Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 41 trang Đan Thanh 08/09/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2024_2025_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 15 Thứ 2 ngày 15 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÁT MÚA CA NGỢI CHÚ BỘ ĐỘI I. Yêu cầu cần đạt - Biết được ngày ngày 22- 12 hằng năm là kỉ niệm Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. - HS hiểu được ý nghĩa ngày Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. - Biết được các việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các chú bộ đội - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Giáo dục cho học sinh truyền thống uống nước nhớ nguồn: giúp đõ các gia đinhg thương bình, liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng,.... Yêu quý, kính trọng và biết ơn tcác chú bộ đội. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Hát múa ca ngợi chú bộ đội (Lớp 1B) - HS theo dõi lớp 1B thể hiện bài múa: Chú bộ đội Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục hát do học sinh lớp - HS theo dõi 1B thể hiện . . - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
  2. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận biết được vật có dạng đường gấp khúc và hình dạng tứ giác; Vẽ một đường thẳng; chia hình cho sẵn thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác. - Gọi tên được đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng và 4 đoạn thẳng;Tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng của nó. - Xác định được độ dài của quãng đường như hình vẽ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1. Khởi động: - Cho cả lớp hát bài Con cào cào. - HS hát. Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Khoanh vào vật có dạng đường - HS đọc gấp khúc và dạng hình tứ giác trong bức tranh bên dưới - GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát tranh - Cho học sinh lên chỉ vào các vật có dạng đường gấp khúc và dạng hình tứ - HS lên chỉ tranh giác trong bức tranh - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Vẽ một đường kẻ chia hình dưới đây thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác
  3. Hoạt động giáo viên Hoạt động của giáo viên - GV gọi HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - HS đọc đầu bài - HS nêu - GV gọi mỗi HS lên bảng kẻ thêm mỗi - Học sinh làm bài hình một đoạn thẳng. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương Bài 3: - Cho học sinh đọc đầu bài - Bài có mấy yêu cầu? - HS đọc đầu bài - Quan sát hình vẽ - Bài có hai yêu cầu - Hãy kể tên các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng? - Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng a - Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng của - Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng đường gấp khúc ABCDE? là: ABCD; BCDE - Tính độ dài của đường gấp kúc Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng: ABCDE ABCDE - HS nêu - HS làm vở bài tập - Nhận xét, đánh giá bài làm của học Bài giải sinh Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
  4. Hoạt động giáo viên Hoạt động của giáo viên 3 + 5 + 5 + 3 = 16 ( cm) Bài 4: Đáp số: 16 cm - GV yêu cầu học sinh đọc đầu bài - Hai bạn ốc sên có tên là gì? - Hãy quan sát hình vẽ - HS đọc đầu bài - HS: Bu và Bi - HS quan sát - Bu bò quãng đường dài 10 cm - GV hướng dẫn mỗi cạnh hình vuông - Bi bò quãng đường dài 11 cm dài 1cm. Vậy Bu bò quãng đường dài bao nhiêu cm? b, Bạn Bi bò quãng đường dài hơn Bi bò quãng đường dài bao nhiêu cm? - HS giải thích vì 11>10 - Bạn nào bò quãng đường dài hơn? - Vì sao em biết? - Nhận xét, tuyên dương. HS thi đua nhau nêu kết quả. Hoạt động 3. Vận dụng: - Tìm các đồ vật có dạng đường gấp khúc và dạng hình tứ giác xung quanh lớp học. YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tiếng Việt ĐỌC: MẸ ( Tiết 1+ 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc bài thơ Mẹ của Trần Quốc Minh (ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp). - Hiểu nội dung bài đọc: Nhận biết được tình cảm yêu thương, sự quan tâm, săn sóc của mẹ dành cho con. - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách.
