Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 15 Thứ 2 ngày 11 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÁT MÚA CA NGỢI CHÚ BỘ ĐỘI I. Yêu cầu cần đạt - Biết được ngày ngày 22- 12 hằng năm là kỉ niệm Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. - HS hiểu được ý nghĩa ngày Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. - Biết được các việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các chú bộ đội - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Giáo dục cho học sinh truyền thống uống nước nhớ nguồn: giúp đõ các gia đinhg thương bình, liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng,.... Yêu quý, kính trọng và biết ơn tcác chú bộ đội. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Hát múa ca ngợi chú bộ đội (Lớp 1B) - HS theo dõi lớp 1B thể hiện bài múa: Chú bộ đội Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục hát do học sinh lớp - HS theo dõi 1B thể hiện . . - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
- ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: MẸ ( Tiết 1+ 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc bài thơ Mẹ của Trần Quốc Minh (ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp). - Hiểu nội dung bài đọc: Nhận biết được tình cảm yêu thương, sự quan tâm, săn sóc của mẹ dành cho con. - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. - Có tình cảm yêu thương, biết ơn đối với bố mẹ và người thân trong gia đình; phát triển năng lực quan sát (thấy được những công việc bố mẹ thường làm cho mình khi ở nhà) có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Kết nối: - HS hát múa. - Giáo viên cho học sinh hát múa bài Bàn tay mẹ. - HS chia sẻ. - Giáo viên hỏi: Bàn tay mẹ đã làm những gì? - GV giới thiệu bài đọc: trong bài hát chúng ta thấy bàn tay mẹ đã làm rất nhiều việc để chăm sóc các con. Hôm nay chúng ta sẽ được học một - HS lắng nghe, đọc thầm bài bài thơ cũng nói về sự chăm sóc ân cần của mẹ. trong khi nghe GV đọc mẫu. + GV giới thiệu bài thơ Mẹ. - HS giải nghĩa từ khó. Hoạt động 2. Khám phá: a, Đọc văn bản. HS lắng nghe + GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý nhấn giọng đúng những - HS thực hiện theo cặp. từ ngữ được xem là tín hiệu nghệ thuật. - 3 nhsom + GV giải nghĩa từ khó. (ạ ời, kẽo cà, gió mùa thu,...) - 3 nhóm HS đọc bài trước lớp. - Giáo viên hướng dẫn cách đọc chung của bài - 3 HS đọc bài.
- thơ (giọng khỏe khoắn vui tươi thể hiện đúng tình cảm yêu thương, trân trọng của bạn nhỏ khi kể về mẹ) - HS làm việc nhóm 2 (có thể - Luyện đọc theo cặp: đọc to từng câu hỏi), cùng nhau Gv yêu cầu từng cặp học sinh trong nhóm đọc trao đối và tìm câu trả lời. nối tiếp từng khổ thơ và góp ý cho nhau. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Gv giúp đỡ học sinh trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương học sinh đọc tiến + Câu 1: Trong đêm hè oi bức, bộ. mẹ đã ngồi đưa võng, hát ru và - Gọi các nhóm đọc bài trước lớp quạt cho con để con ngủ ngon. - Đọc cá nhân: + Câu 2: Hai dòng thơ: “Những + Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. ngôi sao...thức vì chúng con. + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, + Câu 3: Mẹ là niềm hạnh phúc tuyên dương HS đọc tiến bộ. của cuộc đời con. b,Trả lời câu hỏi: + Câu 4: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm 2 để tìm hiểu - HS nhớ lại những việc bố mẹ bài và trả lời các câu hỏi. đã làm cho mình và nói câu biết - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số ơn của mình trước nhóm để các nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm bạn góp ý. khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời: HS lên bốc thăm chơi trò chơi. + Câu 1: Trong đêm hè ai bức mẹ đã làm gì để con ngủ ngon con con con con? + Câu 2: Những dòng thơ nào cho thấy mẹ đã thức rất nhiều vì con? + Câu 3:Theo em, câu thơ cuối bài muốn nói điều gì? Một số em thi đọc toàn bài + Câu 4: Nói một câu thể hiện lòng biết ơn của em đối với cha mẹ. b. Có cử chỉ và lời nói lễ phép. + Học sinh quan sát hát tranh minh họa, đọc câu mẫu. - Học sinh trao đổi nhóm, thống + GV giúp học sinh hiểu câu mẫu: Câu thể hiện nhất câu trả lời trong nhóm, lòng biết ơn thường gồm hai nội dung cảm ơn và nhắc tới việc bố mẹ đã làm cho mình. - HS lắng nghe. - Hai học sinh cùng bàn đóng vai bố mẹ và con + 2 - 3 HS trả lời. để thể hiện lòng biết ơn đối với bố mẹ. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS.
