Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 35 trang Đan Thanh 08/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2024_2025_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 16 Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU VỚI CHÚ BỘ ĐỘI I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia lễ chào cờ. - HS biết yêu quý “anh bộ đội cụ hồ” và biết tự hào về dân tộc. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Chia sẻ cuốn sách “Quang Trung – đại phá quân Thanh” (Lớp 5C) HS theo dõi bạn Phương Thảo lớp 5C chia sẻ GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc. - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi phần chia sẻ sách của lớp 5C - HS lắng nghe. - Nhắc HS biết vỗ tay khi bạn chia sẻ xong. - HS vỗ tay khi lớp 5C chia sẻ xong. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Toán XEM ĐỒNG HỒ I. Yêu cầu cần đạt: - HS đọc được giờ trên đồng hồ, việc làm phù hợp với thời gian trong ngày. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử. - HS: SGK.
  2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát Em học toán - GV kết nối vào bài - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài - HS ghi tên bài vào vở. Hoạt động 2. Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ - HS quan sát tranh rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?” - HS thảo luận nhóm 2 - GV gọi HS nêu mỗi bạn trong tranh làm - Các nhóm báo cáo – chia sẻ ý kiến gì lúc mấy giờ? a. Lúc 4 giờ 15 phút chiều, Nam và Việt đi bộ b. Lúc 10 giờ 30 phút sáng, bố cùng hai chị em làm bánh. c. Lúc 8 giờ 15 phút tối, các bạn cùng dự tiệc sinh nhật Rô-bốt - Yêu cầu HS giải thích vì sao lại nối như - 2 -3 HS trả lời thế ? - GV liên hệ: + Em làm bài lúc mấy giờ? - HS liên hệ thực tế + Em học bài lúc mấy giờ? - Nhận xét, tuyên dương. - Gv chốt: BT củng cố cách đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài (kim phút) Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GV trình chiếu 3 bức tranh lên bảng - HS quan sát tranh và đồng hồ và 3 đồng hồ điện tử hiện giờ lên bảng. - Gọi 1HS đọc giờ ở đồng hồ - HS đọc - GV cho HS chơi Trò chơi nối nhanh nối - HS tham gia trò chơi đúng - GV nêu luật chơi, cách chơi - Lắng nghe - GV tổng kết TC, yêu cầu HS giải thích + Lúc 1 giờ 15 phút sáng, Robot đang cách nối ngủ ứng với đồng hồ chỉ 01: 15 - Đánh giá, nhận xét qua Trò chơi. + Rô- bốt tưới cây lúc 4 giờ 30 phút
  3. - Gv chốt: BT giúp HS liên hệ thời gian chiều ứng với đồng hồ 16: 30 được hiển thị trên đồng hồ kim với đồng + Rô- bốt rửa bát lúc 12 giờ 15 phút hồ điện tử chiều ứng với đồng hồ 12: 15 Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - Bài tập này nói về bạn nào? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS thảo luận theo nhóm bàn đôi để nói về việc làm của bạn Mai, Việt, - Đại diện nhóm báo cáo kết quả Nam, My tương ứng với các mốc thời - Các nhóm khác chia sẻ ý kiến. gian đã cho. + Mai chuẩn bị bàn ăn lúc 6 giờ 15 - GV liên hệ giáo dục HS qua những việc phút chiều. làm của bạn Nam, Mai, Việt, My + Việt tập thể dục lúc 5 giờ 30 phút - GV nhận xét, khen ngợi HS. sáng. + Lúc 3 giờ 30 phút chiều Nam đang học bài. + Lúc 9 giờ 15 phút đêm, bố cùng My đọc truyện trước khi đi ngủ - Gv chốt: BT giúp HS liên hệ thời gian được hiển thị trên đồng hồ điện tử với cách đọc giờ theo buổi Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu làm gì? - Vẽ kim phút để đồng hồ chỉ thời gian diễn ra mọi hoạt động. - Hs làm việc cá nhân vào vở Bài Tập - Hs làm việc cá nhân vào vở Bài Tập Toán Toán -Từng học sinh lên trình bày bài làm của mình. - Đánh giá, nhận xét - Các bạn khác chia sẻ ý kiến - Gv chốt: BT giúp HS biết phân biệt kim giờ và kim phút. Biết cách vẽ kim đồng hồ đúng với thời gian cho trước. Hoạt động 3. Vận dụng: - Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu - Tổ chức cho HS thi quay kim đồng hồ - HS tham gia trò chơi theo hiệu lệnh. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
