh nối phép tính thích hợp. - Cùng học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. Củng cố:- Từ bài toán thứ nhất đẫn ra phép nhân 5 X 3 = 15 (nối mẫu); -Từ bài toán thứ hai (chia theo nhóm) dẫn ra phép chia 1 5 : 5 = 3; -Từ bài toán thứ ba (chia theo thành phần) dẫn ra phép chia 15 : 3 = 5. Bài 2:Viết mỗi phép nhân viết 2 phép chia. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - gọi hs đọc mẫu - Y/c hs làm SGK. 2 Hs làm bảng phụ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Nêu lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Nhận xét giờ học. ________________________________ Thứ ba, ngày 4 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA R I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lưc đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, chăm chỉ - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
  5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa R. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS hát bài: Chữ đẹp mà nết càng ngoan - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa R. + Chữ hoa R gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa R. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa R đầu câu. + Cách nối từ R sang ư. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa R và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Viết chữ R sáng tạo. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà Luyện viết chữ đẹp hơn. GV nhận xét giờ học. _____________________________________ Tiếng Việt NÓI - NGHE: HỒ NƯỚC VÀ MÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe hiểu câu chuyện Hồ nước và mây. - Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để đoán nội dung câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
  6. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS nghe và vận động theo bài hát: Mây trắng và mây đen - Bài hát nhắc đến cái gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đoán nội dung từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? + Trong tranh có những có sự vật gì? + Các sự vật đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự vật diễn ra như thế nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nghe và kể lại từng đoạn của câu chuyện - GV kể mẫu trước 2 lần. - GV HD HS kể lại câu chuyện theo từng đoạn. Hoạt động theo cặp đôi. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu kể về bài học mình nhận được thông qua câu chuyện Hồ nước và mây. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.8,9. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì? - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Toán PHÉP CHIA ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  7. 1. Năng lực đặc thù - Củng cố ý nghĩa phép chia, tính phép chia từ phép nhân tương ứng, thực hiện phép nhân, phép chia với số đo đại lượng, vận dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép chia. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS vận động theo bài hát: Phép gì – Nhạc thiếu nhi. - Trong bài hát nhắc đến phếp tính gì? 2. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: a) YCHS tính nhẩm dựa vào bảng nhân 2, nhân 5 viết các tích còn thiếu trong bảng b) YCHS dựa vào bảng nhân ở câu a để thực hiện các phép tính chia, rồi viết kết quả vào ô có dấu trong bảng. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS thao tác với từng cách chia ở từng câu - Tổ cức HS hoạt động nhóm thực hiện - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
  8. - Tổ chức HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại tên bài học. - Từ phép nhân: 5 x 4 = 20 em hãy thực hiện 2 phép chia - Nhận xét giờ học. _______________________________________ Thứ 4 ngày 5 tháng 1 năm 2022 Toán SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG ( tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. - Tính được thương khi biết được số bị chia, số chia. - Vận dụng vào bài toán thực tế liên quan đến phép chia. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. 3. Phẩm chất - Yêu thích học môn Toán, có hứng thú học tập. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: HS vận động theo bài hát – Chúng em là HS lớp 2 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh: + Nêu bài toán? + Chia đều 10 bông hoa vào 2 lọ. Hỏi mỗi lọ có mấy bông hoa? + Nêu phép tính? + Phép tính: 10 : 2 = 5 - GV nêu: 10 là số bị chia, 2 là số chia, kết quả 5 gọi là thương; Phép tính 10 : 2 cũng gọi là thương. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép chia, chỉ rõ các thành phần của phép chia. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Số bị chia là 14, số chia là 2. Tính thương của phép chia đó. + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì? + Để tính thương khi biết số bị chia và số chia, ta làm như thế nào?
  9. - GV chốt cách tính thương khi biết số hạng. 3. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Nêu thành phần của phép tính chia (số bị chia, số chia, thương của từng cột) - GV gọi HS nêu thành phần từng cột phép tính chia - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2:a, - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì - Bài toán hỏi gì? - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2:b, - Gọi HS đọc YC bài. - Tổ chức học sinh làm vào vở - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính chia, nêu thành phần của phép tính chia. - Nhận xét giờ học _______________________________________ Tiếng việt BÀI 4: TẾT ĐẾN RỒI ( 6 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng của một văn bản thông tin ngắn. - Biết quan sát tranh. - Hiểu nội dung bài: HS hình dung ra ngày Tết ở Việt Nam. Thông qua các sự vật quen thuộc: bánh chưng, bánh tét, tờ lịch đỏ, hoa đào, hoa mai, cành trúc, 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật và hoạt động liên quan đến ngày Tết. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu văn hóa.