- *Học thuộc lòng bài thơ - Bài thơ Mẹ. Chơi trò chơi: Biết 1 từ, đọc cả dòng thơ. Gv - chuẩn bị các phiếu viết các từ đầu dòng thơ, HS bốc thăm và đọc cả dòng thơ có tiếng bắt đầu ghi - HS chia sẻ trong phiếu. Tuyên dương HS đọc thuộc lòng. c, Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản đọc. + Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động có trong hai bài thơ. - Học sinh đọc lại bài thơ. - Giáo viên phát thẻ từ để học sinh viết mỗi từ tìm được vào một thẻ. ( phát bảng phụ cho học sinh viết) - GV gọi một số đại diện nhóm trả lời. GV hỏi thêm HS lí do vì sao chọn những phương án đó. - GV cùng Hs thống nhất câu trả lời. (ngồi, đưa, quạt, ru, thức, ngủ) - GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - Từng học sinh chọn một từ đã tìm được ở bài tập 1; suy nghĩ đặt câu với từ ngữ đó. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. Hoạt động 4. Vận dụng: - Hôm nay chúng ta được học bài thơ nào? - Về nhà làm một số việc vừa sức mình để giúp đỡ mẹ - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
- Thứ 3 ngày 12 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA O I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa O cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ong chăm chỉ tìm hoa làm mật. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa O. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1- 2 HS chia sẻ. Hoạt động 2. Khám phá: 1, Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa O. + Chữ hoa O gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa A. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. 2,Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS luyện viết bảng con. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa O đầu câu. + Cách nối từ O sang n. - 3-4 HS đọc. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ - HS quan sát, lắng nghe. cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3. Thực hành: - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ
- hoa O và câu ứng dụng trong vở tập - HS thực hiện. viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 4. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện ở nhà - Về nhà viết chữ hoa, câu ứng dụng bằng kiểu chữ in nghiêng - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa giải thích được nguồn gốc cây vú sữa. - Cảm nhận được tình yêu thương của cha mẹ đối với con. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Có tình cảm yêu thương, biết ơn đối với bố mẹ và người thân trong gia đình; Biết thể hiện tình yêu thương bố mẹ bằng việc làm cụ thể bằng những việc làm vừa sức. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Cả lớp hát bài Mẹ ơi có biết - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ về ai, vẽ những gì? Vẽ ở đâu? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: 1, Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội dung từng tranh. - Gv cho học sinh quan sát tranh trên - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
- màn hình Hỏi: Câu chuyện được minh họa bằng - 4 bức tranh mấy bức tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - 1-2 HS trả lời. - Chuyện gì đã xảy ra với cậu bé? - Cậu bé đã xử sự như thế nào trước sự - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ việc ấy? trước lớp. -Vì sao em đoán như vậy? Thấy cậu bé khóc, cây xanh đã biến đổi như thế nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 2, Nghe kể chuyện. - Gv kể chuyện cho học sinh nghe ( 2 - HS lắng nghe lần) Hoạt động 3. HS thực hành kể chuyện: - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - Yêu cầu HS chọn kể 1-2 đoạn của câu với bạn theo cặp. chuyện theo tranh - HS làm việc theo nhóm/ cặp - GV hướng dẫn : - HS lắng nghe, nhận xét. + Bước 1: Nhìn tranh và câu hỏi gợi ý - 2- 4 HS kể nối tiếp câu chuyện dưới tranh, chọn 1-2 đoạn để tập kể. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện trước lớp. - GV sửa cách diễn đạt cho HS. - GV nhận xét tuyên dương - HS thực hiện. Hỏi: Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên? - HS chia sẻ. - Gọi HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 4. Vận dụng: - Hướng dẫn HS: Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé trong câu chuyện sẽ nói gì? - HS chia sẻ trước lớp - HS dự đoán câu nói của cậu nói với mẹ