  4. ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CÁNH CỬA NHỚ BÀ (TIẾT 1+2). I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rõ ràng văn bản thơ (Cánh cửa nhớ bà ) và hiểu nội dung bài. Bước đầu biết đọc đúng ngắt nghỉ phù hợp nội dung đoạn thơ - Hiểu nội dung bài: Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ. - Biết chia sẻ trải nghiệm,suy nghĩ, cảm xúc về tình yêu thương bạn nhỏ với ông bà và gười thân - Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn. KNS: Tình cảm thương yêu giữa bà và cháu cũng như tình yêu thương với gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho học sinh hát bài Bà ơi bà. Cả lớp hát - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và + Em thấy những ai trong bức tranh? chia sẻ. + Hai bà cháu đang làm gì ở đâu? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm, thể hiện sự nhớ nhung - Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. tiếc nuối - Hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn)theo 3 khổ - HS đọc nối tiếp đoạn. thơ + Đoạn 1: Khổ thơ thứ nhất: lúc em còn nhỏ + Đoạn 2: Khổ thứ 2 mỗi năm em lớn lên + Đoạn 3: Còn lại. Lúc em trưởng thành - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: then, thấp bé, cắm cúi, ô trời, khôn nguôi - Luyện đọc tách khổ thơ: - 2-3 HS đọc.
  5. Ngày /cháu còn/ thấp bé Cánh cửa/ có hai then Cháu /chỉ cài then dưới Nhờ/ bà cài then trên - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm ba. - HS thực hiện theo nhóm ba. - Gọi đại diện các nhóm đọc bài trước lớp. - 6 em đọc bài - Gọi 2 Hs đọc toàn bài - 2 học sinh đọc toàn bài Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.124. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Đáp án đúng: bà 1-Ngày cháu còn nhỏ ai thường cài then trên của C2: Cháu lớn thêm lên bà lại cánh cửa? còng thấp xuống 2-Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài then dưới C3: bức tranh 3 thể hiện nội của cánh cửa? dung khổ thơ 1-bức tranh 1 3-Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của khổ thơ thể hiện nội dung khổ thơ 2- trong bài? bức tranh 2 thể hiện nội dung khổ thơ 3 C4: Mỗi lần tay đẩy cửa 4-Câu thơ nào nói lên tình cảm của cháu đối với Lại nhớ bà khôn nguôi bà khi về nhà mới? - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn - HS lắng nghe, đọc thầm. thiện bài tập 1,2 vào VBTTV/tr.64. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - 2-3 HS đọc. lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí - Nhận xét, khen ngợi. do vì sao lại chọn ý đó. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124 - 1-2 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 2. - YC HS chia sẻ kết quả - 2 nhóm chia sẻ kết quả: Từ chỉ hoạt động: cài, đẩy, về - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:
  6. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124. - HS đọc yêu cầu - HDHS thực hiện nhóm 2. - HS thảo luận nhóm 2 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nối tiếp đại diện các nhóm - Gọi các nhóm lên thực hiện. HS chia sẻ. - Các từ ngữ có tiếng cửa: đóng của, gõ cửa, lau cửa, mở - Nhận xét chung, tuyên dương HS. cửa, làm cửa, tháo cửa, sơn 3. Vận dụng: cửa, bào cửa Trong lớp ta những bạn nào còn ông bà? Đối với ông bà chúng ta phải thể hiện tình cảm như thế nào? - HS chia sẻ - Em hãy nêu những việc em đã làm và sẽ làm để tỏ lòng kính yêu ông bà ? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Thứ 3 ngày 24 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt CHỮ HOA Ô, Ơ I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ông bà sum vầy cùng con cháu - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ô,Ơ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho học sinh hát theo bài: - Cả lớp thực hiện Chữ đẹp thì nết càng ngoan. Trong bài hát có nhắc đến chữ đẹp thì sẽ - 1-2 HS chia sẻ. như thế nào? - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá:
  7. 3. Thực hành: - 2-3 HS chia sẻ. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Ô,Ơ. - HS quan sát. + Chữ hoa Ô,Ơ gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát, lắng nghe. hoa Ô. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS luyện viết bảng con. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. HS quan sát. * Tương tự với chữ hoa Ơ - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát, lắng nghe. hoa Ô. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS luyện viết bảng con. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - 3-4 HS đọc. dụng. - HS quan sát, lắng nghe. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: Ông bà xum vầy bên con cháu + Viết chữ hoa Ô đầu câu. + Cách nối từ Ô sang ng. - HS thực hiện. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ô,Ơ và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS chia sẻ. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì?
