Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 16 Thứ 2 ngày 27 tháng 12 năm 2021 Tiếng việt (Tiết 1+2) BÀI 1: Chuyện bốn mùa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu làm quen đọc diễn cảm, phân biệt lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng và đều có ích lợi cho cuộc sống. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học ( hoạt động 1,2), kĩ năng giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề ( hoạt động 1,2) - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : khó khăn, hoạn nạn, thử thách, trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người, chớ kiêu căng hợm hĩnh, xem thường người khác.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5) - HS có năng khiếu trả lời được câu hỏi 4 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất yêu thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Cho HS nghe và vận động hát bài: Khúc ca bốn mùa 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cho HS quan sát tranh. - GV hỏi: + Tranh vẽ ai? + Họ làm những gì ? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời của Đông trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ thỉ. Giọng Bà Đất vui vẻ, rành rẽ. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến giấc ngủ ấm trong chăn. + Đoạn 2: Còn lại
- - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nảy lộc, đơm trái ngọt, rước đèn, bập bùng, - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ mọi người mới có giấc ngủ ấm trong chăn.// Còn cháu Đông,/ cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.// - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - HS thực hiện theo nhóm đôi. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.10. - HS lần lượt đọc. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV. C1: Bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông trong năm. C2: Theo nàng tiên mùa Hạ, thiếu nhi thích mùa thu vì có đêm trăng rằm, rước đèn phá cỗ. C3: Tranh 1: mùa xuân; Tranh 2 : mùa đông; Tranh 3 : mùa hạ; Tranh 4: mùa thu. C4: Bà Đất nói cả bốn nàng tiên đều có ích và đáng yêu vì: Xuân làm cho lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Đông có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10. 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV. - 2-3 HS chia sẻ đáp án: a. Các cháu đều có ích, đều đáng yêu. - HS giải thích lý do. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.10. 1-2 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - HDHS đóng vai để chơi trò chơi Hỏi nhanh đáp đúng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện.
- - 4-5 nhóm lên bảng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. VD: HS1: Mùa xuân có gì ? HS 2: Mùa xuân có hoa đào, hoa mai, bánh chưng. 3. Vận dụng - Em thích nhất nhân vật nào trong bài? - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. _______________________________ Tự nhiên và Xã hội THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT QUANH EM ( gộp 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm hiểu, điều tra được một số động vật, thực vật xung quanh - Mô tả được môi trường sống của một số thực vật và động vật - Tìm hiểu những việc làm của người dân tác động đến môi trường sống của thực vật và động vật - Yêu quý động vật, thực vật nói chúng và động vật, thực vật xung quanh nói riêng. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. - Yêu quý động vật, thực vật nói chúng và động vật, thực vật xung quanh nói riêng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV cho HS hát về các con vật và thực vật. - GV dẫn dắt vào bài. - GV ghi tên bài học, cho HS nhắc lại. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Quan sát - GV trình chiếu các cây và con vật - YC HS quan sát. - HS nêu tên các con vật và các cây vừa quan sát được - Chia sẻ nhận xét Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật động vật - YC HS quan sát môi trường sống của các cây, con vật ở trên ti vi và cho biết: Các em quan sát được cây và con vật gì? Nó sống ở môi trường nào?
- - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Tìm hiểu việc làm của con người đối với môi trường sống của thực vật và động vật ở đó - GV trình chiếu một số hình ảnh - YC HS quan sát và cho biết con người đã làm gì với môi trường sống của động vật thực vật xung quanh ? Theo em, những việc làm đó có ảnh hưởng như thế nào tới những loài thực vật và động vật sống ở đây 2. Hoạt động vận dụng (T2) - YC HS làm việc theo nhóm 6 để hoàn thành sơ đồ về các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật - Hs làm việc theo nhóm - Đại diện từng nhóm lên báo cáo, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và khích lệ - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm - GV KL: + Các việc nên làm: nhặt rác, không xả rác, không đổ nước bẩn như nước xà phòng, thuốc trừ sâu môi trường sống của thực vật, động vật + Các việc không nên làm: lấp ao, hồ; dẫm lên cây, cỏ; xả rác bừa bãi, * Tổng kết: - Gv gọi một số HS đọc lời chốt của mặt trời - GV cho HS QS hình trang 75 và hỏi ? Hình vẽ ai? Các bạn đang làm gì? ? Các em có suy nghĩ giống bạn về động vật, thực vật mình tìm hiểu không? Hãy nói cụ thể về điều đó 3. Vận dụng - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà mang theo số liệu, sản phẩm đã quan sát được để hoàn thành báo cáo trước lớp vào giờ học sau - Nhận xét tiết học ____________________________________ Toán BẢNG NHÂN (2 tiết gộp 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS hình thành được bảng nhân 2, biết đếm thêm 2. - Vận dụng bảng nhân 2 để tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Được hình thành khi học sinh thảo luận nhóm 2, qua trò chơi đố bạn ở hoạt động luyện tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập, các vấn đề trong thực tế. - Năng lực tự học và tự chủ: Được hình thành khi các em thực hiện các nhiệm vụ của GV yếu cầu hoặc của nhóm trưởng. 3. Phẩm chất
- - Ham học môn Toán, tính nhanh, tính chính xác. - Rèn tính kỉ luật khi chuẩn bị các đồ dùng, thực hiện các yêu cầu của GV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động - Thi đọc bảng nhân 2 2. Khám phá a- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.4: + Nêu bài toán? + Mỗi đĩa có 2 quả cam. Hỏi 3 đĩa như vậy có tất cả mấy quả cam? - 2-3 HS trả lời. - HS lắng nghe + Nêu phép tính? + Phép tính: 2 + 2 + 2 = 6. - GV nêu: Mỗi đĩa có 2 quả cam. 3 đĩa như vậy có tất cả 6 quả cam. Phép cộng 2 + 2 + 2 = 6 ta thấy 2 được lấy 3 lần nên 2 + 2 + 2 = 6 có thể chuyển thành phép nhân: 2 x 3 = 6. - GV viết phép nhân: 2 x 3 = 6. - GV giới thiệu: dấu x. - HS đoc: Hai nhân ba bằng sáu. - HS nhắc lại. - HS đọc lại nhiều lần phép tính b) GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự câu a viết được phép nhân 3 x 2 = 6. c) Nhận xét: 2 x 3 = 2 + 2 + 2 = 6 3 x 2 = 3 + 3 = 6 - Kết quả phép tính 2 x 3 và 3 x 2 như thế nào với nhau? - GV lấy ví dụ: + Chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 thành phép nhân? - HS trả lời: 3 x 3 = 9 + chuyển phép nhân 4 x 3 = 12 thành phép cộng? - 1-2 HS trả lời: 4 + 4 + 4 = 12 - Nêu cách tính phép nhân dựa vào tổng các số hạng bằng nhau? - GV chốt ý, tuyên dương. - HS nêu: Để tính phép nhân ta chuyển phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả. 2. Hoạt động Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài.
- - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hướng dẫn mẫu: câu a) Ta thực hiện phép cộng. Chuyển phép cộng thành phép nhân. Câu b) Từ phép nhân đã cho ta chuyển thành phép cộng các số hạng bằng nhau rối tính kết quả. Sau đó rút ra kết quả của phép nhân. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài vào vở. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. 2 -3 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nhận ra số cá các bể của mỗi nhóm (tổng số các số hạng bằng nhau với số cá ở mỗi bể là một số hạng) tương ứng với phép nhân nào ghi ở các con mèo. - YC HS thảo luận nhóm 2. - Đại diện nhóm nêu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - GV trình chiếu đáp án. Bài 1: (tiết 2) - Gọi HS đọc YC bài. 2 -3 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: a) Chuyển phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân. b) chuyển phép nhận thành phép cộng các số hạng bằng nhau. - GV lấy thêm các ví dụ khác cho HS trả lời: - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Gia đình Lan có 4 người, trong bữa ăn cần bao nhiêu chiếc đũa? (biết răng trong bữa ăn cả 4 người đều dùng đũa) - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn về nhà làm bài tập 2,3 tiết 2 và VBT toán __________________________ Thứ 3 ngày 28 tháng 12 năm 2021 Tiếng việt (Tiết 3) CHỮ HOA Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- - Viết đúng câu ứng dựng: Quê hương em có đồng lúa xanh. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ tự học ( hoạt động 1,2), kĩ năng giao tiếp hợp tác ( hoạt động 1), kĩ năng viết chữ đẹp. 3. Phẩm chất - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận 3. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, chăm chỉ - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho cả lớp hát bài hát: Chữ đẹp mà nết mà nết càng ngoan - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. - HS quan sát. + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q. + Chữ hoa Q gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Q đầu câu. + Cách nối từ Q sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - HS quan sát, lắng nghe Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiệnviết - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Luyện viết chữ đẹp hơn. - GV nhận xét giờ học. ___________________________________ Tiếng việt (Tiết 4) CHUYỆN BỐN MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cùng các bạn tham gia dựng lại câu chuyện theo vai của nhân vật ( Người dẫn chuyên, Bà Đất, Xuân, Hạ, Thu, Đông ). - Nói với người thân về nàng tiên em thích nhất trong câu chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. Năng lực ngôn ngữ 3. Phẩm chất - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về nội dung của từng bức tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh + Tranh 1 vẽ gì ? + Nàng tiên mùa đông nói gì với nàng tiên mùa xuân ? + Tranh 2 vẽ gì ? + Theo nàng Xuân, vườn cây vào mùa hạ thế nào ?
- + Tranh 3 vẽ gì ? + Nàng tiên mùa hạ nói gì với nàng tiên mùa thu ? + Tranh 4 vẽ gì ? + Nàng tiên mùa thu thủ thỉ với nàng tiên mùa đông điều gì ? - Tổ chức cho HS nói nội dung từng bức tranh - HS làm việc nhóm đôi, nói lại từng nội dung bức tranh. - Một số nhóm lần lượt nói về nội dung bức tranh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS quan sát tranh - HS trả lời câu hỏi của GV. - HS làm việc nhóm đôi, nói lại từng nội dung bức tranh. - Một số nhóm lần lượt nói về nội dung bức tranh. - HS lắng nghe, nhận xét. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn chuyện trong tranh - YC HS kể lại từng đoạn chuyện trong tranh. - HS làm việc nhóm bốn, kể lại từng đoạn trong câu chuyện. - Gọi các nhóm kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Một số nhóm lần lượt kể chuyện trước lớp. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Trong câu chuyện này, em thích nhân vật nào nhất? - Một số HS chia sẻ nàng tiên mình yêu thích nhất trong câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. ______________________________ Toán THỪA SỐ, TÍCH (2 tiết gôp1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được thừa số và tích trong phép nhân. - Tính được tích khi biết các thừa số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến ý nghĩa của phép nhân. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Được hình thành khi học sinh thảo luận nhóm 2. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập, các vấn đề trong thực tế. - Năng lực tự học và tự chủ: Được hình thành khi các em thực hiện các nhiệm vụ của GV yếu cầu hoặc của nhóm trưởng. 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. Đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi dộng: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng – Chuyển tổng sau thành tích. 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.7: + Nêu bài toán? 2-3 HS nêu. + Mỗi bể cá có 3 con cá. Hỏi 5 bể như vậy có bao nhiêu con cá? + Nêu phép tính? + Phép tính: 3 x5= 15 - GV nêu: 3 và 5 gọi là thừa số, kết quả 15 gọi là tích; Phép tính 3 x 5 cũng gọi là tích. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh - YCHS lấy thêm ví dụ về phép nhân, chỉ rõ các thành phần của phép nhân. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho hai thừa số: 6 và 2. Tính tích hai số đó. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. + Cho hai thừa số: 6 và 2. + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì? + Để tính tích khi biết thừa số, ta làm như thế nào? + Bài YC tính tích. + Lấy 6 x 2. - GV chốt cách tính tích khi biết thừa số. - HS lắng nghe, nhắc lại. * Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hướng HS: Vận dụng khám phá. Nêu, viết được thừa số và tích của mỗi phép nhân đã cho vào ô có dấu ? trong bảng. - GV gọi HS nêu thừa số và tích của phép nhân 2 x 6 = 12. - Thừa số 2 và 6. Tích là 12. - HS hoàn thành bảng trong BT. - GV qua sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? 1-2 HS trả lời.