- nếu được gặp lại mẹ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Yêu cầu học sinh kể lại những việc đã làm để giúp đỡ bố mẹ - GV nhận xét, khen ngơi động viên HS giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận biết được vật có dạng đường gấp khúc và hình dạng tứ giác; Vẽ một đường thẳng; chia hình cho sẵn thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác. - Gọi tên được đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng và 4 đoạn thẳng;Tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng của nó. - Xác định được độ dài của quãng đường như hình vẽ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1. Khởi động: - Cho cả lớp hát bài Con cào cào. - HS hát. Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Khoanh vào vật có dạng đường - HS đọc gấp khúc và dạng hình tứ giác trong bức tranh bên dưới - GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát tranh
- Hoạt động giáo viên Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh lên chỉ vào các vật có dạng đường gấp khúc và dạng hình tứ - HS lên chỉ tranh giác trong bức tranh - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Vẽ một đường kẻ chia hình dưới đây thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác - GV gọi HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - HS đọc đầu bài - HS nêu - Học sinh làm bài - GV gọi mỗi HS lên bảng kẻ thêm mỗi hình một đoạn thẳng. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương Bài 3: - Cho học sinh đọc đầu bài - Bài có mấy yêu cầu? - HS đọc đầu bài - Bài có hai yêu cầu - Quan sát hình vẽ - Hãy kể tên các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng? a - Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng - Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng
- Hoạt động giáo viên Hoạt động của giáo viên - Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng của là: ABCD; BCDE đường gấp khúc ABCDE? Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng: - Tính độ dài của đường gấp kúc ABCDE ABCDE - HS nêu - HS làm vở bài tập Bài giải - Nhận xét, đánh giá bài làm của học Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: sinh 3 + 5 + 5 + 3 = 16 ( cm) Đáp số: 16 cm Bài 4: - GV yêu cầu học sinh đọc đầu bài - Hai bạn ốc sên có tên là gì? - Hãy quan sát hình vẽ - HS đọc đầu bài - HS: Bu và Bi - HS quan sát - Bu bò quãng đường dài 10 cm - Bi bò quãng đường dài 11 cm - GV hướng dẫn mỗi cạnh hình vuông dài 1cm. Vậy Bu bò quãng đường dài b, Bạn Bi bò quãng đường dài hơn bao nhiêu cm? - HS giải thích vì 11>10 Bi bò quãng đường dài bao nhiêu cm? - Bạn nào bò quãng đường dài hơn? - Vì sao em biết? HS thi đua nhau nêu kết quả. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3. Vận dụng: - Tìm các đồ vật có dạng đường gấp khúc và dạng hình tứ giác xung quanh lớp học. YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
- Buổi chiều Tự nhiên và Xã hội CÙNG THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 1) I, Yêu cầu cần đạt: - Nêu được các quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông ( xe máy, xe buýt, đò ) và chia sẻ những người xung quanh cùng thực hiện. - Dự đoán, nhận biết được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông. - Chấp hành tốt các quy định khi tham gia giao thông. - Xử lý được các tình huống đơn giản khi tham gia giao thông. - Tham gia giao thông an toàn. - GDĐP: Kể được tên một số hoạt động bảo vệ an ninh trật tự - an toàn xã hội ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu bài tập - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối: - Em hãy nói về một tình huống giao thông nguy hiểm? Theo em tại sao lại - HS chia sẻ. xảy ra tình huống đó? GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: 1, Tìm hiểu các quy định khi đi trên phương tiện giao thông - Yêu cầu HS quan sát hình trong - HS quan sát hình vẽ SGK. sgk/tr.52 - HS thảo luận theo nhóm 4. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 và cho biết các quy định khi đi trên phương tiện giao thông? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương. - Gv tổng kết: Để đảm bảo ATGT cần tuân thủ các quy định khi đi trên phương tiện giao thông như đội mũ bảo
- hiểm khi đi xe máy, thắt dây an toàn khi đi ô tô . - Cho HS kể thêm 1 số quy định khi đi - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. trên phương tiện giao thông mà em biết? 2, Dự đoán, nhận biết tình huống có thể xảy ra khi tham gia giao thông. - Yêu cầu HS quan sát trong SGK chia - HS thảo luận theo nhóm 6 sau đó chia lớp theo nhóm 6, mỗi nhóm quan sát 1 sẻ trước lớp. hình theo yêu cầu: + Nhóm 1: Hình 6 + Nhóm 2: Hình 7 + Nhóm 3: Hình 8 + Nhóm 4: Hình 9 + Nhóm 5: Hình 10 + Nhóm 6: Hình 11 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. nhóm khác bổ sung - Nhận xét. - HS chia sẻ. - Gv đưa thêm 1 số tình huống các em gặp hằng ngày và đưa ra ý kiến của bản thân HS - HS chia sẻ. - Nhận xét, chốt ý Hoạt động 3. Vận dụng: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - HS chia sẻ. - Kể được tên một số hoạt động bảo vệ an ninh trật tự - an toàn xã hội ở địa phương. - Các em đến trường bằng phương tiện gì? Khi đi trên các phương tiện giao thông đó em phải thực hiện điều gì? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Toán