  5. - Có tình cảm yêu thương, biết ơn đối với bố mẹ và người thân trong gia đình; phát triển năng lực quan sát (thấy được những công việc bố mẹ thường làm cho mình khi ở nhà) có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. KNS: Biết thể hiện tình cảm yêu quý mẹ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát múa. - Giáo viên cho học sinh hát múa bài Bàn tay mẹ. - HS chia sẻ. - Giáo viên hỏi: Bàn tay mẹ đã làm những gì? - GV giới thiệu bài đọc: trong bài hát chúng ta thấy bàn tay mẹ đã làm rất nhiều việc để chăm sóc các con. Hôm nay chúng ta sẽ được học một - HS lắng nghe, đọc thầm bài bài thơ cũng nói về sự chăm sóc ân cần của mẹ. trong khi nghe GV đọc mẫu. + GV giới thiệu bài thơ Mẹ. - HS giải nghĩa từ khó. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. HS lắng nghe + GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý nhấn giọng đúng những - HS thực hiện theo cặp. từ ngữ được xem là tín hiệu nghệ thuật. - 3 nhsom + GV giải nghĩa từ khó. (ạ ời, kẽo cà, gió mùa thu,...) - 3 nhóm HS đọc bài trước lớp. - Giáo viên hướng dẫn cách đọc chung của bài - 3 HS đọc bài. thơ (giọng khỏe khoắn vui tươi thể hiện đúng tình cảm yêu thương, trân trọng của bạn nhỏ khi kể về mẹ) - HS làm việc nhóm 2 (có thể - Luyện đọc theo cặp: đọc to từng câu hỏi), cùng nhau Gv yêu cầu từng cặp học sinh trong nhóm đọc trao đối và tìm câu trả lời. nối tiếp từng khổ thơ và góp ý cho nhau. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Gv giúp đỡ học sinh trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương học sinh đọc tiến + Câu 1: Trong đêm hè oi bức, bộ. mẹ đã ngồi đưa võng, hát ru và - Gọi các nhóm đọc bài trước lớp quạt cho con để con ngủ ngon. - Đọc cá nhân: + Câu 2: Hai dòng thơ: “Những
  6. + Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. ngôi sao...thức vì chúng con. + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, + Câu 3: Mẹ là niềm hạnh phúc tuyên dương HS đọc tiến bộ. của cuộc đời con. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi: + Câu 4: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm 2 để tìm hiểu - HS nhớ lại những việc bố mẹ bài và trả lời các câu hỏi. đã làm cho mình và nói câu biết - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số ơn của mình trước nhóm để các nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm bạn góp ý. khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời: HS lên bốc thăm chơi trò chơi. + Câu 1: Trong đêm hè ai bức mẹ đã làm gì để con ngủ ngon con con con con? + Câu 2: Những dòng thơ nào cho thấy mẹ đã thức rất nhiều vì con? + Câu 3:Theo em, câu thơ cuối bài muốn nói điều gì? Một số em thi đọc toàn bài + Câu 4: Nói một câu thể hiện lòng biết ơn của em đối với cha mẹ. b. Có cử chỉ và lời nói lễ phép. + Học sinh quan sát hát tranh minh họa, đọc câu mẫu. - Học sinh trao đổi nhóm, thống + GV giúp học sinh hiểu câu mẫu: Câu thể hiện nhất câu trả lời trong nhóm, lòng biết ơn thường gồm hai nội dung cảm ơn và nhắc tới việc bố mẹ đã làm cho mình. - HS lắng nghe. - Hai học sinh cùng bàn đóng vai bố mẹ và con + 2 - 3 HS trả lời. để thể hiện lòng biết ơn đối với bố mẹ. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. *Học thuộc lòng bài thơ - Bài thơ Mẹ. Chơi trò chơi: Biết 1 từ, đọc cả dòng thơ. Gv - chuẩn bị các phiếu viết các từ đầu dòng thơ, HS bốc thăm và đọc cả dòng thơ có tiếng bắt đầu ghi - HS chia sẻ trong phiếu. Tuyên dương HS đọc thuộc lòng. Hoạt động 3: Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
  7. + Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động có trong hai bài thơ. - Học sinh đọc lại bài thơ. - Giáo viên phát thẻ từ để học sinh viết mỗi từ tìm được vào một thẻ. ( phát bảng phụ cho học sinh viết) - GV gọi một số đại diện nhóm trả lời. GV hỏi thêm HS lí do vì sao chọn những phương án đó. - GV cùng Hs thống nhất câu trả lời. (ngồi, đưa, quạt, ru, thức, ngủ) - GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - Từng học sinh chọn một từ đã tìm được ở bài tập 1; suy nghĩ đặt câu với từ ngữ đó. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. 3. Vận dụng: - Hôm nay chúng ta được học bài thơ nào? - Về nhà làm một số việc vừa sức mình để giúp đỡ mẹ - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 16 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA O I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa O cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ong chăm chỉ tìm hoa làm mật. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa O. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  8. 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1- 2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa O. + Chữ hoa O gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa O đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ O sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3. Thực hành: - HS thực hiện. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa O và câu ứng dụng trong vở tập viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện ở nhà 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà viết chữ hoa, câu ứng dụng bằng kiểu chữ in nghiêng - GV nhận xét giờ học.