  10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV chiếu một số hình ảnh về ngày Tết cho học sinh quan sát, đặt câu hỏi gợi ra sự thích thú của HS: + Em có thích Tết không? + Em thích nhất điều gì ở Tết? + Nói những điều em biết về ngày Tết? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng điệu vui vẻ, hào hứng. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu cho đến trong năm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thịt lợn. + Đoạn 3: Từ Mai và đào đến chúm chím. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hình trụ, hình khối, đặc trưng, - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc theo cặp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.20. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 4 trong VBTTV/tr.9. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: 3,1,4,2. C2: a. hoa mai: rực rỡ sắc vàng. b. hoa đào: hồng tươi, xen lẫn lá xanh và nụ hồng chúm chím. C3: Vào ngày Tết, hoa mai thật rực rỡ. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui vẻ, hào hứng. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.9. - Tuyên dương, nhận xét. - Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt.
  11. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.9 - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? Ngày Tết Cổ truyền Việt Nam thường có những gì? Em có thích Tết không? - GV nhận xét giờ học. _________________________________ Thứ năm, ngày 6 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: TẾT ĐẾN RỒI ( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ, biết rèn chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: HS hát bài: Ở trường cô dạy em thế 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ trang 10, 11. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng:
  12. - Trương bày một số bài viết đẹp. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGÀY TẾT. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Hỏi - đáp về những việc trong ngày Tết. 2. Năng lực chung: - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng hỏi, đáp. 3. Phẩm chất - Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cho HS nghe bài hát: Tết, tết, tết đến rồi. 2. Khám Phá: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - GV chiếu cho HS quan sát các hình ảnh. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên các sự vật. + Các hoạt động. + Tên sự vật: lá dong, bánh chưng, nồi, củi, ghế, lửa, mẹt, gạo, chậu, + Các hoạt động: gói bánh, rửa lá dong, lau lá dong, luộc bánh, đun bếp, vớt bánh, + Sắp xếp các hoạt động làm bánh chưng. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.11. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. + tranh 3,4,1,5,2. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Hỏi đáp về một việc. Bài 2:
  13. - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - GV tổ chức cho HS hỏi đáp theo cặp. - GV mời 1 số cặp thực hành. - YC làm vào VBT tr.12. - GV lưu ý HS các câu hỏi cuối câu phải có dấu chấm hỏi, câu trả lời phải có dấu chấm. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Hãy nói 1 câu nêu hoạt động về ngày Tết - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Toán SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung - Củng cố nhận biết của số bị chia, số chia, thương của phép chia. - Biết cách tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - Lập được phép tính chia khi biết số bị chia, số chia, thương tương ứng. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. Rèn tính chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cho HS cùng vận động theo bài hát: Bảng Cửu Chương 5 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt YC từ một phép nhân suy ra 2 phép tính chia tương ứng rồi viết số bị chia, số chia, thương vào chỗ dấu hỏi chấm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
  14. - Tổ chức học sinh tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? Câu a: - Tổ chức học sinh lập 2 phép tính chia từ 3 thẻ đã cho - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Câu b: - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức HS làm vào nhóm - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Chúng ta vừa học bài gì? GV cho HS tìm Thương khi biết Số bị chia, Số chia - Nhận xét giờ học. _____________________________________ Tiếng Việt VIẾT THIỆP CHÚC MỪNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho người bạn hoặc người thân ở xa. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích về ngày Tết. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng viết tấm thiệp chúc Tết. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  15. 1.Khởi động: Cho HS hát bài hát: Những ngón tay ngoan. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV mời 1 HS đọc phần chữ trong tấm thiệp. - YC HS thảo luận nhóm và trả lời các hỏi sau: + Mỗi tấm thiệp trên là của ai viết gửi đến ai? + Mỗi tấm thiệp đó được viết trong dịp nào? + Người viết chúc điều gì? GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Tấm thiệp 1 của bạn Lê Hiếu gửi tới ông bà, tấm thiệp 2 của bạn Phương Mai gửi đến bố mẹ. + Hai tấm thiệp đó đều viết trong dịp Tết. + Tấm thiệp 1: Người viết chúc ông bà mạnh khỏe và vui vẻ, tấm thiệp 2: người viết chúc bố mẹ mọi điều tốt đẹp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV mời 1 số HS phát biểu ý kiến: + Em sẽ viết tấm thiệp chúc ai? + Em sẽ chúc như thế nào? - GV đưa ra tấm thiệp mẫu. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.12. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư viện lớp. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về ngày Tết. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích về ngày Tết. - GV nhận xét giờ học.