- THỰC HÀNH GẤP, CẮT, GHÉP HÌNH I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết và thực hiện được việc gấp, cắt, ghép, xếp và tạo hình. - Thông qua phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép các hình, rèn luyện năng lực tư duy và trí tưởng tượng không gian cho HS II. Đồ dùng dạy hoc: - GV: Kéo, giấy A4 - HS: Kéo, giấy A4, keo dán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát Em - GV kết nối vào bài học toán - HS lắng nghe. Hoạt động 2. Thực hành: Bài 1: Dùng một tờ giấy hình chữ nhật, gấp cắt thành một hình vuông và hình chữ nhật - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu cách gấp. - HS quan sát và làm theo hướng dẫn - Nhận xét, tuyên dương HS gấp đúng, đẹp. - HS thực hiện cá nhân Bài 2: Gấp rồi cắt hình vuông thành bốn hình tam giác - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS đọc yêu cầu - GV gọi HS nêu cách gấp cắt hình - HS nêu cách cắt, gấp hình tam giác vuông thành 4 hình tam giác Yêu cầu sử dụng một tờ giấy hình - HS trả lời thực hiện cá nhân vuông để gấp và cắt - GV quan sát, giúp đỡ những bạn gặp khó khăn Yêu cầu học sinh dùng bốn tờ giấy vừa cắt được để xếp thành mỗi hình theo yêu cầu SGK - Yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm 4 - HS thảo luận N4 thực hiện từng thao - GV quan sát, giúp đỡ những nhóm tác theo YC của bài tập gặp khó khăn
- - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3:Cắt hình đã cho thành hai phần để ghép lại được một hình vuông - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu - Gv cho học sinh quan hình, hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm - HS làm việc theo N4, dán kết quả bốn ghép được vào giấy A4. - GV quan sát, giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - Tổ chức cho học sinh trưng bày kết - HS trưng bày sản phẩm lên bảng lớp quả - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đánh gia kết quả của bạn - GV chốt: BT củng cố kĩ năng xếp ghép hình theo YC Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc YC bài. - Bài toán YC gì? - Tìm hai hình ở cột bên trái ghép được - Gv hướng dẫn học sinh dựa vào lưới thành hình ở cột bên phải vuông ( đếm số ô vuông theo chiều - HS lắng nghe hướng dẫn ngang hoặc chiều dọc) - YC HS thực hành theo cặp - HS làm việc nhóm đôi thực hiện YC - GV quan sát, giúp đỡ những bạn gặp - Hết thời gian làm việc. 1 học sinh lên khó khăn điều hành – chia sẻ ý kiến bài làm của mình. Hoạt động 3. Vận dụng: - Hôm nay, em đã học những nội dung - HS nêu tên bài gì? - Yêu cầu học sinh áp dụng cách cắt - HS lắng nghe. ghép hình vừa học để cắt ghép các hình mà mình yêu thích - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
- Thứ 4 ngày 15 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: TRÒ CHƠI CỦA BỐ ( Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời thoại của các nhân vật (bố và Hường) trong bài Trò chơi của bố. - Hiểu nội dung bài đọc: Thông qua trò chơi "ăn cỗ" mà bố và Hường chơi cùng nhau, bài đọc nói lên tình cảm giữa những người thân trong gia đình dành cho nhau, cách bố dạy Hường những điều cần biết trong nói năng và cư xử với người lớn tuổi. - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. - Biết nói năng và có cử chỉ lễ phép đối với bố mẹ và người lớn tuổi; biết trân trọng tình cảm gia đình, thêm yêu bố mẹ và có hành động đơn giản thế hiện tình cảm với bố mẹ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động: - HS đọc một đoạn thơ trong bài học trước - HS thực hiện. (Mẹ) và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài thơ này. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Em thích chơi trò chơi gì cùng bố mẹ? - Một số HS trả lời câu hỏi. Các HS - GV giới thiệu bài đọc: Cùng tìm hiểu bài khác bổ sung. Trò chơi của bố để xem Hường và bố thường chơi trò gì cùng nhau. (Hãy chú ý - HS lắng nghe. xem trong khi chơi, bố đã dạy Hường điều gì.) - GV hướng dẫn cả lớp: + GV giới thiệu: Bài đọc nói về một trò chơi mà hai bố con Hường thường chơi cùng nhau, đó là trò "ăn cỗ".