- - GV hướng dẫn mẫu: a) Yêu cầu HS quan sát hình, nhận xét dấu chấm tròn ở mỗi tấm thẻ rồi nêu phép nhân thích hợp với mỗi nhóm hình. - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài. b) Sau khi HS nêu đúng phép nhân ở câu a, GV cho HS nêu viết số thích hợp vào ô có dấu ? trong bảng. - HS làm bài - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trình bày trước lớp. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2. (tiết 2) - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tích của hai thừa số 5 và 4, ta lấy 5 x 4 = 5 + 5 + 5 + 5 = 20, vậy tích bằng 20, viết 20. - GV gọi HS nêu tích của hai thừa số 2 và 3. - HS trả lời: tích của 2 và 3 là 6 - Làm thế nào em tìm ra được tích? - Chuyển phép nhân 2 x 3 thành tổng các số hạng bằng nhau và tính KQ. - GV hướng dẫn tương tự với các thừa số: 2 và 5; 3 và 5. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính nhân, nêu thành phần của phép tính nhân. - GV hướng dẫn về nhà làm các bài tập còn lại tiết 2 - Nhận xét giờ học ____________________________ Thứ 4 ngày 29 tháng 12 năm 2021 Toán BẢNG NHÂN 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS hình thành được bảng nhân 2, biết đếm thêm 2. - Vận dụng bảng nhân 2 để tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Được hình thành khi học sinh thảo luận nhóm 2, qua trò chơi đố bạn ở hoạt động luyện tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập, các vấn đề trong thực tế.
- - Năng lực tự học và tự chủ: Được hình thành khi các em thực hiện các nhiệm vụ của GV yếu cầu hoặc của nhóm trưởng. 3. Phẩm chất - Yêu thích học môn Toán, có hứng thú học tập. - Rèn tính kỉ luật khi chuẩn bị các đồ dùng, thực hiện các yêu cầu của GV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV tổ chức HS nghe bài hát: Những con số tung tăng của nhạc sĩ Song Thi - HS hát vận động theo bài hát GV: Bài hát thật hay phải không các em. Nội dung bài hát nói gì? - Những con số và phép nhân. - HS nghe Vậy, Hôm nay chúng ta sẽ học bảng nhân đầu tiên, đó là bảng nhân 2 và áp dụng bảng nhân này để giải bài toán có liên quan. - GV viết tên bài lên bảng. 2. Khám phá - Bây giờ các em nghe rõ yêu cầu của cô nhé. Các em lấy đồ dùng trong bộ toán của mình. Lấy 1 tấm bìa có 2 chấm tròn - HS thực hiện - GV yêu cầu HS kiểm tra xem mình lấy đúng chưa. GV Hỏi: 2 chấm tròn được lấy mấy lần? - 2 chấm tròn được lấy 1 lần - Gọi HS nhận xét - GVKL. 2 được lấy 1 lần - Vậy 2 được lấy mấy lần? - Gọi HS nhận xét - 2 được lấy 1 lần ta được phép nhân: 2 x1 - GVKL - 2 nhân 1 bằng mấy? - 2 nhân 1 bằng 2 - GV gắn tấm bìa lên bảng và nêu: 2 được lấy 1 lần ta có phép nhân tương ứng: 2 x 1 - 2 nhân 1 bằng mấy? - Gọi HS nhận xét - GVKL - Đây là phép nhân đầu tiên trong bảng nhân 2. - Một vài học sinh nêu phép tính