  9. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa giải thích được nguồn gốc cây vú sữa. - Cảm nhận được tình yêu thương của cha mẹ đối với con. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Có tình cảm yêu thương, biết ơn đối với bố mẹ và người thân trong gia đình; Biết thể hiện tình yêu thương bố mẹ bằng việc làm cụ thể bằng những việc làm vừa sức. KNS: Biết thể hiện nhớ ơn mẹ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cả lớp hát bài Mẹ ơi có biết - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ về ai, vẽ những gì? Vẽ ở đâu? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội dung từng tranh. - Gv cho học sinh quan sát tranh trên - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. màn hình Hỏi: Câu chuyện được minh họa bằng - 4 bức tranh mấy bức tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - 1-2 HS trả lời. - Chuyện gì đã xảy ra với cậu bé? - Cậu bé đã xử sự như thế nào trước sự - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ việc ấy? trước lớp.
  10. -Vì sao em đoán như vậy? Thấy cậu bé khóc, cây xanh đã biến đổi như thế nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. - Gv kể chuyện cho học sinh nghe ( 2 - HS lắng nghe lần) Hoạt động 3. HS thực hành kể chuyện: - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Yêu cầu HS chọn kể 1-2 đoạn của câu với bạn theo cặp. chuyện theo tranh - HS làm việc theo nhóm/ cặp - GV hướng dẫn : - HS lắng nghe, nhận xét. + Bước 1: Nhìn tranh và câu hỏi gợi ý - 2- 4 HS kể nối tiếp câu chuyện dưới tranh, chọn 1-2 đoạn để tập kể. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện trước lớp. - GV sửa cách diễn đạt cho HS. - GV nhận xét tuyên dương - HS thực hiện. Hỏi: Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên? - HS chia sẻ. - Gọi HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Hướng dẫn HS: Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé trong câu chuyện sẽ nói gì? - HS chia sẻ trước lớp ? Lúc nào em nhớ đến mẹ? - HS dự đoán câu nói của cậu nói với mẹ nếu được gặp lại mẹ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Yêu cầu học sinh kể lại những việc đã làm để giúp đỡ bố mẹ - GV nhận xét, khen ngơi động viên HS giờ học.
  11. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Buổi chiều Luyện Tiếng việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Luyện đọc trôi chảy bài Trò chơi của bố - Củng cố về từ chỉ sự vật, hoạt động. đặc điểm. - Rèn luyện ý thức tự học, tinh thần hợp tác trong nhóm II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, ti vi, máy tính - HS: Vở BTTV III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1 Khởi động - GV mở nhạc HS vận động theo bài hát Em là học sinh lớp 2. - Học sinh hát - GV giới thiệu bài 2. Luyện tập. Hoạt động 1: Luyện đọc - HS luyện đọc bài Trò chơi của bố theo N2. - 2 HS đọc yêu cầu - GV theo dõi, giúp đỡ những em đọc chưa - Y/ c HS thực hiện đọc bài theo tốt. nhóm 2 - Gọi 1 số nhóm đọc bài, - 1 số nhóm đọc bài, - Gv và cả lớp nhận xét HS nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập từ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động. Bài 1: Xếp các từ ngữ sau vào nhóm từ thích hợp: xe máy, áo bông, rộng lớn, bầu trời, đọc - 1 HS đọc yêu cầu sách, mỉm cười, gõ máy tính, mịn, sần sùi, - HS thực hiện nhóm 2 cây ổi, nụ hoa, mỏng - Đại diện HS lên làm bài a. Nhóm từ chỉ sự vật b. Nhóm từ chỉ hoạt động c. Từ chỉ đặc điểm - Gọi HS đọc yêu cầu.
