Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh

docx 41 trang Đan Thanh 06/09/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hon.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh

  1. Thứ 2 ngày 11 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÁT MÚA CA NGỢI CHÚ BỘ ĐỘI I. Yêu cầu cần đạt - Biết được ngày ngày 22 - 12 hằng năm là kỉ niệm Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. - HS hiểu được ý nghĩa ngày Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. - Biết được các việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các chú bộ đội - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Giáo dục cho học sinh truyền thống uống nước nhớ nguồn: giúp đõ các gia đinhg thương bình, liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng,.... Yêu quý, kính trọng và biết ơn tcác chú bộ đội. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Hát múa ca ngợi chú bộ đội (Lớp 1B) - HS theo dõi lớp 1B thể hiện bài múa: Chú bộ đội Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục hát do học sinh lớp - HS theo dõi 1B thể hiện. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt
  2. - Nhận biết được vật có dạng đường gấp khúc và hình dạng tứ giác; Vẽ một đường thẳng; chia hình cho sẵn thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác. - Gọi tên được đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng và 4 đoạn thẳng;Tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng của nó. - Xác định được độ dài của quãng đường như hình vẽ. - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Sử dụng phương tiện và công cụ học toán, Giao tiếp và hợp tác. - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ làm bài tập, có trách nhiệm cao khi tham gia học nhóm. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động giáo viên Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1. Khởi động - Cho cả lớp hát bài Con cào cào. - HS hát. Hoạt động 2. Luyện tập Bài 1: Khoanh vào vật có dạng đường - HS đọc gấp khúc và dạng hình tứ giác trong bức tranh bên dưới - GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát tranh - Cho học sinh lên chỉ vào các vật có - HS lên chỉ tranh dạng đường gấp khúc và dạng hình tứ giác trong bức tranh - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Vẽ một đường kẻ chia hình dưới đây thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác - HS đọc đầu bài - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Học sinh làm bài - GV gọi mỗi HS lên bảng kẻ thêm mỗi hình một đoạn thẳng. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương
  3. Hoạt động giáo viên Hoạt động của giáo viên - HS đọc đầu bài Bài 3: - Bài có hai yêu cầu - Cho học sinh đọc đầu bài - Bài có mấy yêu cầu? - Quan sát hình vẽ - Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là: ABCD; BCDE - Hãy kể tên các đường gấp khúc gồm 3 Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng: đoạn thẳng? ABCDE - Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng - HS nêu - Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng của - HS làm vở bài tập đường gấp khúc ABCDE? Bài giải - Tính độ dài của đường gấp khúc Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: ABCDE 3 + 5 + 5 + 3 = 16 ( cm) Đáp số: 16 cm - Nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh - HS đọc đầu bài Bài 4: - HS: Bu và Bi - GV yêu cầu học sinh đọc đầu bài - HS quan sát - Hai bạn ốc sên có tên là gì? - Hãy quan sát hình vẽ
  4. Hoạt động giáo viên Hoạt động của giáo viên - GV hướng dẫn mỗi cạnh hình vuông dài 1cm. Vậy Bu bò quãng đường dài bao nhiêu cm? - Bu bò quãng đường dài 10 cm Bi bò quãng đường dài bao nhiêu cm? - Bạn nào bò quãng đường dài hơn? - Bi bò quãng đường dài 11 cm - Vì sao em biết? b, Bạn Bi bò quãng đường dài hơn - Nhận xét, tuyên dương. - HS giải thích vì 11>10 Hoạt động 3. Vận dụng - Tìm các đồ vật có dạng đường gấp khúc và dạng hình tứ giác xung quanh lớp học. HS thi đua nhau nêu kết quả. YC HS học bài và chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH TIẾT DẠY (NẾU CÓ) ------------------------------*****------------------------------- Tiếng Việt Bài 27: MẸ (Tiết 1,2) I. Yêu cầu cần đạt. - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc bài thơ Mẹ của Trần Quốc Minh (ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp). - Hiểu nội dung bài đọc: Nhận biết được tình cảm yêu thương, sự quan tâm, săn sóc của mẹ dành cho con. - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản. - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. - Phát triển năng lực quan sát (thấy được những công việc bố mẹ thường làm cho mình khi ở nhà) có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Cho học sinh hát múa bài: Bàn tay mẹ. - Cả lớp hát. - Bàn tay mẹ đã làm những gì? - HS chia sẻ. - GV giới thiệu bài đọc: Trong bài hát chúng ta thấy bàn tay mẹ đã làm rất nhiều việc để chăm sóc các con. Hôm nay chúng ta sẽ được học một bài thơ cũng nói về sự chăm sóc ân cần của mẹ. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Học sinh quan sát tranh minh họa bài - Mẹ đang đưa võng, quạt mát để con đọc và nêu nội dung tranh. ngủ ngon.
