Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 16 Thứ 2 ngày 18 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ - Giao lưu chú bộ đội I. Yêu cầu cần đạt: 1. Sinh hoạt dưới cờ: - HS nắm được ưu điểm, tồn tại trong tuần qua và có hướng khắc phục trong tuần tới. Nắm được kế hoạch hoạt động tuần tới. 2. HĐTN: Sinh hoạt theo chủ điểm “ Chú bộ đội của em” - Học sinh nắm được truyền thống của QĐNDViệt nam - Học tập đức tính dũng cảm, tác phong nhanh nhẹn, gọn gàng, nghiêm túc của anh bộ đội. - Giáo dục học sinh tình cảm yêu quý đối với anh bộ đội, học tập tập phong nhanh nhẹn ,dứt khoát, kỉ luật của anh bộ đội. II. Chuẩn bị: - Mỗi em 1bộquần áo III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần 1. Sinh hoạt dưới cờ HS tham gia lễ chào cờ đầu tuần dưới - HS tham gia lễ chào cờ. sự điều hành của cô tổng phụ trách đội, GV trực tuần, Đội cờ đỏ. Phần 2: HĐTN Học sinh tham gia hoạt động trải nghiệm theo chương trình của đội. - HS tham gia HĐTN. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CÁNH CỬA NHỚ BÀ (TIẾT 1+2). I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rõ ràng văn bản thơ (Cánh cửa nhớ bà ) và hiểu nội dung bài. Bước đầu biết đọc đúng ngắt nghỉ phù hợp nội dung đoạn thơ - Hiểu nội dung bài: Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ. Biết chia sẻ trải nghiệm,suy nghĩ, cảm xúc về tình yêu thương bạn nhỏ với ông bà và gười thân
- - Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Tổ chức cho học sinh hát bài Bà ơi bà. Cả lớp hát - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và + Em thấy những ai trong bức tranh? chia sẻ. + Hai bà cháu đang làm gì ở đâu? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: 1, Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm, thể hiện sự nhớ nhung - Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. tiếc nuối - Hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn)theo 3 khổ - HS đọc nối tiếp đoạn. thơ + Đoạn 1: Khổ thơ thứ nhất: lúc em còn nhỏ + Đoạn 2: Khổ thứ 2 mỗi năm em lớn lên + Đoạn 3: Còn lại. Lúc em trưởng thành - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: then, thấp bé, cắm cúi, ô trời, khôn nguôi - Luyện đọc tách khổ thơ: - 2-3 HS đọc. Ngày /cháu còn/ thấp bé Cánh cửa/ có hai then Cháu /chỉ cài then dưới Nhờ/ bà cài then trên - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm ba. - HS thực hiện theo nhóm ba. - Gọi đại diện các nhóm đọc bài trước lớp. - 6 em đọc bài - Gọi 2 Hs đọc toàn bài - 2 học sinh đọc toàn bài b, Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.124. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Đáp án đúng: bà 1-Ngày cháu còn nhỏ ai thường cài then trên của C2: Cháu lớn thêm lên bà lại cánh cửa? còng thấp xuống 2-Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài then dưới C3: bức tranh 3 thể hiện nội
- của cánh cửa? dung khổ thơ 1-bức tranh 1 3-Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của khổ thơ thể hiện nội dung khổ thơ 2- trong bài? bức tranh 2 thể hiện nội dung khổ thơ 3 C4: Mỗi lần tay đẩy cửa 4-Câu thơ nào nói lên tình cảm của cháu đối với Lại nhớ bà khôn nguôi bà khi về nhà mới? - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn - HS lắng nghe, đọc thầm. thiện bài tập 1,2 vào VBTTV/tr.64. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - 2-3 HS đọc. lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. c, Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí - Nhận xét, khen ngợi. do vì sao lại chọn ý đó. Hoạt động 3: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124 - 1-2 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 2. - YC HS chia sẻ kết quả - 2 nhóm chia sẻ kết quả: Từ chỉ hoạt động: cài, đẩy, về - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124. - HS đọc yêu cầu - HDHS thực hiện nhóm 2. - HS thảo luận nhóm 2 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nối tiếp đại diện các nhóm - Gọi các nhóm lên thực hiện. HS chia sẻ. - Các từ ngữ có tiếng cửa: đóng của, gõ cửa, lau cửa, mở - Nhận xét chung, tuyên dương HS. cửa, làm cửa, tháo cửa, sơn Hoạt động 4. Vận dụng: cửa, bào cửa Trong lớp ta những bạn nào còn ông bà? Đối với ông bà chúng ta phải thể hiện tình cảm như thế nào? - HS chia sẻ - Em hãy nêu những việc em đã làm và sẽ làm để tỏ lòng kính yêu ông bà ? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
- ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Thứ 3 ngày 19 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt CHỮ HOA Ô, Ơ I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ông bà sum vầy cùng con cháu - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ô,Ơ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Tổ chức cho học sinh hát theo bài: - Cả lớp thực hiện Chữ đẹp thì nết càng ngoan. Trong bài hát có nhắc đến chữ đẹp thì sẽ - 1-2 HS chia sẻ. như thế nào? - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: Hoạt động 3. Thực hành: - 2-3 HS chia sẻ. 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Ô,Ơ. + Chữ hoa Ô,Ơ gồm mấy nét? - HS quan sát. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ô. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS luyện viết bảng con. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Tương tự với chữ hoa Ơ HS quan sát. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ
- hoa Ô. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS luyện viết bảng con. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: Ông bà xum vầy bên con cháu + Viết chữ hoa Ô đầu câu. + Cách nối từ Ô sang ng. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ô,Ơ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: BÀ CHÁU I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ước mơ gặp được cô Tiên thực hiện được điều ước gặp lại bà. - Nói được kỉ niệm đáng nhớ của mình về ông, bà. II. Đồ dùng: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Hoạt động 1. Khởi động: - Cho cả lớp cùng hát bài Cháu yêu bà Hoạt động 2. Thực hành: - 1-2 HS chia sẻ. -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 1. Kể về bà cháu - GV kẻ chuyện cho học sinh nghe-2 lượt-tổ chức - Mỗi tranh, 2-3 HS chia cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: sẻ. + Cô tiên cho hai anh em cái gì? - HS trả lời. + Khi bà mất hai anh em đã làm gì? Một hột đào + Vắng bà hai anh em cảm thấy như thế nào? Trồng cây đào bên mộ bà +Câu chuyện kết thúc như thế nào? Buồn bã , trống trải - Tổ chức cho HS kể về ông bà của mình với những Cô tiên hóa phép cho bà kỉ niệm về những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. sống lại ba bà cháu vui, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. hạnh phúc bên gian nhà cũ. - Nhận xét, động viên HS. - HS thảo luận theo cặp, 2. Cảm xúc của em khi nhớ về ông bà của mình sau đó chia sẻ trước lớp. - YC HS nhớ lại những ngày vui vẻ hay khi được nghe ông bà kể chuyện - HS suy nghĩ cá nhân, sau - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho đó chia sẻ với bạn theo cặp. HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. Hoạt động 3:Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu về ông bà của mình: có thể viết - HS lắng nghe. một hoạt động em thích nhất, hay kỷ niệm mình mắc lỗi bị bà trách , cảm xúc, suy nghĩ của em về việc đó - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.64.65 - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________