  8. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: BÀ CHÁU I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ước mơ gặp được cô Tiên thực hiện được điều ước gặp lại bà. - Nói được kỉ niệm đáng nhớ của mình về ông, bà. II. Đồ dùng: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho cả lớp cùng hát bài Cháu yêu bà 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 1. Kể về bà cháu - GV kẻ chuyện cho học sinh nghe-2 lượt-tổ chức - Mỗi tranh, 2-3 HS chia cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: sẻ. + Cô tiên cho hai anh em cái gì? - HS trả lời. + Khi bà mất hai anh em đã làm gì? Một hột đào + Vắng bà hai anh em cảm thấy như thế nào? Trồng cây đào bên mộ bà +Câu chuyện kết thúc như thế nào? Buồn bã , trống trải - Tổ chức cho HS kể về ông bà của mình với những Cô tiên hóa phép cho bà kỉ niệm về những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. sống lại ba bà cháu vui, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. hạnh phúc bên gian nhà cũ. - Nhận xét, động viên HS. - HS thảo luận theo cặp, Hoạt động 2. Cảm xúc của em khi nhớ về ông bà sau đó chia sẻ trước lớp. của mình - YC HS nhớ lại những ngày vui vẻ hay khi được - HS suy nghĩ cá nhân, sau nghe ông bà kể chuyện đó chia sẻ với bạn theo cặp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe, nhận xét.
  9. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3:Vận dụng: - HS lắng nghe. - HDHS viết 2-3 câu về ông bà của mình: có thể viết một hoạt động em thích nhất, hay kỷ niệm mình mắc lỗi bị bà trách , cảm xúc, suy nghĩ của em về việc đó - HS thực hiện. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.64.65 - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Buổi chiều Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh biết trình bày đúng đẹp bài thơ "Mẹ". - Biết trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát. - Học sinh có ý thức viết cẩn thận, sạch sẽ. - Rèn cho học sinh tư thế ngồi đúng khi viết. - Biết yêu thương và quan tâm đến mẹ và người thân tromg gia đình nhiều hơn. II. Đồ dùng: - Ti vi, bảng phụ. - Vở ô li, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1: Khởi động: - HS nghe bài hát “ Chữ đẹp mà nết - HS lắng nghe. càng ngoan” - Gv giới thiệu bài 2: Thực hành: Hoạt động 1. Luyện: Nghe – viết chính tả. - GV chiếu và đọc bài chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc lại. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.