  12. - HS thảo luận theo nhóm 2 - Gọi các nhóm trình bày kết quả. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. Bài 2: Đặt 2 câu có từ chỉ đặc điểm - HS làm bài cá nhân vào vở - HS làm bài cá nhân vào vở nháp. nháp. - Gọi 3HS nối tiếp đọc câu mình đặt. - 3HS nối tiếp đọc câu mình đặt. - GV và cả lớp chia sẻ, nhận xét 3 Vận dụng. - Em đặt câu có từ chỉ đặc điểm nói về đồ dung học tập của em - HS nối tiếp nêu câu mình đặt - GV nhận xét chung giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________________________ Tự nhiên và Xã hội CÙNG THAM GIA GIAO THÔNG ( Tiết 2) I, Yêu cầu cần đạt: - Nêu được các quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông ( xe máy, xe buýt, đò ) và chia sẻ những người xung quanh cùng thực hiện. - Dự đoán, nhận biết được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông. - Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông. - Xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông; Thực hiện tham gia giao thông an toàn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu bài tập - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Cho HS hát và vận động theo bài hát Em qua ngã tư đường phố - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thực hiện. Hoạt động 2. Khám phá: Gọi HS nêu tình huống - Yêu cầu học sinh thảo luận theo
  13. nhóm 4, cho 2 nhóm xử lý 1 tình huống + Nhóm 1 + 2, 5 + 6: Em sẽ làm gì, nói - HS thảo luận theo nhóm. gì khi thấy người khác đã uống rượu bia mà vẫn định lái xe? + Nhóm 3 + 4, 7 + 8: Em sẽ nói và làm gì khi chứng kiến 1 bạn đang chuẩn bị chui qua rào chắn nơi giao nhau với đường sắt khi tàu sắp đến? - HS thảo luận đưa ra cách xử lý lên đóng vai trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3. Thực hành: - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi viết lời cổ động, vẽ tranh cổ động - HS làm theo cặp, sau đó chia sẻ trước tuyên truyền thực hiện an toàn giao lớp. thông khi đi trên các phương tiện giao thông. - Cho HS trưng bày sản phẩm tại góc học tập. - Gv nhận xét, tuyên dương. *Tổng kết - HS đọc và ghi nhớ lời chốt của ông - 2- 3 HS đọc. mặt trời Hs quan sát hình chốt và nói theo hiểu - 2- 3 HS nêu. biết của mình về hình ảnh đó. - GV nhận xét, chốt ý Hoạt động 4. Vận dụng: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - HS chia sẻ. - Dặn HS về chia sẻ với người thân về các quy định khi tham gia giao thông. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết chấp hành các quy định về trật tự an toàn giao thông. - Nhận xét giờ học? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
  14. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Kĩ năng sống NẾU TỚ LÀ BẠN Thứ 4 ngày 15 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: TRÒ CHƠI CỦA BỐ ( Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời thoại của các nhân vật (bố và Hường) trong bài Trò chơi của bố. - Hiểu nội dung bài đọc: Thông qua trò chơi "ăn cỗ" mà bố và Hường chơi cùng nhau, bài đọc nói lên tình cảm giữa những người thân trong gia đình dành cho nhau, cách bố dạy Hường những điều cần biết trong nói năng và cư xử với người lớn tuổi. - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. - Biết nói năng và có cử chỉ lễ phép đối với bố mẹ và người lớn tuổi; biết trân trọng tình cảm gia đình, thêm yêu bố mẹ và có hành động đơn giản thế hiện tình cảm với bố mẹ. GDLTE: Điều 23: Quyền được đoàn tụ, liên hệ và tiếp xúc với cha mẹ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS đọc một đoạn thơ trong bài học trước - HS thực hiện. (Mẹ) và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài thơ này. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Em thích chơi trò chơi gì cùng bố mẹ? - Một số HS trả lời câu hỏi. Các HS - GV giới thiệu bài đọc: Cùng tìm hiểu bài khác bổ sung.
