Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh

docx 55 trang Đan Thanh 06/09/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_16_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hon.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh

  1. TUẦN 16 Thứ 2 ngày 18 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: SINH HOẠT TRUYỀN THỐNG " CHỦ ĐIỂM ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ" I. Yêu cầu cần đạt - HS hiểu được ý nghĩa ngày Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. - Thực hiện các hoạt động theo chủ điểm: Anh bộ đội cụ Hồ - Giáo dục cho học sinh truyền thống uống nước nhớ nguồn: giúp đõ các gia đinhg thương bình, liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng,.... Yêu quý, kính trọng và biết ơn các chú bộ đội. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Sinh hoạt truyền thống Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. 3. Sinh hoạt truyền thống về chủ điểm anh bộ đội cụ Hồ - HS theo dõi - Kể chuyện . - Trưng bày tranh - Rung chuông vàng 4. Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ________________________________ Toán XEM ĐỒNG HỒ I. Yêu cầu cần đạt Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim dài (kim phút) chỉ số 3, số 6 - Phát triển năng lực quan sát, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác,
  2. - Phát triển các phẩm chất: Biết quý thời gian, chăm chỉ, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; đồng hồ làm mẫu. - HS: VBT, SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi truyền điện: Đọc- - Lớp trưởng điều khiển trò chơi. các bảng trừ. 2. Khám phá - - HS QS trong SGK - GV cho HS quan sát tranh sgk - - HS trả lời - GV sử dụng mô hình đồng hồ lần lượt quay giờ,yc hs nêu giờ trên đồng hồ - - HS thực hiện - YC HS sử dụng đồng hồ quay theo- - HS trả lời thời gian GV nêu ? Thời điểm đó các em đang làm gì - GV cùng HS nhận xét. 3. Hoạt động - 2 -3 HS đọc. Bài 1. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS tự thực hiện và nêu kết quả - Bài yêu cầu làm gì? -GV cho HS qs tranh tìm số thích hợp với ô có dấu *?* - Nhận xét, tuyên dương. - 2 - 3 HS đọc. Bài 2. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát - Bài yêu cầu làm gì? -GV HD HS liên hệ giữa đồng hồ kim và đồng hồ điện tử (GV chuẩn bị sẵn đồ dùng) - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát theo nhóm lớn(6 em) - Bài yêu cầu làm gì? - GV HD HS cách xem đồng hồ kim và đồng hồ điện tử, cách đọc theo buổi. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - - HS trả lời 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV quay đồng hồ hỏi giờ - Nhận xét giờ học - Về nhà tập xem giờ hằng ngày.
  3. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................. .................................... TIẾNG VIỆT ĐỌC: CÁNH CỬA NHỚ BÀ (Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt. 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng văn bản thơ (Cánh cửa nhớ bà) và hiểu nội dung bài Bước đầu biết đọc đúng ngắt nghỉ phù hợp nội dung đoạn thơ - Hiểu nội dung bài: Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình. - Rèn kĩ năng đọc văn bản, đọc hiểu văn bản. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ. Biết chia sẻ trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc về tình yêu thương bạ nhỏ với ông bà và gười thân - Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động. - HS đọc lại một đoạn trong bài Trò - HS đọc, chia sẻ. chơi của bố và nêu nội dung của đoạn vừa đọc - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - Em thấy những ai trong bức tranh? - 2-3 HS chia sẻ. - Hai bà cháu đang làm gì ở đâu? - GV giới thiệu bài. GV giới thiệu bài đọc: Cùng tìm hiểu bài thơ Cánh cửa nhớ bà để biết thêm về tình cảm của người cháu đối với bà.