  10. - Giờ luyện chữ hôm nay cô hướng dẫn lớp mình luyện viết bài thơ "Mẹ" theo kiểu viết chữ nghiêng. - Giáo viên đọc bài - học sinh đọc bài + Bài thơ này thuộc thể loại thơ gì? - 2-3 HS chia sẻ. Thể thơ lục bát. + Để trình bày đẹp, ta phải trình bày như thế nào? - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát lại mẫu chữ viết nghiêng để viết bài - Quan sát bảng chữ cái viết nghiêng cho chuẩn. Hoạt động 2.Yêu cầu học sinh luyện viết bảng con. - Yêu cầu học sinh tập viết một số chữ - HS luyện viết bảng con. cái theo kiểu chữ nghiêng. Hoạt động 3.Học sinh viết bài. - Giáo viên đọc cho học sinh viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - Giáo viên đi kiểm tra nhắc nhở học sinh viết cẩn thận. - Giáo viên đọc lại cho học sinh soát - HS đổi chéo theo cặp. lỗi. - Chấm bài-Nhận xét . - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 HS chia sẻ. - Nhận xét, động viên HS. - HS quan sát. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. 3: Vận dụng: Học sinh tham gia thi viết. - Tổ chức cho học sinh thi viết kiểu chữ nghiêng. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề cộng đồng địa phương. - Chia sẻ thông tin với bạn về cách mua bán, lựa chọn hàng hóa phù hợp về giá cả và chất lượng. - Thực hiện được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông và tuyên truyền để những người xung quanh cùng thực hiện.
  11. II. Đồ dùng: - GV: + Sơ đồ mua bán hàng hóa trong SGK phóng to trên giấy A3 (tương ứng với số nhóm) + Tranh ảnh một số biển báo giao thông theo nội dung bài học. + Hình biển báo giao thông phóng to hoặc làm bằng bìa để ghép. - HS: + Một số tranh ảnh về hoạt động mua bán và hoạt động giao thông. + Bút vẽ, giấy màu, hồ dán, III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tổ chức cho học sinh hát bài Chúng em với an toàn giao thông. 2.Thực hành. - HS hoạt động nhóm 4. Hoạt động 1: Ghép chữ vào hình. +Nhóm trưởng yêu cầu các - GV hướng dẫn các nhóm quan sát hình ở cột A, B bạn lấy miếng bìa biển báo và ghép hình ở hai cột để tạo thành biển báo giao và hình đã chuẩn bị trước để thông và nói tên biển báo đã được ghép. ghép thành các biển báo. Sau đó, từng thành viên sẽ nêu tên và tác dụng của mỗi biển báo vừa ghép được. + Cả nhóm thảo luận: giải thích vì sao chúng ta phải - GV mời một số nhóm lên giới thiệu sản phẩm của thực hiện quy định của các nhóm mình. biển báo giao thông? -Đại diện nhóm lên trình - GV chốt và khen ngợi các nhóm hoạt động tích bày. Cả lớp nghe, đặt các cực. câu hỏi liên quan cho nhóm Đáp án: - Thông báo phía trước có bệnh trình bày. viện. - HS lắng ghe. - Cấm xe máy. - Cảnh báo đường trơn. -GV hỏi: Vì sao em phải thực hiện quy định của các biển báo giao thông? -GV chốt: Khi tham gia giao thông, chúng ta cần -HS nêu ý kiến: thực hiện quy định của biển báo giao thông để bản + Để đảm bảo an toàn. thân và mọi người xung quanh được tham gia giao + Để không bị phạt, thông an toàn.