  5. GVGT: Bài thơ thể hiện tình yêu thương của người mẹ dành cho con. Mẹ luôn sẵn sàng vượt qua mọi vất vả, khó khăn để con được hạnh phúc, bình an. - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với - HS lắng nghe. giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý nhấn giọng đúng những từ ngữ được xem là tín hiệu nghệ thuật. - GV hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: - HS lắng nghe. - Luyện đọc từ khó phát âm: cũng mệt, - 2, 3 HS đọc. ạ ời, kẽo cà, gió vê, giấc tròn,... - GVHD giải nghĩa từ khó: ạ ời, kẽo cà, - HS đọc phần giải nghĩa từ SGK gió mùa thu,... - Giáo viên hướng dẫn cách đọc chung - HS lắng nghe. của bài thơ (giọng khỏe khoắn vui tươi thể hiện đúng tình cảm yêu thương, trân trọng của bạn nhỏ khi kể về mẹ) - Bài thơ được chia làm mấy đoạn? - Bài thơ được chia làm 2 đoạn, mỗi lần hết khổ thơ là một đoạn. - Từng cặp HS trong nhóm đọc nối tiếp - HS trong nhóm đọc nối tiếp từng khổ từng khổ thơ và góp ý cho nhau. thơ. - GV tổ chức HS thi đọc giữa các - Đại diện các nhóm thi đọc. HS khác nhóm. theo dõi đọc thầm. GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp - HS lắng nghe. khó khăn khi đọc bài. - Gv và HS nhận xét, bình chọn nhóm - Cả lớp nhận xét bình chọn. đọc hay. - GV tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS lắng nghe. - GV đọc diễn cảm cả bài thơ. - HS lắng nghe. - GVHD HS tập đọc một đoạn mình - 2, 3 HS đọc. thích. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc khổ thơ thứ nhất và TLCH. - Cả lớp đọc thầm. Câu 1. Trong đêm hè oi bức, mẹ đã làm - Trong đêm hè oi bức, mẹ đã ngồi đưa gì để con ngủ ngon? võng, hát ru và quạt cho con để con ngủ ngon. + Câu 2: Những dòng thơ nào cho thấy - Hai dòng thơ cho thấy mẹ đã thức rất mẹ đã thức rất nhiều vì con? nhiều vì con: Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. - 1 HS đọc khổ thơ thứ hai và TLCH. - Cả lớp đọc thầm.