  4. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Quan sát tranh minh hoạ, tranh vẽ gì? - Tranh vẽ hai bà cháu đang cùng nhau đóng cửa. Bà cài then cửa trên, cháu cài then cửa dưới. - GV đọc mẫu: giọng chậm, thể hiện sự - Cả lớp đọc thầm. nhớ nhung tiếc nuối - Bài thơ được chia làm mấy đoạn? - Bài thơ được chia làm 3 đoạn, ứng với 3 khổ thơ. - HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. - HS đọc nối tiếp từng đoạn. - HS đọc phần giải nghĩa từ. - HS đọc SGK. - Nhớ bà khôn nguôi nghĩa là gì? - Nhớ bà khôn nguôi nghĩa là nhớ không dứt ra được, nhớ rất nhiều, không thể ngừng suy nghĩ về bà. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 2-3 HS luyện đọc. từ: then, thấp bé, cắm cúi, ô trời, khôn nguôi - Luyện đọc tách khổ thơ: - 2-3 HS đọc. Ngày /cháu còn/ thấp bé Cánh cửa/ có hai then Cháu /chỉ cài then dưới Nhờ/ bà cài then trên - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm nhóm ba. ba. - GV tổ chức thi đọc nối tiếp đoạn giữa - 2,3 nhóm HS đọc nối tiếp đoạn. các nhóm. - GV và HS bình xét thi đua giữa các - HS đọc. nhóm.
  5. - GV nhận xét tuyên dương. - GV đọc toàn bài diễn cảm. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 2 HS đọc sgk/tr.124. - 1 HS đọc khổ thơ 1. - 2 HS đọc Câu 1. Ngày cháu còn nhỏ, ai thường - Ngày cháu còn nhỏ, bà thường cài cài then trên của cánh cửa? then trên của cánh cửa. Câu 2. Vì sao khi cháu lớn, bà lại là - 2 HS đọc người cài then dưới của cánh của? - HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - HS nhận xét bổ sung. Gv chốt đáp án Ngày cháu còn nhỏ, bà thường cài then trên của cánh cửa. - 1 HS đọc khổ thơ 2,3 - 2 HS đọc Câu 3. Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của 3 khổ thơ trong bài. - Quan sát tranh, nhận diện các chi tiết - Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi. trong tranh. - Nêu nội dung khổ thơ 1: - Ngày cháu còn bé. - Nêu nội dung khổ thơ 2: - Khi cháu lớn dần lên - Nêu nội dung khổ thơ 3: - Khi cháu trưởng thành và về nhà mới, không có bà bên cạnh. - HS Thảo luận xem các tranh 1, 2, 3 - Bức tranh 1: Thể hiện nội dung của lần lượt ứng với khổ thơ nào? khổ thơ 2; - Bức tranh 2: khổ thơ 3. - Bức tranh 3: khổ thơ 1.
  6. Câu 4. Câu thơ nào trong bài nói lên - Đó là câu thơ: tình cảm của cháu đối với bà khi về Mỗi lần tay đẩy cửa. nhà mới? Lại nhớ bà khôn nguôi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lắng nghe. cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS lắng nghe. giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm từ chỉ hoạt động. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124 - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? - Tìm từ chỉ hoạt động. - Gv tổ chức HS thảo luận tìm đáp án. - HS thảo luận nhóm đôi tìm đáp án. - Đại diện nhóm các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp. - Gv chốt đáp án: Từ chỉ hoạt động: cài, đẩy, về; các từ còn lại chỉ sự vật. Câu 2. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động có thể kết hợp với từ “của”. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124. -2 HS đọc. - HDHS thực hiện nhóm 4. - Nối tiếp đại diện các nhóm HS chia sẻ. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các từ ngữ có tiếng cửa: đóng của, gõ cửa, lau cửa, mở cửa, làm cửa, tháo cửa, sơn cửa, bào cửa - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
  7. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? Sau bài học - HS chia sẻ. em thấy mình cần làm gì? - GV nhận xét giờ học. IV: Điều chỉnh sau tiết dạy. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... Thứ 3 ngày 20 tháng 12 năm 2023 SÁNG TIẾNG VIỆT VIẾT: CHỮ HOA Ô, Ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ông bà xum vầy cùng con cháu 2. Năng lực chung Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Ông bà xum vầy cùng con cháu 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ô, Ơ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động. Cho lớp hát tập thể - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan
  8. - Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở - Học sinh quan sát và lắng nghe. lớp học tập các bạn - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Theo dõi bảng. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. - Độ cao, độ rộng chữ hoa Ô, Ơ. - Chữ hoa Ô, Ơ gồm mấy nét? - Chữ hoa Ô, Ơ giống và khác chữ - Các chữ Ô, Ơ giống như chữ O, chỉ hoa O ở chỗ nào? thêm các dấu phụ (Ô có thêm dấu mũ, Ơ có thêm dấu râu). - GV chiếu video HD quy trình viết - HS quan sát. chữ hoa Ô - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:
  9. + Các chữ ô, b,g, h cao mấy li? - Cao 2 li rưỡi + Con chữ s cao mấy li? - Cao hơn 1 li. + Những con chữ nào có độ cao bằng - Những con chữ n,m, â, u, o, a, ă có nhau và cao mấy li? độ cao bằng nhau và cao 1 li. + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? - Đặt dấu ngã trên con chữ â trong tiếng vẫy, dấu sắc trên con chữ a trong tiếng cháu. + Khoảng cách giữa các chữ như thế - Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con nào? chữ o * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS thực hiện viết chữ hoa Ô, Ơ. Ô, Ơ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi vở KT chéo. - HS đổi vở KT chéo soát lỗi. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... TIẾNG VIỆT NÓI VÀ NGHE: BÀ CHÁU I. Yêu cầu cần đạt. - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ước mơ gặp được cô Tiên thực hiện được điều ước gặp lại bà. - Nói được kỉ niệm đáng nhớ của mình về ông, bà. - Rèn kĩ năng nói, kể chuyện qua tranh. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
  10. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động. - GV tổ chức HS kể chuyện sự tích cây - HS kể nối tiếp câu chuyện sự tích cây vú sữa. vú sữa. GV nhận xét, tuyên dương GV giới thiệu: Có ba bà cháu sống nghèo khổ nhưng vui vẻ. Rồi bà mất đi. Điều gì xảy ra sau khi bà mất? Hai anh em sẽ sống như thế nào? Hãy cùng nghe câu chuyện Bà cháu. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Kể về bà cháu Bài 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, đoán nội dung của từng tranh. - HS đọc yêu cầu BT. 2.3 HS đọc. - BT yêu cầu gì? Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, đoán nội dung của từng tranh - HS quan sát tranh, những nhân vật Các nhân vật là: Cô tiên và ba bà cháu trong tranh là ai? - Yêu cầu HS nêu nội dung mỗi tranh. - HS nêu. Tranh 1. Cảnh nhà ba bà cháu, nhà tranh vách đất nghèo khổ, cô tiên cho hai anh em một cái gì đó là một hạt đào. Tranh 2. Bà mất, hai anh em bên mộ bà, có cây đào sai quả (các quả lóng lánh như vàng bạc) bên cạnh Tranh 3. Ngôi nhà của hai anh em đã khang trang hơn nhưng hai anh em vẫn rất buồn (chú ý gương mặt của hai anh em và cảnh ngôi nhà)
  11. Tranh 4. Bà trở về với hai anh em; nhà lại nghèo như xưa nhưng gương mặt của ba bà cháu rất rạng - GV kể kết hợp chỉ tranh và trả lời câu - HS lắng nghe. hỏi - Cô tiên cho hai anh em cái gì? - Một hột đào. - Khi bà mất hai anh em đã làm gì? - Trồng cây đào bên mộ bà - Vắng bà hai anh em cảm thấy như thế - Buồn bã, trống trải nào? - Câu chuyện kết thúc như thế nào? - Cô tiên hóa phép cho bà sống lại ba bà cháu vui, hạnh phúc bên gian nhà cũ. - Tổ chức cho HS kể về ông bà của mình - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ với những kỉ niệm về những điều nổi trước lớp. bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi nhớ về ông bà của mình. - YC HS nhớ lại những ngày vui vẻ hay - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ khi được nghe ông bà kể chuyện với bạn theo cặp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS lắng nghe, nhận xét. diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - GV hướng dẫn HS xem lại các tranh - HS lắng nghe. minh hoạ và kể theo từng đọa câu chuyện. - Nhớ lại các nhân vật trong truyện, nội - HS suy nghĩ kể lại từng đoạn. dung truyện và kể lại.