  12. 3.Vận dụng: -GV hướng dẫn HS chọn một hoạt động yêu thích trong nội dung chủ đề (vẽ, cắt dán). - Giowis thiệu với bạn bè, bố mẹ, người thân sản phẩm của em và ý nghĩa của sản phẩm đó. *Tổng kết: -HS thực hiện cá nhân - yêu cầu HS đọc và chia sẻ với bạn nội dung: “Bây giờ, em có thể”. - GV: Quan sát và nói những hiểu biết của mình về -HS giới thiệu trong nhóm, hình chốt cuối chủ đề: trước lớp + Nội dung hình là gì? + Biển báo nào được thể hiện trong hình? + Em làm gì khi gặp những biển báo đó?, . - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Kĩ năng sống KHI NHÀ CÓ THÊM THÀNH VIÊN MỚI ___________________________________ Thứ 4 ngày 25 tháng 12 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: THƯƠNG ÔNG (TIẾT 1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Biết được tình yêu thương gần gũi, gắn bó của ông và cháu - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học,giáo tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề. - Học sinh biết yêu quý ông bà và những người thân trong gia đình, biết làm những công việc để thể hiện tình cảm của mình đối với ông, bà. - Bồi dưỡng tình yêu thương với người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  13. 1. Khởi động: - Mở nhạc bài Ông cháu – Xuân Mai - HS hát bài Ông cháu - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Kể lại những việc em đã làm khiến người thân vui? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản - Học sinh nêu tên bài học. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. 1 em đọc - Gọi 1 em đọc lại - Hướng dẫn HS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: quẳng, lon ton, khập khiễng khập khà, thềm nhà , nhăn nhó - HS nêu cách ngắt nghỉ - Gọi Hs rút ra khổ thơ cần ngắt nghỉ - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - 3-4 nhóm đọc nối tiếp. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu hoc sinh hoạt động nhóm 4 - HS luyện đọc nhóm 4 (3p) luyện đọc trong nhóm. - Một số nhóm tham gia đọc. - Gọi đại diện nhóm lên đọc đoạn. - Các nhóm khác nhận xét. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - HS luyện - Gọi 3 HS đọc toàn bài - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi: - 3 em đọc - 3 HS đọc toàn bài - GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong sgk/tr.127. - HS thảo luận nhóm 4 (5p) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời các - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: câu hỏi Gv chiếu trên tivi. C1: Ông của Việt bị đau chân , nó - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn sung tấy đi lại khó khăn. cách trả lời đầy đủ câu. C2: Khi thấy ông đau Việt đãn lại gần động viên Ông , đỡ tay ông vị vai mình để đỡ ông bước lên thềm. C3: Theo ông Việt tuy bé mà khỏe bởi có tình yêu thương ông - HS thực hiện.
  14. - HDHS học thuộc lòng 1 khổ thơ bất kỳ mà mình thích. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc lớp. tình cảm, lưu luyến, nhấn giọng ở các từ gợi tả hình ảnh hai ông cháu, thể hiện sự yêu thương chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. Các từ thể hiện dáng vẻ của Việt, lon - Tuyên dương, nhận xét. ton, nhanh nhảu Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127 - ướng dẫnHS đặt câu tìm câu thơ thể hiện - Đọc câu thơ thể hiện lời khen của Ông khen Việt. Ông với Việt: - GV sửa cho HS cách diễn đạt. Cháu thế mà khỏe - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Vì nó thương ông 3. Vận dụng: - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? Hãy nêu các - Từng cặp HS,1 em đóng vai ông và việc em đã làm giúp ông bà 1 em đóng vài cháu thể hiện các việc Yêu cầu HS lên đóng vai thể hiện các việc làm mà bạn vừa nêu. làm mà học sinh đã nêu - HS cả lớp nhận xét và tuyên dương - GV nhận xét giờ học. bạn. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Toán NGÀY, THÁNG I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Giúp học sinh đọc được các ngày trong tháng - Bước đầu biết xem lịch: Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch - Làm quen với đơn vị đo thời gian : ngày, tháng. Biết có tháng có 30 ngày (tháng 11 ... ), có tháng có 31 ngày ( tháng 12... ), - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. Đồ dùng:
  15. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. Khởi động - GV cho học sinh hát bài các ngày trong -Cả lớp hát tuần. L06sI Hoạt động 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tờ lịch và hỏi: - HS quan sát và trả lời. + Đây là tờ lịch tháng mấy? + Tháng 11 + Tháng 11 có mấy ngày? + Có 30 ngày + Ngày 1 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Hai + Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Bảy - GV nêu thêm một số câu hỏi khác: - HS trả lời. + Ngày 10 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Tư + Ngày 26 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Sáu - GV hỏi: - Hs trả lời. + Những tháng nào trong năm có 31 ngày? + Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng + Những tháng nào trong năm có 30 ngày? 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có + Tháng nào trong năm có 28 hoặc 29 ngày? 31 ngày. - GV kết luận và giới thiệu lại cho học sinh + Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng các tháng trong năm có 31 ngày, các tháng 11 có 30 ngày. có 30 ngày, tháng có 28 hoặc 29 ngày. + Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. - HS lắng nghe, nhắc lại. Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1:Nối cách đọc ngày tháng ứng với -1 học sinh đọc mỗi tờ lịch -Bài yêu cầu: Nối -Gọi học sinh đọc yêu cầu - Chỉ ngày -Bài yêu cầu làm gì? - Một tờ lịch thể hiện : Thứ , ngày, - Các số được in đậm cỡ to chỉ gì? tháng - Tờ lịch có mấy dữ kiện ta cần lưu ý? - Thứ ba ngày 20 tháng 11 - Nối - Yêu cầu HS đọc 1 tờ lịch làm mẫu? - Sau đó các con cần làm gì? -Gv hướng dẫn HS: Các con quan sát tờ lịch và nối vào ô tương ứng -Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập -HS làm bài: - Mời học sinh trình bày bài -1 HS trình bài bài
  16. - GV gọi học sinh nhận xét -Học sinh nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương -Lắng nghe Bài 2: Xem tờ lịch sau đây rồi viết tiếp vào chỗ chấm: - Hs đọc đề bài -Yêu cầu học sinh đọc đề bài -Hs trả lời -Bài tập yêu cầu gì? -HS làm bài: -Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT a)Trong tháng 12, Rô-bốt học vẽ vào những ngày:2;9;16;23;30 b)Trong tháng 12 này, Mi có 4 buổi học đàn c)Đội bóng của lớp Nam và Việt có trận đấu vào ngày 5 và ngày 19 -2HS lên bảng làm bài -Mời 2HS lên bảng điền vào bảng -Học sinh nhận xét -Lắng nghe -GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Xem tờ lịch tháng 1 sau đây rồi viết câu trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc - Bài tập yêu cầu gì? - HS trả lời: Xem lịch và trả lời + Đây là tờ lịch tháng mấy? câu hỏi + Hàng ngang đầu tiên chỉ gì? + Tháng 1 + Các cột dọc chỉ gì? + Chỉ thứ - GV hướng dẫn: Công việc của các con là + Chỉ ngày trong tháng ứng với tìm ngày sao cho chính xác ứng với các thứ các thứ trong tuần. trong tuần sau đó trả lời câu hỏi cho đúng -HS làm bài: - Yêu cầu HS làm bài VBT a. Mai tập đi xe đạp vào những - Gọi HS chữa bài ngày: 2,9,16,23,30 - GV gọi HS nhận xét b) Bố Việt sinh nhật vào ngày 27 - GV nhận xét, tuyên dương tháng 1 Hoạt động 4: Vận dụng. - HS nhận xét, chữa bài - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. Hôm nay là thứ 6 ngày 12 tháng 3. ? Thứ 6 tuần sau là ngày mấy? ? Thứ 6 tuần trước là ngày mấy? - Yêu cầu HS thực hiện đố nhau về các ngày - HS đọc yêu cầu bài khác trong tháng 4. - HS trả lời - GV gọi HS nhận xét - HS làm bài tập: -GV nhận xét, tuyên dương a)Ngày mai là ngày 26 tháng 12 3.Củng cố, dặn dò b)Hôm nay là ngày . tháng 12
  17. - Hôm nay em học bài gì? - HS nhận xét, chữa bài - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Thứ 5 ngày 26 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: THƯƠNG ÔNG I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đẹp 2 khổ đầu của bài Thương Ông theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr và vần ac, at. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK, tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. - Biết kính yêu ông bà và người thân qua bài viết. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:Thuyền - Lắng nghe nan. - Cả lớp chơi trò chơi: Lớp trưởng lên điều hành cả lớp chơi Lớp trưởng nêu tên bạn sau đó yêu cầu 2. Khám phá: bạn tìm tiếng chứa iên/iêng Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con các chữ hoa T, + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? N, Đ, K - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2,a,b. kiểm tra.