- Hoạt động 2. Khám phá: a, Đọc văn bản. - HS lắng nghe. + GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý phân biệt giọng của nhân vật bố và giọng của nhân - HS đọc thầm bài trong khi nghe GV vật Hường: giọng của người dẫn chuyện. đọc mẫu. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. + GV chia bài đọc ra làm 3 đoạn: Đoạn 1: từ đấu đến đủ rồi; Đoạn 2: tiếp đến Đây, mời bác; - HS chia đoạn. Đoạn 3: phần còn lại. + GV gọi 3 HS đọc nối tiếp để làm mẫu. (Nếu lớp đọc tốt, có thế cho HS đọc phân vai: một HS đọc lời người dẫn chuyện, một - HS đọc nối tiếp đoạn. HS đọc lời của bố và một HS đọc lời của Hường). + GV giải nghĩa từ khó. Ngoài từ xơi đã được chú thích trong sách, GV có thể giải thích thêm từ bát (từ dùng của miền Bắc): - HS giải nghĩa từ khó. chén để ăn cơm (miền Nam). * Luyện đọc theo nhóm 3: HS đọc nối tiếp bài (theo mẫu). - Đọc cá nhân: - HS thực hiện theo nhóm ba. + Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS lần lượt đọc. * Đọc toàn bài - 2 Hs đọc toàn bài b, Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm 2 để tìm - HS làm việc nhóm 2 (có thể đọc to hiểu bài và trả lời các câu hỏi. từng câu hỏi), cùng nhau trao đối và tim câu trả lời. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời: - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + Câu 1: Hai bố con Hường chơi trò chơi gì + Câu 1: Hai bố con chơi trò chơi ăn cùng nhau? cỗ cùng nhau.
- + Câu 2: Khi chơi, hai bố con xưng hô với + Câu 2: Khi chơi, hai bố con xưng hô nhau như thế nào? là "bác" và "tôi". + Câu 3: Nhìn hai tay Hường đón bát cơm, + Câu 3: Nhìn tay Hường đón bát mẹ nhớ tới điều gì? cơm, mẹ lại nhớ đến lúc hai bố con chơi với nhau. + Câu 4: Khi chơi cùng bố, Hường đã được + Câu 4: bố dạy nết ngoan nào? - GV cho HS thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm. + Đọc các phương án trắc nghiệm. + Trao đối, tìm câu trả lời. + Đại diện nhóm phát biểu trước lớp. - Đại diện các nhóm nêu câu trả lời. - GV chốt đáp án. b. Có cử chỉ và lời nói lễ phép. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 4. Vận dụng: - Cùng người thân tổ chức các trò chơi dân - HS trả lời. gian . - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________________ Toán VẼ ĐOẠN THẲNG I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được đo, vẽ đoạn thẳng, hình vuông. - Thông qua phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép các hình, rèn luyện năng lực tư duy và trí tưởng tượng không gian cho HS II. Đồ dùng dạy học: - GV: thước có chia vạch xăng ti mét. - HS: Thước có chia vạch cm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. HS hát và vận động theo bài hát Em - GV kết nối vào bài học toán - GV ghi tên bài - HS lắng nghe. Hoạt động 2. Thực hành:
- Gv nêu:Vẽ đoạn thẳng dài 7 cm - 2 -3 HS đọc. Gv nêu và và thực hiện các bước vẽ đoạn - HS quan sát và làm theo hướng thẳng có độ dài 7 cm dẫn - Yêu cầu HS: Tổ 1 vẽ đoạn thẳng dài 4 cm, Tổ 2 vẽ đoạn thẳng dài 5 cm. Tổ 3 vẽ - HS làm việc cá nhân, vẽ đoạn đoạn thẳng dài 6 cm. thẳng vào vở ô li - Kiểm tra kết quả - Hỏi: Tổ nào được yêu cầu vẽ đoạn HS: Tổ 3, Tổ thẳng dài nhất? Tổ nào được yêu cầu vẽ đoạn thẳng ngắn nhất? Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 1:Vẽ đoạn thẳng có độ dài A, AB có độ dài 9cm - 2 HS đọc yêu cầu b, CD có độ dài 12cm - HS trả lời thực hiện cá nhân vào vở - GV tổ chức cho Hs kiểm tra kết quả ô ly - HS đổi chéo kiểm tra kết quả lẫn Bài 2. Đo độ bài đoạn thẳng nhau Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - 2 học sinh đọc yêu cầu - Gv cho HS làm việc cá nhân - HS làm việc cá nhân - Gọi 1 số học sinh báo cáo kết quả - HS chia sẻ kết quả trước lớp Bài 3.Đo độ dài các đoạn thẳng: AB, CD, - HS nêu yêu cầu GH, MN, NP. - HS hoạt động cá nhân đo đoạn - GV nêu yêu cầu sau đó cho cả lớp hoạt thẳng sau đó vẽ đoạn thẳng vào vở ô động cá nhân ly - Gv hướng dẫn học sinh lung túng - 4HS báo cáo kết quả trước lớp - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả - HS đổi chéo kiểm tra kết quả của nhau Hoạt động 3. Vận dụng: Hôm nay em học bài gì? - HS nêu HS thực hành đo chiều dài và chiều rộng - HS thực hành, báo cáo kết quả. quyển sách toán của em. Nhận xét giờ học - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 16 tháng 12 năm 2023
- Tiếng Việt ĐỌC: TRÒ CHƠI CỦA BỐ (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách đọc lời thoại của các nhân vật (bố và Hường) trong bài Trò chơi của bố. - Hiểu nội dung bài đọc: Thông qua trò chơi "ăn cỗ" mà bố và Hường chơi cùng nhau, bài đọc nói lên tình cảm giữa những người thân trong gia đình dành cho nhau, cách bố dạy Hường những điều cần biết trong nói năng và cư xử với người lớn tuổi. - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. - Biết nói năng và có cử chỉ lễ phép đối với bố mẹ và người lớn tuổi; biết trân trọng tình cảm gia đình, thêm yêu bố mẹ và có hành động đơn giản thế hiện tình cảm với bố mẹ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động: - HS vận động và hét theo bài: Món quà - HS vận động và hát theo lời bài hát. tặng Mẹ. - GV dẫn dắt và giới thiệu bài Hoạt động 2. Khám phá: a- GV đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - Gọi 1 HS đọc bài b, Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS đọc thầm bài trong khi nghe GV của nhân vật. đọc mẫu. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản đọc. + Câu 1: Tìm câu nói thể hiện thái độ lịch - HS đọc, thảo luận nhóm. sự. - GV cho HS đọc các phương án, thảo luận - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì nhóm, tìm câu trả lời. sao lại chọn ý đó. - GV gọi một số HS trả lời. GV hỏi thêm - HS lắng nghe.
- HS lí do vì sao chọn những phương án đó. - GV chốt đáp án. +Những câu nói thể hiện thái độ lịch sự là: a. Cho tôi xin bát miến. b. Dạ, xin bác bát miến ạ. + Vì hai câu này chứa các từ thể hiện sự lịch - HS trả lời : Câu b. sự: đạ, xin, ạ. - GV có thể hỏi thêm câu nào có tính lịch sự cao nhất? - GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Cùng bạn đóng vai nói và đáp lời - HS hoạt động nhóm đôi, thực hiện yêu cấu, để nghị. đóng vai và luyện nói theo yêu cầu. - GV cho HS đọc câu mẫu, thảo luận nhóm đôi. Từng thành viên của nhóm sẽ lần lượt đóng vai nói và đáp lời để nghị, sau đó đóng - 1 nhóm lên làm mẫu. vai. + VD: Bạn mở giúp tớ cái cửa số! - GV cho một cặp đôi làm mẫu. Ừ, đợi tớ một chút nhé,.. - Các cặp đôi luyện tập. - Đại diện các nhóm lên bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi đại diện một số cặp đôi thực hành - HS lắng nghe. trước lớp. - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. - HS trả lời. Hoạt động 4. Vận dụng: - HS lắng nghe. - Cùng người thân tổ chức các trò chơi dân gian . - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng việt Viết: TRÒ CHƠI CỦA BỐ I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả.