- - Gọi học sinh đọc. - Vây ta vừa lập được phép nhân đầu tiên trong bảng nhân 2. Bây giờ các em tiếp tục lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. - HS thao tác trên tấm bìa để tìm các phép nhân còn lại. - GV yêu cầu HS kiểm tra xem mình lấy đúng chưa. - Vậy 2 được lấy mấy lần? - 2 được lấy 2 lần. - 2 được lấy 2 lần ta được phép nhân nào? 2 nhân 2 - Gọi HS nhận xét - GVKL - Vậy 2 nhân 2 bằng mấy? - 2 nhân 2 bằng 4 - Em làm thế nào để tìm được kết quả? - HS: em lấy 2 cộng 2 bằng 4 - Một vài học sinh nêu phép tính. - Vậy đây là phép nhân thứ 2 trong bảng nhân 2. - Cô muốn lập phép nhân thứ 3 trong bảng nhân 2 đó là 2 x 3 thì chúng ta phải làm thế nào? GV: Có thể các em thao tác trên đồ dùng hoặc có thể các em vận dụng kiến thức bài trước) HS1: Em lấy 3 tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn. Vậy có tất cả 6 chấm tròn ( 2 x 3 = 6) HS2: Em lấy 2 x 2 = 4 rồi em cộng thêm 2. HS3: Em lấy 2 + 2 + 2 = 6 - HS thực hiện - GV gọi HS nêu cách làm. - GV nhận xét. - Vậy 3 cách này các em đều áp dụng các phép nhân tiếp theo. Đây là phép nhân thứ 3 trong bảng nhân 2. - Một vài học sinh nêu phép tính. GV: Các em ạ, các em thấy rằng 2 x 2 = 4, 2 x 3 = 6. Như vậy thêm 2 vào kết quả của 2 x 2 ta được kết quả của 2 x 3. - HS thực hiện - HS đọc Dựa vào cách làm của các bạn, các em có thể lập cho cô các phép nhân còn lại trong bảng nhân 2 ( Làm việc theo cặp đôi – Thời gian 3 phút) - Cô mời các em đọc nối tiếp kết quả của phép tính. - Đại diện các nhómlần lượt báo cáo kết quả (mỗi nhóm chỉ nêu 1 phép tính). - GV: Các em ạ, đây là bảng nhân, trong bảng nhân 2, thừa số thứ nhất đều là số 2, thừa số thứ 2 là các số từ 1 – 10. Vậy các em cho cô biết tích tiếp liền hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - 2 đơn vị.
- - Muốn tìm tích liền sau ta làm thế nào? - GV gọi HS đọc bảng nhân 2 Cô sẽ che đi 1 số, cô mời các em khôi phục lại cho cô bảng nhân2 Như vậy các em thuộc bảng nhân 2 rồi đấy. Sau đây các em vận dụng bảng nhân 2 để giải 1 số bài toán có liên quan. - Ta lấy tích liền trước cộng thêm 2. - Gọi HS đọc bảng nhân 2 - HS đọc nối tiếp - Học sinh đọc bảng nhân 2: 4 em 3. Luyện tập Bài 1:- Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? Ở bài tập này cô sẽ hưỡng dẫn các em chơi trò chơi Đố bạn – thời gian 3 phút Gv có lời dẫn sau đó nhờ các bạn giúp bạn Sóc hái hạt dẻ để mang về nhà. Trò chơi: Đố bạn. (1 bạn nêu phép tính gọi 1 bạn trả lời. Nếu trả lời đúng thì được đố bạn khác.) - Cùng học sinh nhận xét. - Gọi học sinh đọc lại bảng nhân 2. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. Bài 2:HS làm cá nhân – Thời gian: 3 phút - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Bảng gồm mấy hàng? Gồm các hàng nào? - Muốn tìm được tích ta làm phép tính gì? Thực hiện như thế nào? - Y/c hs làm SGK. 1 Hs làm bảng phụ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 4. Vận dụng: Nhà Lan có 4 người. Hỏi mỗi bữa ăn Lan cần chuẩn bị bao nhiêu chiếc đũa? (Biết rằng mỗi người chỉ sử dụng một đôi đũa trong bữa ăn). - Về nhà các em đọc thuộc bảng nhân 2 và hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK. - GV nhận xét, dặn dò HS. ________________________________ Tiếng việt (Tiết 5 + 6) BÀI 2: MÙA NƯỚC NỔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng giữa các cụm từ. - Trả lời được các câu hỏi của bài.