  6. Câu 3. Theo em, câu thơ cuối bài muốn - Câu thơ cuối bài muốn nói: Mẹ là nói điều gì? niềm hạnh phúc của cuộc đời con. Câu 4. Nói một câu thể hiện lòng biết ơn của em đối với cha mẹ. - GVHDHS Câu thể hiện lòng biết ơn thường gồm 2 nội dung: cảm ơn và nhắc tới việc bố mẹ đã làm cho mình. - GV tổ chức HS thảo luận nhóm chia - HS thảo luận nhóm đôi. sẻ ý kiến của mình. - Đại diện các nhóm lên chia sẻ. - 2, 3 nhóm lên chia sẻ trước lớp. - Con cảm ơn mẹ, ngày nào mẹ cũng đưa con đến lớp. - Con cảm ơn mẹ, đêm qua mẹ đã thức trông con ốm. - Con cảm ơn bố vì bố đã mua cho con bao nhiêu truyện hay,. - Học sinh quan sát hát tranh minh họa, - HS nhớ lại những việc bố mẹ đã làm đọc câu mẫu. cho mình và nói câu biết ơn của mình trước nhóm để các bạn góp ý. - GV giúp học sinh hiểu câu mẫu: Câu thể hiện lòng biết ơn thường gồm hai nội dung cảm ơn và nhắc tới việc bố mẹ đã làm cho mình. Hai học sinh cùng bàn đóng vai bố mẹ - HS lên bốc thăm chơi trò chơi. và con để thể hiện lòng biết ơn đối với bố mẹ. *Học thuộc lòng bài thơ Chơi trò chơi: Biết 1 từ, đọc cả dòng thơ. Có cử chỉ và lời nói lễ phép. Gv chuẩn bị các phiếu viết các từ đầu dòng thơ, HS bốc thăm và đọc cả dòng thơ có tiếng bắt đầu ghi trong phiếu. - Tuyên dương HS đọc thuộc lòng. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. -Học sinh trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời trong nhóm, - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động có trong hai bài thơ. - Học sinh đọc lại bài thơ. - HS lắng nghe.
  7. - Giáo viên phát thẻ từ để học sinh viết mỗi từ tìm được vào một thẻ. (phát - HS chia sẻ câu của mình. nghe nhận bảng phụ cho học sinh viết) xét của bạn và góp ý của cô. - Đại diện nhóm trinh bày trước lớp. GV chốt đáp án: ngồi, ru, quạt, đưa, thức, ngủ. Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp lắng nghe. GV tổ chức HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi chia sẻ đặt câu hỏi. - Đại diện một số nhóm trình bày kết - 2,3 nhóm trình bày KQ. quả. - Tôi rất thích ngồi bên cửa sổ ngắm hoa ngoài vườn. - Hồi bé, tôi hay được bà ru ngủ. - Những lúc mất điện, mẹ lại quạt cho tôi bằng cái mo cau. GV khuyến khích HS đặt nhiều câu khác nhau và ghi nhận những đáp án phù hợp - Gv nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - Hôm nay chúng ta được học bài thơ - HS chia sẻ. nào? - Con cảm thấy thế nào khi học xong bài hôm nay? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH TIẾT DẠY (NẾU CÓ) ................................. .................................. Thứ 3 ngày 12 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt SÁNG VIẾT: CHỮ HOA O I. Yêu cầu cần đạt. - Biết viết chữ viết hoa O cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ong chăm chỉ tìm hoa làm mật. - Rèn kĩ năng làm việc cá nhân. HS biết ý nghĩa của câu ứng dụng và thực hành. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa O. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  8. 1. Khởi động. Cho lớp hát tập thể. - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Cho học sinh xem một số vở của - Học sinh quan sát và lắng nghe những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây - HS chia sẻ. là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan - Học sinh quan sát. sát, nhận xét: - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. - Chữ O hoa cao mấy li? - Cao 5 li - Chữ hoa O gồm mấy nét? Đó là Gồm một nét cong kín. những nét nào? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa A. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa A. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - Điểm đặt bút ở đường kẻ ngang 6, kéo viết vừa nêu quy trình viết từng nét. bút sang trái để viết nét cong kín. Khi đến điểm đặt bút, lượn vào trong bụng chữ, đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rổi dừng bút. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS viết chữ viết hoa o vào vở Tập viết - HS lắng nghe. 2 tập một. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV hướng dẫn viết chữ viết hoa o đầu câu, cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường, khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu, vị trí đặt dấu chấm cuối cầu. - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: - Các chữ O, g, h, y, l cao mấy li? - Cao 2 li rưỡi.