  12. - GV tổ chức HS kể theo đoạn. - 2,3 HS kể. - HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - HS nối tiếp kể. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... TOÁN NGÀY – THÁNG (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt. - HS nhận biết được số ngày trong tháng. - Nhận biết được ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học. - Phát triển kĩ năng giao tiếp toán học, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở 2. Khám phá.
  13. - GV cho HS quan sát tờ lịch và hỏi: - HS quan sát và trả lời. + Đây là tờ lịch tháng mấy? + Tháng 11 + Tháng 11 có mấy ngày? + Có 30 ngày + Ngày 1 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Hai + Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Bảy - GV nêu thêm một số câu hỏi khác: - HS trả lời. + Ngày 10 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Tư + Ngày 26 tháng 11 là thứ mấy? + Thứ Sáu - GV hỏi: - Hs trả lời. + Những tháng nào trong năm có 31 ngày? + Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có 31 + Những tháng nào trong năm có 30 ngày? ngày. + Tháng nào trong năm có 28 hoặc 29 ngày? + Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng - GV kết luận và giới thiệu lại cho học sinh các 11 có 30 ngày. tháng trong năm có 31 ngày, các tháng có 30 + Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. ngày, tháng có 28 hoặc 29 ngày. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Khái quát kiến thức mới: + GV giới thiệu cho HS cách nhận biết số - HS lắng nghe, nhắc lại. ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng. - HS lắng nghe + GV giới thiệu cấu trúc của một tờ lịch tháng (theo dạng bảng): “Các hàng cho - Trả lời biết điều gì, các cột cho biết điều gì?” Bài 1: Củng cố kĩ năng đọc ngày, tháng cho HS. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Con chó có ngày sinh là - HS lắng nghe. ngày mười tháng Một, con bò cũng có ngày
  14. sinh là ngày 10 tháng 1. Vậy 2 con vật này có cùng ngày sinh, chúng ta nối với nhau. - GV yêu cầu học sinh quan sát và đọc ngày sinh của các con vật còn lại rồi nối hai con có cùng ngày sinh với nhau. - HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu vào sgk. - GV hỏi: Hai con vật nào có cùng ngày sinh? - GV kiểm tra bài làm của cả lớp - HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. * Mở rộng: GV có thểyêu cẩu HS kể ngày sinh của các con vật theo thứ tự từ sớm nhất đến muộn nhất trong một năm. Bài 2: Củng cố kĩ năng đọc, tìm hiểu tờ lịch tháng cho HS. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. a. Nêu các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng - 1-2 HS trả lời. 12 - GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu: Đây là tờ lịch của tháng 12, những ô để dấu chấm hỏi là những ngày còn thiếu. - HS quan sát lắng nghe. - GV hỏi: Tờ lịch tháng 12 còn thiếu những này nào? - GV gọi HS trả lời - HS trả lời miệng: còn thiếu ngày 10, 14,16,20,23,26 và 28 b. Xem tờ lịch tháng 12 rồi trả lời các câu hỏi - GV lần lượt nêu các câu hỏi: - HS quan sát và trả lời: + Tháng 12 có bao nhiêu ngày? + Có 31 ngày + Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ mấy? + Thứ Tư + Ngày cuối cùng của tháng 12 là thứ mấy? + Thứ sáu