  16. ___________________________________________ Thứ 6, ngày 7 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt VIẾT THIỆP CHÚC MỪNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho người bạn hoặc người thân ở xa. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích về ngày Tết. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng viết tấm thiệp chúc Tết. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cho HS hát bài hát: Những ngón tay ngoan. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV mời 1 HS đọc phần chữ trong tấm thiệp. - YC HS thảo luận nhóm và trả lời các hỏi sau: + Mỗi tấm thiệp trên là của ai viết gửi đến ai? + Mỗi tấm thiệp đó được viết trong dịp nào? + Người viết chúc điều gì? GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Tấm thiệp 1 của bạn Lê Hiếu gửi tới ông bà, tấm thiệp 2 của bạn Phương Mai gửi đến bố mẹ. + Hai tấm thiệp đó đều viết trong dịp Tết. + Tấm thiệp 1: Người viết chúc ông bà mạnh khỏe và vui vẻ, tấm thiệp 2: người viết chúc bố mẹ mọi điều tốt đẹp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV mời 1 số HS phát biểu ý kiến: + Em sẽ viết tấm thiệp chúc ai? + Em sẽ chúc như thế nào?
  17. - GV đưa ra tấm thiệp mẫu. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.12. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư viện lớp. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về ngày Tết. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? Ngày tết em thường thích những gì? - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích về ngày Tết. - GV nhận xét giờ học. ___________________________________________ Toán BẢNG CHIA 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết hình thành bảng chia 2 từ bảng nhân 2, viết đọc được bảng chia 2. - Vận dụng được bảng chia 2 để tính nhẩm. - Giải được một số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng chia 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. 3. Phẩm chất - Yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: HS cùng nghe và vận động theo bài hát: Bảng Cửu Chương 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh: + Mỗi đĩa có mấy quả cảm? Vậy 4 đĩa có mấy quả cảm? + Mỗi đĩa có 2 quả cam, 4 đĩa có tất cả 8 quả cam. + Ta thực hiện phép tính gì? Phép tính nhân: 2 x 4 = 8
  18. + Vậy 8 quả cam chia đều vào các đĩa, mỗi đĩa 2 quả, ta được mấy đĩa như vậy? + 8 quả cam chia đều vào các đĩa, mỗi đĩa 2 quả, ta được 4 đĩa + Ta thực hiện phép tính gì? + Phép tính chia: 8 : 2 = 4 + Vậy dựa vào đâu ta lập được bảng chia 2? - GVHDHS thực hiện tiếp một số phép tính chia dựa vào bảng nhân 2 2 x 1 = 2 2 : 2 = 1 2 x 2 = 4 4 : 2 = 2 - Tổ chức HS lập bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2 - Tổ chức HS đọc bảng chia 2 3. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Tổ chức HS nêu miệng kết quả của rùa và thỏ - Nhận xét, tuyên dương. + Vậy tổng các kết quả của các phép tính ghi ở rùa hay ở thỏ lớn hơn hay bé hơn Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì - Bài toán hỏi gì? - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Đánh giá, nhận xét bài HS. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 2. - Nhận xét giờ học. __________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 20: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  19. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật, động vật 2. Năn lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Được hình thành khi học sinh thảo luận nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập, các vấn đề trong thực tế. 3. Phẩm chất - Có ý thức thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Khởi động: Cho HS xem tranh về thực vật và động vật, dẫn dắt GT bài 2. Thực hành: *Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật, động vật - GV YC HS làm việc nhóm 4 hoàn thành sơ đồ phân loại thực vật và động vật theo môi trường sống, và nêu những việc làm của con người để bảo vệ môi trường sống của động vật, thực vật - Gọi 1 vài nhóm lên báo cáo - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Vẽ tranh việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật - YC HS vẽ tranh theo nhóm đôi: cũng bàn bạc, lựa chọn việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của động vật, thực vật trước khi vẽ - Tổ chức cho HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? Em hãy nêu những việc làm của con người để bảo vệ môi trường sống của động vật, thực vật? - Dặn HS về nhà tìm hiểu những việc làm có ảnh hưởng tốt/ không tốt đến môi trường của người dân tại địa phương - Nhận xét giờ học.