  18. - Hướng dẫn HS hoàn thiện bài tập 2 a.b Đáp án vào VBTTV/ tr.66. a/ Điền Tr hay Ch: Lần đầu tiên học chữ Bé tung tăng khắp nhà Chữ gì như quả trứng gà Trống choai nhanh nhảu đáp là O O b/ Điền các tiếng phù hợp là:múa hát, quét rác,rửa bát, cô bác, ca nhạc, phát quà - GV chữa bài, nhận xét. - HS chia sẻ. 3.Vận dụng: - HS nêu các việc giúp ông bà, bố mẹ - Hôm nay em học bài gì? - GV gợi ý cho HS: Giúp ông bà, bố mẹ - HS lắng nghe một số việc. - Hướng dẫn HS về nhà giúp ông bà, bố mẹ một số việc (Lưu ý làm việc phù hợp với bản thân mình) - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. QUAN SÁT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Yêu cầu cần đạt - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, cây cối , người và hoạt động từng người theo tranh. - Trả lời được được câu hỏi theo nội dung các bức tranh. - Phát triển vốn từ chỉ người, sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng nói và viết theo câu hỏi về nội dung theo chủ đề tranh. - Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. II. Đồ dùng: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Yêu cầu học sinh nêu từ chỉ sự vật. - Từ chỉ đồ vật, con vật, chỉ người. Học sinh chia sẻ.
  19. - Một vài em nêu từ chỉ hoạt động. 2. Thực hành: Hoạt động 1. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS nêu. - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên đồ vật: nồi chảo, rổ ,rau, quạt + Tên các đồ vật. điện, tôvít, bình tưới, chổi, đồ chơi trẻ em + Các hoạt động: sào sau, nhặt rau, sửa quạt, tưới nước, quét nhà, xếp- chơi đồ + Các hoạt động. chơi. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2. Quan sát tranh trả lời câu hỏi. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc đoạn thơ - GV tổ chức HS tìm các từ ngữ chỉ hoạt động có trong đọan thơ - HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài 4 vào VBT/ tr.66. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ câu trả lời: may, thêu, chạy, Bài 3: nối, sửa. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - HDHS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS đọc. Ông đang làm gì?-Trước mặt ông và bạn - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi : có gì? Ông đang chơi cờ với bạn Bà đang làm gì? -Bà đang ngồi ở đâu? Bà đang xem ti vi Bố, mẹ đang làm gì?- Bố cầm khăn lau Mẹ và bố đang lau dọn vệ sinh nhà cửa là gì? Sao bố đeo găng tay? mẹ đang Bạn nhỏ đang viết bài đứng ở đâu? - HS chia sẻ. Bạn nhỏ đang làm gì?-Đang ngồi đâu? Trức mặt có gi?
  20. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS thi đua nhau chia sẻ trước lớp. Yêu cầu HS thi đua nhau gọi tên các đồ vật, cây cối có trong lớp học, ngoài sân trường. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Củng cố kĩ năng đọc,tìm hiểu tờ lịch tháng - Qua hoạt động quan sát,diễn đạt,trả lời câu hỏi(bằng cách nói hoặc viết) mà Gv đặt ra,HS phát triển năng lực giao tiếp toán học,năng lực tư duy và lập luận,năng lực giải quyết vấn đề - Giúp học sinh đọc được các ngày trong tháng - Bước đầu biết xem lịch:Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch - Làm quen với đơn vị đo thời gian : ngày, tháng. Biết có tháng có 30 ngày (tháng 11 ...), có tháng có 31 ngày ( tháng 12... ), - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1.Khởi động - GV cho học sinh hát -Cả lớp hát tập thể Hoạt động 2.Luyện tập: Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. -HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu gì? -HS trả lời + Trên tay cô đang cầm là 1 chiếc đồng -HS làm bài: hồ, cô mời 1 bạn lên quay kim đồng hồ a) Thời gian em thức dậy vào buổi sáng. chỉ thời gian con thức dậy vào buổi sáng Đó là lúc 6 giờ - Thời gian bắt đầu và kết thúc buổi học b)Thời gian lớp học của em bắt đầu. cô yêu cầu các bạn thảo luận theo nhóm 2 Đólà lúc 7 giờ 30 phút và trả lời.Sau đó cô mời lên bảng quay c)Thời gian lớp em tan học. Đó là lúc