- - Hiểu nội dung bài: Bài văn đã tái hiện lại hiện thực mùa nước nổi xảy ra ở đồng bằng sông Cửu Long hàng năm. Qua đó thấy được tình yêu của tác giả với vùng đất này. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật trong bài. Năng lực ngôn ngữ 3. Phẩm chất - Biết yêu quý quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Cả lớp nghe hát bài hát: Mùa nước nổi 2. Khám phá - Bức tranh vẽ cảnh gì ? 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, tình cảm. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lũ, hiền hòa,cá ròng ròng, Cửu long, phù sa, - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc đoạn văn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn văn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.13. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài trong VBTTV. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Người ta gọi là mùa nước nổi vì nước lên hiền hòa. Nước mỗi ngày một dâng lên. Mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác. C2: Cảnh vật trong mùa nước nổi: + Sông nước: Dòng sông Cửu Long đã no đầy, lại tràn qua bờ. Nước trong ao hồ, trong đồng ruộng hòa lẫn với nước của dòng sông Cửu Long. + Đồng ruộng, vườn tược, cây cỏ như biết giữ lại những hạt phù sa quanh mình. + Đàn cá ròng ròng, từng đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi
- C3: Vào mùa nước nổi, người ta phải làm cầu từ cửa trước vào đến tận bếp vì nước tràn lên ngập cả những viên gạch. - GV hướng dẫn để HS nêu được hình ảnh mình thích. - Nhận xét, tuyên dương HS Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc chậm rãi, tình cảm. - Nhận xét, khen ngợi. - HS thực hiện. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài trong VBTTV. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. - HS đọc yêu cầu bài. - HS nêu: Từ chỉ đặc điểm mưa có trong bài đọc: rầm rề, sướt mướt. - HS nêu những từ ngữ tả mưa: ào ào, tí tách, lộp bộp, rào rào, - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS thực hiện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Nêu một số đặc điểm vào mùa nước nổi? - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học - Về nhà luyện đọc bài ____________________________________ Thứ 5 ngày 30 tháng 12 năm 2021 Tiếng việt (Tiết 7) NGHE – VIẾT: MÙA NƯỚC NỔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu ( từ Đồng ruộng đến đồng sâu). - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề ( hoạt động 2). Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp 3. Phẩm chất Góp phần hình thành phẩm chất yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS trò chơi: Tìm từ chỉ sự vật bắt đầu bằng d. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - 2-3 HS chia sẻ. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chéo theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 2: Tìm tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV tổ chức chơi trò chơi truyền điện. - HS chơi trò chơi Truyền điện tìm tên sự vật. - 2 - 3 HS đọc lại. - YCHS làm bài vào VBT. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - GV cho HS đọc lại các từ. Bài 3: Chọn a hay b - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS lắng nghe GV hướng dẫn. - HS thảo luận cặp đôi nêu các từ. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn tìm từ - YCHS làm VBT và lên bảng chữa bài. - HS làm vào VBT. - HS lên bảng chữa bài. - HS nhận xét, bổ sung. - GV chữa bài, nhận xét. a) Chọn ch hay tr Đáp án: cây tre, chú ý, quả chanh, che mưa, trú mưa, bức tranh. b) Tìm từ ngữ có tiếng chứa ac hoặc at Đáp án: ac: củ lạc, âm nhạc, chú bác,..