  15. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Có thể liên hệ thêm với ngày sinh của các - Hs thực hiện yêu cầu bạn trong lớp: GV chia lớp thành các nhóm 4-6 bạn. Nhiệm vụ của mỗi nhóm là ghi lại sinh nhật của các bạn trong nhóm, sắp xếp theo thứ tự tính từ sớm nhất cho đến muộn nhất (tính từ mốc ngày 1 tháng 1 - thời điểm đầu năm) Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu về tờ - HS quan sát và lắng nghe. lịch tháng 1. - GV lần lượt nêu các câu hỏi và yêu cầu học - HS làm việc theo nhóm đôi. sinh làm việc theo nhóm đôi - GV gọi Hs trình bày - HS hỏi – đáp theo cặp. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? + 31 ngày + Ngày tết Dương lịch 1 tháng1 là thứ mấy? + Thứ Bảy + Ngày 1 tháng 2 cùng năm là thứ mấy? + Thứ Ba - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Tiết 2 - Hs lắng nghe, ghi nhớ Luyện tập (trang 117)
  16. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... CHIỀU TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt. - Củng cố kĩ năng đọc, tìm hiểu tờ lịch tháng - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Chuẩn bị các tờ lịch như SGK - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Cho học sinh vận động theo nhạc bài hát “Em - Hs thực hiện học toán” 2. Khám phá. - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở Bài 1 : Củng cố kĩ năng đọc ngày, tháng cho HS. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 2-3 HS đọc - Bài tập1 hỏi gì ?
  17. - 1- 2 HS trả lời (Mỗi hình dưới đây ứng với ô chữ nào?) - GV hướng dẫn HS làm bài : Hãy quan sát lần lượt các hình và đọc tên các ngày lễ trong các - HS lắng nghe hình, tìm và nối với ô chữ thích hợp. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Tổ chức cho HS sửa bài bằng trò chơi « Ai - HS cả lớp làm bài nhanh hơn ». GV chia lớp làm 2 đội. Chọn mỗi đội 4 em. Nối tiếp chuyền phấn cho bạn sau nối. Tổ nào nối đúng, nhanh hơn đội đó thắng. - Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. - Yêu cầu HS làm sai thì sửa bài - HS sửa bài - Mở rộng: GV có thể chia lớp thành 4 nhóm. - HS lần lượt kể tên các này lễ: Nhiệm vụ của các nhóm là thảo luận, ghi chép Ngày 27/2, ngày 8/3, ngày 30/4, lại những ngày lễ trong năm mà các em biết. ngày 22/12 vv Kết thúc thời gian thảo luận, GV chia bảng thành bốn phẩn, các nhóm lần lượt chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm mình. Bài 2 (a): GV treo tờ lịch tháng 2 -Mời HS đọc yêu cầu bài 2a - 1- 2 HS đọc yêu cầu (Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 2) -Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 2 và thảo - HS quan sát tờ lịch và thảo luận luận nhóm đôi để nêu các ngày còn thiếu theo nhóm đôi. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét - Nhận xét Bài 2 (b): -Mời HS đọc yêu cầu bài 2b và các câu hỏi - 1 HS đọc yêu cầu.