- Toán XEM ĐỒNG HỒ I. Yêu cầu cần đạt: - HS đọc được giờ trên đồng hồ, việc làm phù hợp với thời gian trong ngày. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát Em học toán - GV kết nối vào bài - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài - HS ghi tên bài vào vở. Hoạt động 2. Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ - HS quan sát tranh rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?” - HS thảo luận nhóm 2 - GV gọi HS nêu mỗi bạn trong tranh làm - Các nhóm báo cáo – chia sẻ ý kiến gì lúc mấy giờ? a. Lúc 4 giờ 15 phút chiều, Nam và Việt đi bộ b. Lúc 10 giờ 30 phút sáng, bố cùng hai chị em làm bánh. c. Lúc 8 giờ 15 phút tối, các bạn cùng dự tiệc sinh nhật Rô-bốt - Yêu cầu HS giải thích vì sao lại nối như - 2 -3 HS trả lời thế ? - GV liên hệ: + Em làm bài lúc mấy giờ? - HS liên hệ thực tế + Em học bài lúc mấy giờ? - Nhận xét, tuyên dương. - Gv chốt: BT củng cố cách đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài (kim phút) Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc
- - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GV trình chiếu 3 bức tranh lên bảng - HS quan sát tranh và đồng hồ và 3 đồng hồ điện tử hiện giờ lên bảng. - Gọi 1HS đọc giờ ở đồng hồ - HS đọc - GV cho HS chơi Trò chơi nối nhanh nối - HS tham gia trò chơi đúng - GV nêu luật chơi, cách chơi - Lắng nghe - GV tổng kết TC, yêu cầu HS giải thích + Lúc 1 giờ 15 phút sáng, Robot đang cách nối ngủ ứng với đồng hồ chỉ 01: 15 - Đánh giá, nhận xét qua Trò chơi. + Rô- bốt tưới cây lúc 4 giờ 30 phút - Gv chốt: BT giúp HS liên hệ thời gian chiều ứng với đồng hồ 16: 30 được hiển thị trên đồng hồ kim với đồng + Rô- bốt rửa bát lúc 12 giờ 15 phút hồ điện tử chiều ứng với đồng hồ 12: 15 Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - Bài tập này nói về bạn nào? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS thảo luận theo nhóm bàn đôi để nói về việc làm của bạn Mai, Việt, - Đại diện nhóm báo cáo kết quả Nam, My tương ứng với các mốc thời - Các nhóm khác chia sẻ ý kiến. gian đã cho. + Mai chuẩn bị bàn ăn lúc 6 giờ 15 - GV liên hệ giáo dục HS qua những việc phút chiều. làm của bạn Nam, Mai, Việt, My + Việt tập thể dục lúc 5 giờ 30 phút - GV nhận xét, khen ngợi HS. sáng. + Lúc 3 giờ 30 phút chiều Nam đang học bài. + Lúc 9 giờ 15 phút đêm, bố cùng My đọc truyện trước khi đi ngủ - Gv chốt: BT giúp HS liên hệ thời gian được hiển thị trên đồng hồ điện tử với cách đọc giờ theo buổi Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu làm gì? - Vẽ kim phút để đồng hồ chỉ thời gian diễn ra mọi hoạt động. - Hs làm việc cá nhân vào vở Bài Tập - Hs làm việc cá nhân vào vở Bài Tập Toán Toán -Từng học sinh lên trình bày bài làm của mình. - Đánh giá, nhận xét - Các bạn khác chia sẻ ý kiến
- - Gv chốt: BT giúp HS biết phân biệt kim giờ và kim phút. Biết cách vẽ kim đồng hồ đúng với thời gian cho trước. Hoạt động 3. Vận dụng: - Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu - Tổ chức cho HS thi quay kim đồng hồ - HS tham gia trò chơi theo hiệu lệnh. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Buổi chiều Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề cộng đồng địa phương. - Chia sẻ thông tin với bạn về cách mua bán, lựa chọn hàng hóa phù hợp về giá cả và chất lượng. - Thực hiện được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông và tuyên truyền để những người xung quanh cùng thực hiện. II. Đồ dùng: - GV: + Sơ đồ mua bán hàng hóa trong SGK phóng to trên giấy A3 (tương ứng với số nhóm) + Tranh ảnh một số biển báo giao thông theo nội dung bài học. + Hình biển báo giao thông phóng to hoặc làm bằng bìa để ghép. - HS: + Một số tranh ảnh về hoạt động mua bán và hoạt động giao thông. + Bút vẽ, giấy màu, hồ dán, III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Tổ chức cho học sinh hát theo bài Bé đi siêu thị. Hoạt động 2. Thực hành: 1. Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”. - 4HS tạo thành 1 nhóm. - GV phát cho các nhóm sơ đồ mua bán hàng hóa. -Nhóm trưởng điều khiển - GV hướng dẫn các nhóm thảo luận, hoàn thành sơ các bạn trong nhóm hoạt đồ và dán lên bảng. động.