- at: hạt cát, ca hát, nhút nhát, 3. Vận dụng - GV chọn một số vở học sinh viết đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem. - GV nhận xét giờ học. _______________________________________ Tiếng việt (Tiết 8) MRVT VỀ CÁC MÙA. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc và miền Nam - Biết sử dụng dấu chấm khi kết thúc câu và dấu chấm hỏi khi kết thúc câu hỏi. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành kĩ năng nói, trình bày ý kiến (bài 3), giao tiếp hợp tác (bài 1,2) 3. Phẩm chất Góp phần hình thành phẩm chất yêu thiên nhiên - Rèn tính chăm chỉ trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Trò chơi: Đố vui về bốn mùa – 1 bạn nói tên mùa, 1 bạn nói về đặc trưng của mùa đó. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nói tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc, miền Nam. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các mùa. + Đặc điểm của từng mùa. - YC HS làm bài vào VBT. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. Mùa xuân: ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc; Mùa hạ: nóng bức, hoa phượng vĩ nở đỏ rực, các bạn học sinh được nghỉ hè; Mùa thu: mát mẻ, nước
- trong xanh, trẻ em được rước đè phá cỗ vào đêm Trung thu; Mùa đông: Lạnh giá, cây cối khẳng khiu, rụng hết lá để ngủ đông. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 3-4 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên các mùa. + Đặc điểm của từng mùa. - YC HS làm bài vào VBT. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. + Tên các mùa: mùa khô, mùa mưa + Đặc điểm của từng mùa: Mùa khô (từ tháng 11 – 4): hầu như không mưa, ban ngày nắng chói chang, ban đêm dịu mát hơn. Mùa mưa (từ tháng 5 – 10): thường có mưa rào - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông. Bài 3: - Gọi HS đọc YC. - 1HS đọc yêu cầu bài. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc các câu. 2 HS đọc các câu trong bài. - YC HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập vào VBT. - HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bài tập vào VBT. - HS lên bảng chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài. - HS đọc lại các câu. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. Lưu ý cho HS đọc nhấn giọng ở cuối câu hỏi. Nhắc HS sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi đúng. 3. Vận dụng - Em thích mùa nào? Vì sao? - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ________________________________________ Toán BẢNG NHÂN 2 (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS củng cố bảng nhân 2, vận dụng tính nhẩm.
- - Thực hiện tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. Biết đếm cách đều 2, vận dụng giải toán thực tế. 2. Năng lực chung 2. Năng lực chung: Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo ( hoạt động 1, bài 1,2,3) Giao tiếp hợp tác (Bài 1,4) 3. Phầm chất: Ham thích học toán. Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. Rèn tính chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. Chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng: GV trình chiếu phép tính, HS nêu nhanh kết quả 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. 2 Hs đọc - Bài yêu cầu làm gì? 1 HS trả lời - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được hàng kết quả làm như thế nào? - Y/c hs làm sgk. 1 hs làm bảng phụ b) HDHS điền lần lượt kết quả theo dấu. - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta phải học thuộc bảng nhân mấy? + Y/c hs đọc thuộc bảng nhân 2 - HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. HS nêu - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu hs đếm thêm 2 rồi điền vào chỗ trống. - HS làm vào vở - Nhận xét dãy số vừa điền. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Nếu có t/g gv cho hs đếm cách đều chiều ngược lại hoặc dãy 1,3,5,7,9,11,13,15 Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. HS nêu - Bài yêu cầu làm gì? - Y/c hs dựa vào bảng nhân 2, tính nhẩm chọn phép tính thích hợp + Tích của 14 là phép tính nào? + Tích của 16 là phép tính nào? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