  18. -Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 2 và thảo - HS quan sát tờ lịch tháng 2 và luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi. thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi - Câu hỏi : Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - Ngày Thầy thuốc Việt Nam 27 tháng 2 là ngày thứ mấy ? - Yêu cầu các nhóm trình bày - Các nhóm lần lượt trình bày (hỏi-đáp) - GV nhận xét - Nhận xét * Liên hệ GD : GV giới thiệu ngắn gọn cho HS ý nghĩa của ngày Thầy thuốc Việt Nam 27 - HS lắng nghe tháng 2 Bài 3: GV treo tờ lịch tháng 3 - Mời HS đọc yêu cầu bài 3 và các câu hỏi - 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 3 và thảo - HS quan sát tờ lịch tháng 3 và luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi. thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi - Câu hỏi : Tháng 3 có bao nhiêu ngày ? - Ngày thứ Hai đầu tiên của tháng 3 là ngày nào ? - Ngày Quốc tế phụ nữ 8 tháng 3 là thứ mấy ? - Yêu cầu các nhóm trình bày -Các nhóm lần lượt trình bày (hỏi - đáp) - GV nhận xét - Nhận xét *Liên hệ GD : GV giới thiệu ngắn gọn cho HS ý nghĩa của ngày Quốc tế phụ nữ 8 tháng 3 - HS lắng nghe Bài 4: GV treo tờ lịch tháng 4 có các ngày bị che lấp trên tờ lịch. -HS ghi lại các ngày còn thiếu - Mời HS đọc yêu cầu bài 4 và các câu hỏi trong tờ lịch
  19. - GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ lịch tháng 4, yêu - Đại diện 4 nhóm gắn tờ lịch cầu HS thảo luận theo nhóm 4, tìm và ghi lại tháng 4 lên bảng các ngày còn thiếu trong tờ lịch - HS dưới lớp nhận xét - Mời đại diện 4 nhóm gắn tờ lịch tháng 4 lên - Đại diện các nhóm lần lượt trả bảng lời câu hỏi của các bạn - GV nhận xét - Yêu cầu HS dưới lớp đặt câu hỏi để đại diện các nhóm trả lời - Câu hỏi : Tháng 4 có bao nhiêu ngày ? - Nếu thứ Bảy tuần này là ngày Giải phóng miền Nam 30 tháng 4 thì thứ Bảy tuần trước là ngày nào ? -HS lắng nghe *Liên hệ GD: GV giới thiệu ngắn gọn cho HS ý nghĩa của ngày Giải phóng miền Nam 30 tháng 4 3. Vận dụng - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: - Hs lắng nghe, ghi nhớ BÀI 31: Thực hành và trải nghiệm xem lịch, ngày tháng (trang 119) IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ...................................... ................................................. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 15: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (tiết 1)
  20. I. Yêu cầu cần đạt. - Hệ thống hoá được kiến thức đã học trong chủ đề Cộng đồng địa phương. Chia sẻ thông tin với bạn vế cách mua bán, lựa chọn hàng hoá cho phù hợp về giá cả và chất lượng. - Thực hiện được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông và tuyên truyền đề những người xung quanh cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học. GV: + Sơ đồ mua bán hàng hoá trong SGK phóng to trên giấy A3 (tương ứng với sô nhóm GV dự định chia). + Tranh, ảnh một số biển báo giao thông theo nội dung bài học. + Hình biển báo giao thông phóng to hoặc làm bằng bìa để ghép; có thể tạo hình để trình chiếu trên máy chiếu. HS: + Một số tranh, ảnh về các hoạt động mua bán và hoạt động giao thông. + Bút vẽ, giấy màu, kéo, hô dán,... III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khỏi động. (Nội dung các hình) - Hình sơ đồ tổng hợp hoạt động mua bán hàng hoá. -Hình một số hàng hoá cần thiết cho cuộc sống hằng ngày: Gạo, thực phẩm, hoa quả, nước uống, ... * Gợi ý các bước tổ chức dạy học - Gv Tổ chức cho HS giải một số câu đố - HS giải một số câu đố có nội dung có nội dung liên quan đến chủ đề. liên quan đến chủ đề. Ví dụ: Câu đố 1 Có đầu, không miệng, không tai Đôi mắt như chẳng nhìn ai ban ngày. Đáp án: Ô tô Đêm chạy, “đôi mắt” sáng thay Bốn chân là bánh, chứa đầy những hơi. (Đáp án: Ô tô) Câu đố 2