- - Yêu cầu các nhóm thuyết minh sản phẩm của -Đại diện nhóm lên thuyết nhóm mình. Nhóm nào hoàn thành trước và đúng sẽ minh sản phẩm của nhóm là nhóm thắng cuộc. mình. HS nhận xét, bổ sung -GV tổng hợp và hoàn thiện sơ đồ, nhấn mạnh vai và đưa ra câu hỏi với nhóm trò của hàng hóa đối với cuộc sống của con người. trình bày. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm tích cực. -HS lắng nghe. 2. Đi chợ - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 2 thực hiện yêu - HS thảo luận. cầu của bài. + Các thực phẩm thiết yếu + Thảo luận và ghi ra giấy tên các hàng hóa cần cần mua. mua. + Giải thích lí do + Giải thích lí do tại sao lại lựa chọn những hàng - HS đại diện các nhóm chia hóa đó. sẻ. -GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận; + Một số thực phẩm thiết các nhóm hác lắng nghe và bổ sung. yếu hàng ngày cần mua: - GV chốt, bổ sung một số hàng hóa cần thiết. gạo, cá, thịt, sữa, rau củ quả, dưa hấu, nước. + Lí do: vì đây là các thực -GV hỏi: phẩm cung cấp chất dinh + Khi lựa chọn những hàng hóa đó em cần lưu ý dưỡng không thể thiếu cho điều gì? cơ thể và nước. + Em cần sử dụng hàng hóa như thế nào? + Cần lựa chọn những hàng + Tại sao phải sử dụng hàng hóa hợp lí, tiết kiệm? hóa tươi sống, không có dấu hiệu bị hư hỏng và còn hạn sử dụng. + Chúng ta cần sử dụng hợp -Gv chốt: Khi sử dụng hàng hóa chúng ta cần sử lí, tiết kiệm với nhu cầu của dụng hợp lí, tiết kiệm đáp ứng đủ nhu cầu của bản bản thân và gia đình. thân và gia đình. không sử dụng lãng phí, bừa bãi. + Vì tránh lãng phí, ảnh - GV tuyên dương HS tích cực. hưởng đến môi trường, nếu Hoạt động 3. Vận dụng: thừa và dùng lại sẽ mất đi - Kể tên một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống chất dinh dưỡng và ảnh hàng ngày? hưởng đến sức khỏe. Hàng - Chúng ta cần sử dụng hàng hóa như thế nào? hóa không phải vô hạn nên - Nhận xét giờ học cần phải tiết kiệm. - HS thực hiện cá nhân theo hướng dẫn. -Gạo, thực phẩm, hoa quả, nước,
- -Hợp lí, tiết kiệm IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Toán NGÀY, THÁNG I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Giúp học sinh đọc được các ngày trong tháng - Bước đầu biết xem lịch: Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch - Làm quen với đơn vị đo thời gian : ngày, tháng. Biết có tháng có 30 ngày (tháng 11 ... ), có tháng có 31 ngày ( tháng 12... ), - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. Đồ dùng: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. Khởi động - GV cho học sinh hát bài các ngày trong -Cả lớp hát tuần. L06sI Hoạt động 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tờ lịch và hỏi: - HS quan sát và trả lời. + Đây là tờ lịch tháng mấy? + Tháng 11 + Tháng 11 có mấy ngày? + Có 30 ngày + Ngày 1 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Hai + Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Bảy - GV nêu thêm một số câu hỏi khác: - HS trả lời. + Ngày 10 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Tư + Ngày 26 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Sáu - GV hỏi: - Hs trả lời. + Những tháng nào trong năm có 31 ngày? + Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng + Những tháng nào trong năm có 30 ngày? 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có + Tháng nào trong năm có 28 hoặc 29 ngày? 31 ngày. - GV kết luận và giới thiệu lại cho học sinh + Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng các tháng trong năm có 31 ngày, các tháng 11 có 30 ngày. có 30 ngày, tháng có 28 hoặc 29 ngày. + Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. - HS lắng nghe, nhắc lại.
- Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1:Nối cách đọc ngày tháng ứng với -1 học sinh đọc mỗi tờ lịch -Bài yêu cầu: Nối -Gọi học sinh đọc yêu cầu - Chỉ ngày -Bài yêu cầu làm gì? - Một tờ lịch thể hiện : Thứ , ngày, - Các số được in đậm cỡ to chỉ gì? tháng - Tờ lịch có mấy dữ kiện ta cần lưu ý? - Thứ ba ngày 20 tháng 11 - Nối - Yêu cầu HS đọc 1 tờ lịch làm mẫu? - Sau đó các con cần làm gì? -Gv hướng dẫn HS: Các con quan sát tờ lịch và nối vào ô tương ứng -Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập -HS làm bài: - Mời học sinh trình bày bài -1 HS trình bài bài - GV gọi học sinh nhận xét -Học sinh nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương -Lắng nghe Bài 2: Xem tờ lịch sau đây rồi viết tiếp vào chỗ chấm: - Hs đọc đề bài -Yêu cầu học sinh đọc đề bài -Hs trả lời -Bài tập yêu cầu gì? -HS làm bài: -Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT a)Trong tháng 12, Rô-bốt học vẽ vào những ngày:2;9;16;23;30 b)Trong tháng 12 này, Mi có 4 buổi học đàn c)Đội bóng của lớp Nam và Việt có trận đấu vào ngày 5 và ngày 19 -2HS lên bảng làm bài -Mời 2HS lên bảng điền vào bảng -Học sinh nhận xét -Lắng nghe -GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Xem tờ lịch tháng 1 sau đây rồi viết câu trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc - Bài tập yêu cầu gì? - HS trả lời: Xem lịch và trả lời + Đây là tờ lịch tháng mấy? câu hỏi + Hàng ngang đầu tiên chỉ gì? + Tháng 1 + Các cột dọc chỉ gì? + Chỉ thứ - GV hướng dẫn: Công việc của các con là + Chỉ ngày trong tháng ứng với tìm ngày sao cho chính xác ứng với các thứ các thứ trong tuần. trong tuần sau đó trả lời câu hỏi cho đúng -HS làm bài:
- - Yêu cầu HS làm bài VBT a. Mai tập đi xe đạp vào những - Gọi HS chữa bài ngày: 2,9,16,23,30 - GV gọi HS nhận xét b) Bố Việt sinh nhật vào ngày 27 - GV nhận xét, tuyên dương tháng 1 Hoạt động 4: Vận dụng. - HS nhận xét, chữa bài - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. Hôm nay là thứ 6 ngày 12 tháng 3. ? Thứ 6 tuần sau là ngày mấy? ? Thứ 6 tuần trước là ngày mấy? - Yêu cầu HS thực hiện đố nhau về các ngày - HS đọc yêu cầu bài khác trong tháng 4. - HS trả lời - GV gọi HS nhận xét - HS làm bài tập: -GV nhận xét, tuyên dương a)Ngày mai là ngày 26 tháng 12 3.Củng cố, dặn dò b)Hôm nay là ngày . tháng 12 - Hôm nay em học bài gì? - HS nhận xét, chữa bài - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Thứ 4 ngày 20 tháng 12 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Củng cố kĩ năng đọc,tìm hiểu tờ lịch tháng - Qua hoạt động quan sát,diễn đạt,trả lời câu hỏi(bằng cách nói hoặc viết) mà Gv đặt ra,HS phát triển năng lực giao tiếp toán học,năng lực tư duy và lập luận,năng lực giải quyết vấn đề - Giúp học sinh đọc được các ngày trong tháng - Bước đầu biết xem lịch:Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch - Làm quen với đơn vị đo thời gian : ngày, tháng. Biết có tháng có 30 ngày (tháng 11 ...), có tháng có 31 ngày ( tháng 12... ), - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1.Khởi động
- - GV cho học sinh hát -Cả lớp hát tập thể Hoạt động 2.Luyện tập: Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. -HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu gì? -HS trả lời + Trên tay cô đang cầm là 1 chiếc đồng -HS làm bài: hồ, cô mời 1 bạn lên quay kim đồng hồ a) Thời gian em thức dậy vào buổi sáng. chỉ thời gian con thức dậy vào buổi sáng Đó là lúc 6 giờ - Thời gian bắt đầu và kết thúc buổi học b)Thời gian lớp học của em bắt đầu. cô yêu cầu các bạn thảo luận theo nhóm 2 Đólà lúc 7 giờ 30 phút và trả lời.Sau đó cô mời lên bảng quay c)Thời gian lớp em tan học. Đó là lúc kim đồng hồ nhé 10 giờ 30 phút. - Yêu cầu HS làm bài VBT -GV gọi HS nhận xét -GV nhận xét, tuyên dương -HS nhận xét, chữa bài Bài 2:Xem thời khóa biểu của lớp em rồi viết câu trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài tập yêu cầu gì? - HS đọc đề bài + Lớp chúng ta bạn nào cũng có tờ thời - HS trả lời khóa biểu, các con hãy cầm trên tay thời - HS thảo luận nhóm 2 khóa biểu của mình và thảo luận theo - HS làm bài: nhóm 2 a)Lúc 10 giờ 30 phút thứ năm em học - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 môn Âm Nhạc - Đại diện 2 nhóm lên trả lời b) 15 giờ 15 phút thứ Sáu em học môn: - GV gọi HS nhận xét Hoạt động trải nghiệm - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét, chữa bài Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu gì? - HS trả lời: Viết số thích hợp vào chỗ - Kim ngắn chỉ gì? Kim dài chỉ gì? chấm - Các con hãy quan sát và ghi vào chỗ - Chỉ giờ và chỉ phút chấm giờ sao cho thật chính xác nhé. -HS thảo luận nhóm 2 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 -HS làm bài - Đại diện 2 nhóm lên trả lời -HS nhận xét, chữa bài - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước đồng - HS đọc đề bài hồ chỉ thời gian thích hợp cho hoạt -HS trả lời động ở mỗi bức tranh. - 5 giờ 15 phút
- - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - 16 giờ 15 phút tức 4 giờ 15 phút - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài VBT - 17 giờ 30 phút hay 5 giờ 30 phút - GV gọi HS nhận xét - HS làm bài: - GV nhận xét, tuyên dương B.Mai và Rô-bốt Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: -HS nhận xét, chữa bài - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Quan sát tranh và cho cô biết bạn Nam về nhà lúc mấy giờ? - Bạn Mai về nhà lúc mấy giờ? - Robot về nhà lúc mấy giờ? - Việt về lúc mấy giờ? - Vậy bạn nào về trước 5 giờ chiều? - Yêu cầu HS làm bài VBT - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Gv cho cả lớp xem giờ trên đồng hồ của lớp học. Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Tiếng Việt ĐỌC: THƯƠNG ÔNG (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Biết được tình yêu thương gần gũi, gắn bó của ông và cháu - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học,giáo tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề. - Học sinh biết yêu quý ông bà và những người thân trong gia đình, biết làm những công việc để thể hiện tình cảm của mình đối với ông, bà. - Bồi dưỡng tình yêu thương với người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Khởi động: - Mở nhạc bài Ông cháu – Xuân Mai - HS hát bài Ông cháu - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Kể lại những việc em đã làm khiến người thân vui? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: a, đọc văn bản - Học sinh nêu tên bài học. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. 1 em đọc - Gọi 1 em đọc lại - Hướng dẫn HS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: quẳng, lon ton, khập khiễng khập khà, thềm nhà , nhăn nhó - HS nêu cách ngắt nghỉ - Gọi Hs rút ra khổ thơ cần ngắt nghỉ - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - 3-4 nhóm đọc nối tiếp. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu hoc sinh hoạt động nhóm 4 - HS luyện đọc nhóm 4 (3p) luyện đọc trong nhóm. - Một số nhóm tham gia đọc. - Gọi đại diện nhóm lên đọc đoạn. - Các nhóm khác nhận xét. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - HS luyện - Gọi 3 HS đọc toàn bài - Nhận xét chung, tuyên dương HS. b, Trả lời câu hỏi: - 3 em đọc - 3 HS đọc toàn bài - GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong sgk/tr.127. - HS thảo luận nhóm 4 (5p) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời các - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: câu hỏi Gv chiếu trên tivi. C1: Ông của Việt bị đau chân , nó - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn sung tấy đi lại khó khăn. cách trả lời đầy đủ câu. C2: Khi thấy ông đau Việt đãn lại gần động viên Ông , đỡ tay ông vị vai mình để đỡ ông bước lên thềm.