  15. Trò chơi của bố để xem Hường và bố thường chơi trò gì cùng nhau. (Hãy chú ý - HS lắng nghe. xem trong khi chơi, bố đã dạy Hường điều gì.) - GV hướng dẫn cả lớp: + GV giới thiệu: Bài đọc nói về một trò chơi mà hai bố con Hường thường chơi cùng nhau, đó là trò "ăn cỗ". 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS lắng nghe. + GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý phân biệt giọng của nhân vật bố và giọng của nhân - HS đọc thầm bài trong khi nghe GV vật Hường: giọng của người dẫn chuyện. đọc mẫu. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. + GV chia bài đọc ra làm 3 đoạn: Đoạn 1: từ đấu đến đủ rồi; Đoạn 2: tiếp đến Đây, mời bác; - HS chia đoạn. Đoạn 3: phần còn lại. + GV gọi 3 HS đọc nối tiếp để làm mẫu. (Nếu lớp đọc tốt, có thế cho HS đọc phân vai: một HS đọc lời người dẫn chuyện, một - HS đọc nối tiếp đoạn. HS đọc lời của bố và một HS đọc lời của Hường). + GV giải nghĩa từ khó. Ngoài từ xơi đã được chú thích trong sách, GV có thể giải thích thêm từ bát (từ dùng của miền Bắc): - HS giải nghĩa từ khó. chén để ăn cơm (miền Nam). * Luyện đọc theo nhóm 3: HS đọc nối tiếp bài (theo mẫu). - Đọc cá nhân: - HS thực hiện theo nhóm ba. + Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS lần lượt đọc. * Đọc toàn bài - 2 Hs đọc toàn bài b, Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm 2 để tìm - HS làm việc nhóm 2 (có thể đọc to
  16. hiểu bài và trả lời các câu hỏi. từng câu hỏi), cùng nhau trao đối và - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một tim câu trả lời. số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời: + Câu 1: Hai bố con Hường chơi trò chơi gì - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cùng nhau? + Câu 1: Hai bố con chơi trò chơi ăn + Câu 2: Khi chơi, hai bố con xưng hô với cỗ cùng nhau. nhau như thế nào? + Câu 2: Khi chơi, hai bố con xưng hô + Câu 3: Nhìn hai tay Hường đón bát cơm, là "bác" và "tôi". mẹ nhớ tới điều gì? + Câu 3: Nhìn tay Hường đón bát cơm, mẹ lại nhớ đến lúc hai bố con + Câu 4: Khi chơi cùng bố, Hường đã được chơi với nhau. bố dạy nết ngoan nào? + Câu 4: - GV cho HS thảo luận nhóm: + Đọc các phương án trắc nghiệm. - HS thảo luận nhóm. + Trao đối, tìm câu trả lời. + Đại diện nhóm phát biểu trước lớp. - GV chốt đáp án. - Đại diện các nhóm nêu câu trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. b. Có cử chỉ và lời nói lễ phép. Hoạt động 2: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS trả lời. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - Nhận xét, khen ngợi. - HS đọc thầm bài trong khi nghe GV Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản đọc. đọc mẫu. + Câu 1: Tìm câu nói thể hiện thái độ lịch sự. - HS lắng nghe. - GV cho HS đọc các phương án, thảo luận nhóm, tìm câu trả lời. - HS đọc, thảo luận nhóm. - GV gọi một số HS trả lời. GV hỏi thêm HS lí do vì sao chọn những phương án đó. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - GV chốt đáp án. sao lại chọn ý đó. +Những câu nói thể hiện thái độ lịch sự là: - HS lắng nghe. a. Cho tôi xin bát miến. b. Dạ, xin bác bát miến ạ. + Vì hai câu này chứa các từ thể hiện sự lịch
  17. sự: đạ, xin, ạ. - GV có thể hỏi thêm câu nào có tính lịch sự cao nhất? - HS trả lời : Câu b. - GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Cùng bạn đóng vai nói và đáp lời yêu cấu, để nghị. - GV cho HS đọc câu mẫu, thảo luận nhóm đôi. Từng thành viên của nhóm sẽ lần lượt - HS hoạt động nhóm đôi, thực hiện đóng vai nói và đáp lời để nghị, sau đó đóng đóng vai và luyện nói theo yêu cầu. vai. - GV cho một cặp đôi làm mẫu. - 1 nhóm lên làm mẫu. - Các cặp đôi luyện tập. + VD: Bạn mở giúp tớ cái cửa số! - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Ừ, đợi tớ một chút nhé,.. - GV gọi đại diện một số cặp đôi thực hành trước lớp. - Đại diện các nhóm lên bảng. - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. - HS lắng nghe. Hoạt động 4. Vận dụng: - Cùng người thân tổ chức các trò chơi dân gian . - HS trả lời. GDLTE: Điều 23: Quyền được đoàn tụ, liên - HS lắng nghe. hệ và tiếp xúc với cha mẹ - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________________ Toán THỰC HÀNH GẤP, CẮT, GHÉP HÌNH I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết và thực hiện được việc gấp, cắt, ghép, xếp và tạo hình. - Thông qua phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép các hình, rèn luyện năng lực tư duy và trí tưởng tượng không gian cho HS II. Đồ dùng dạy hoc: - GV: Kéo, giấy A4 - HS: Kéo, giấy A4, keo dán.