- C3: Theo ông Việt tuy bé mà khỏe bởi có tình yêu thương ông - HS thực hiện. - HDHS học thuộc lòng 1 khổ thơ bất kỳ mà mình thích. - Nhận xét, tuyên dương HS. c, Luyện đọc lại. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc lớp. tình cảm, lưu luyến, nhấn giọng ở các từ gợi tả hình ảnh hai ông cháu, thể hiện sự yêu thương chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? Hãy nêu các việc em đã làm giúp ông bà - Từng cặp HS,1 em đóng vai ông và Yêu cầu HS lên đóng vai thể hiện các việc 1 em đóng vài cháu thể hiện các việc làm mà học sinh đã nêu làm mà bạn vừa nêu. - GV nhận xét giờ học. - HS cả lớp nhận xét và tuyên dương bạn. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Thứ 5 ngày 21 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: THƯƠNG ÔNG I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Biết được tình yêu thương gần gũi, gắn bó của ông và cháu - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học,giáo tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề. - Học sinh biết yêu quý ông bà và những người thân trong gia đình, biết làm những công việc để thể hiện tình cảm của mình đối với ông, bà. - Bồi dưỡng tình yêu thương với người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Khởi động: - Mở nhạc bài Ông cháu – Xuân Mai - HS hát bài Ông cháu - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Kể lại những việc em đã làm khiến người thân vui? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. - HS nêu nối tiếp. - Tuyên dương, nhận xét. Các từ thể hiện dáng vẻ của Việt, lon Bài 2: ton, nhanh nhảu - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127 - ướng dẫnHS đặt câu tìm câu thơ thể hiện Ông khen Việt. - Đọc câu thơ thể hiện lời khen của - GV sửa cho HS cách diễn đạt. Ông với Việt: - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Cháu thế mà khỏe Hoạt động 4. Vận dụng: Vì nó thương ông - Hôm nay em học bài gì? Hãy nêu các việc em đã làm giúp ông bà Yêu cầu HS lên đóng vai thể hiện các việc - HS nêu. làm mà học sinh đã nêu - Từng cặp HS,1 em đóng vai ông và - GV nhận xét giờ học. 1 em đóng vài cháu thể hiện các việc làm mà bạn vừa nêu. - HS cả lớp nhận xét và tuyên dương bạn. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Tiếng Việt NGHE – VIẾT: THƯƠNG ÔNG I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đẹp 2 khổ đầu của bài Thương Ông theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr và vần ac, at. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK, tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. - Biết kính yêu ông bà và người thân qua bài viết. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:Thuyền - Lắng nghe nan. - Cả lớp chơi trò chơi: Lớp trưởng lên điều hành cả lớp chơi Lớp trưởng nêu tên bạn sau đó yêu cầu Hoạt động 2. Khám phá: bạn tìm tiếng chứa iên/iêng 1.Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con các chữ hoa T, + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? N, Đ, K - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. 2,Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2,a,b. kiểm tra. - Hướng dẫn HS hoàn thiện bài tập 2 a.b Đáp án vào VBTTV/ tr.66. a/ Điền Tr hay Ch: Lần đầu tiên học chữ Bé tung tăng khắp nhà Chữ gì như quả trứng gà Trống choai nhanh nhảu đáp là O O b/ Điền các tiếng phù hợp là:múa hát, quét rác,rửa bát, cô bác, ca nhạc, phát quà - GV chữa bài, nhận xét. - HS chia sẻ. Hoạt động 3.Vận dụng: - HS nêu các việc giúp ông bà, bố mẹ - Hôm nay em học bài gì? - GV gợi ý cho HS: Giúp ông bà, bố mẹ - HS lắng nghe một số việc.
- - Hướng dẫn HS về nhà giúp ông bà, bố mẹ một số việc (Lưu ý làm việc phù hợp với bản thân mình) - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Toán THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM XEM ĐỒNG HỒ VÀ XEM LỊCH I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hành đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 12,số 3.số 6 - Nhận biết được số ngày trong tháng,ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng - Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân - Phát triển năng lực giao tiếp, quyết vấn đề. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mô hình đồng hồ, tờ lịch năm 2023. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: GV cho cả lớp hát bài Dòng thời gian. - HS hát Hoạt động 2. Thực hành: Bài 1: - 2 - 3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1- 2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nhận xét - GV cho HS nêu đáp án, thống nhất câu TL. - GV nhận xét chốt ý. Bài 2: - 2 - 3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1- 2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc bài 2, quan sát tranh rồi tự trả - GV Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tự lời câu hỏi. trả lời - HS trao đổi nhóm 4, nêu suy luận để tìm ra đáp án đúng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS.