  18. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát Em - GV kết nối vào bài học toán - HS lắng nghe. Hoạt động 2. Thực hành: Bài 1: Dùng một tờ giấy hình chữ nhật, gấp cắt thành một hình vuông và hình chữ nhật - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu cách gấp. - HS quan sát và làm theo hướng dẫn - Nhận xét, tuyên dương HS gấp đúng, đẹp. - HS thực hiện cá nhân Bài 2: Gấp rồi cắt hình vuông thành bốn hình tam giác - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS đọc yêu cầu - GV gọi HS nêu cách gấp cắt hình - HS nêu cách cắt, gấp hình tam giác vuông thành 4 hình tam giác Yêu cầu sử dụng một tờ giấy hình - HS trả lời thực hiện cá nhân vuông để gấp và cắt - GV quan sát, giúp đỡ những bạn gặp khó khăn Yêu cầu học sinh dùng bốn tờ giấy vừa cắt được để xếp thành mỗi hình theo yêu cầu SGK - Yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm 4 - HS thảo luận N4 thực hiện từng thao - GV quan sát, giúp đỡ những nhóm tác theo YC của bài tập gặp khó khăn - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3:Cắt hình đã cho thành hai phần để ghép lại được một hình vuông - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu - Gv cho học sinh quan hình, hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm - HS làm việc theo N4, dán kết quả bốn ghép được vào giấy A4.
  19. - GV quan sát, giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - Tổ chức cho học sinh trưng bày kết - HS trưng bày sản phẩm lên bảng lớp quả - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đánh gia kết quả của bạn - GV chốt: BT củng cố kĩ năng xếp ghép hình theo YC Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc YC bài. - Bài toán YC gì? - Tìm hai hình ở cột bên trái ghép được - Gv hướng dẫn học sinh dựa vào lưới thành hình ở cột bên phải vuông ( đếm số ô vuông theo chiều - HS lắng nghe hướng dẫn ngang hoặc chiều dọc) - YC HS thực hành theo cặp - HS làm việc nhóm đôi thực hiện YC - GV quan sát, giúp đỡ những bạn gặp - Hết thời gian làm việc. 1 học sinh lên khó khăn điều hành – chia sẻ ý kiến bài làm của mình. Hoạt động 3. Vận dụng: - Hôm nay, em đã học những nội dung - HS nêu tên bài gì? - Yêu cầu học sinh áp dụng cách cắt - HS lắng nghe. ghép hình vừa học để cắt ghép các hình mà mình yêu thích - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 18 tháng 12 năm 2024 Tiếng việt Viết: TRÒ CHƠI CỦA BỐ I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. II. Đồ dùng dạy học:
  20. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh - HS lắng nghe. ai đúng. Nêu tên các con vật bố mua cho - 2-3 HS chia sẻ. bạn chỏ trong bài đọc Trò chơi của bố GV dẫn vào giới thiệu bài 2. Khám phá: Hoạt động 1: Nghe- viết chính tả: - HS lắng nghe - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS đọc - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: - HS trả lời + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - GV lưu ý vị trí đặt dấu chấm , dấu phẩy - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chéo theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 2: Luyện tập Viết địa chỉ nhà em - HS quan sát - GV cho HS quan sát : Số nhà 25, đường Sông Thao, thị trấn Cổ Phúc , huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái - 1-2 HS trả lời - GV hỏi : những từ nào viết hoa? - GV nói: - HS lắng nghe + Cần viết hoa tên riêng của thôn / xóm, xã /phường,quận/huyện, tỉnh/thành phố, nơi em ở. +Chú ý viết dấu phẩy phân tách từng đơn vị. - HS viết - GV yêu cầu HS viết địa chỉ nhà mình - HS đổi chéo theo cặp - YC đổi vở và nhận xét - GV chữa bài, nx