  9. Những con chữ nào có độ cao bằng - Các chữ n, ă i, a, â, có độ cao bằng nhau và cao mấy li? nhau và cao 1 li. Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? Dấu huyền đặt trên con chữ i,a trong chữ tìm và làm và dấu nặng đặt dưới con chữ â trong chữ mật. Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ rộng bằng khoảng 1 con chữ. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa O - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................. .................................... Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Yêu cầu cần đạt. - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa giải thích được nguồn gốc cây vú sữa. - Rèn kĩ năng nghe và nói. Cảm nhận được tình yêu thương của cha mẹ đối với con. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động. Cho HS hát bài: Anh hai - HS hát anh hai - GV tổ chức HS thi kể chuyện hai anh - HS chia sẻ trước lớp. em. - Gv nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ về - 2, 3 HS chia sẻ. ai, vẽ những gì? Vẽ ở đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội dung từng tranh.
  10. - GV tổ chức cho HS quan sát từng - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. tranh, trả lời câu hỏi: - Chuyện gì đã xảy ra với cậu bé? Cậu bé bị mẹ mắng và bỏ đi. - Cậu bé đã xử sự như thế nào trước sự - Cậu bé quay về nhà, ôm cây khóc lóc. việc ấy? -Vì sao em đoán như vậy? Thấy cậu bé - Cây xanh ra quả và cậu bé lấy quả ăn. khóc, cây xanh đã biến đổi như thế nào? - Cậu bé nhìn lên tán cây và suy nghĩ. - 2, 3 HS chia sẻ. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. * HS quan sát lại các bức tranh. - HS quan sát. - GV giới thiệu ND câu chuyện: Câu chuyện kể về cậu bé ham chơi, không vâng lời mẹ. Bị mẹ mắng, cậu bỏ nhà đi. Lúc quay về thì mẹ đã mất. Thấy cậu đau khổ và đói khát, cây ra thứ quả ngọt thơm như sữa mẹ, gọi là vú sữa. Câu chuyện Sự tích cây vú sữa không chỉ giải thích nguồn gốc ra đời của cây vú sữa mà còn giúp các em cảm nhận được tình yêu của cha mẹ đối với các con - GV kể câu chuyện lần 1 kết hợp chỉ - HS lắng nghe. tranh. - GV kể câu chuyện lần 2 với các sự - HS lắng nghe theo dõi. việc được nói đến nội dung từng đoạn - GV tổ chức HS kể chuyện theo nhóm -HS thảo luận nhóm 4, kể theo ND 4. từng đoạn. -Đại diện các nhóm lên kể trước lớp. - 2,3 nhóm kể trước lớp. Nhóm khác nhận xét. - GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe. -GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe. * Chọn kể 1 - 2 đoạn của câu chuyên theo tranh -GV tổ chức HS lên kể 1 đoạn mà em - 2- 4 HS kể nối tiếp câu chuyện yêu thích. - GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe. - GV tổ chức HS lên kể toàn bộ câu - HS kể nối tiếp câu chuyện chuyện - GV động viên khích, tuyên dương HS - HS lắng nghe. có năng khiếu kể chuyện hay và diễn cảm. - Em rút ra được bài học gì từ câu - Từ câu chuyện trên em rút ra chuyện trên? bài học: Hãy hiếu thảo và yêu thương bố mẹ. * Hoạt động 3: Vận dụng:
  11. - Theo em, khi được gặp lại mẹ, cậu bé trong câu chuyện sẽ nói gì? - GV tổ chức HS thảo luận nhóm theo - HS thảo luận nhóm 2. gợi ý sau: - Khi cậu bé trở về nhà, không thấy mẹ đâu theo em cảm xúc của cậu bé ntn? - Cậu có buổn không? - Cậu có ân hận về việc làm của mình không? - Cậu đã hiểu ra tình cảm của mẹ dành cho mình chưa? - Muốn thể hiện suy nghĩ của mình, tình cảm của mình đối với mẹ, cậu sẽ nói thế nào? - HS dự đoán câu nói của cậu nói với mẹ nếu được gặp lại mẹ. - Đại diện các nhóm lên trình bày - 2, 3 nhóm chiac sẻ trước lớp. - Gv và HS nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét, khen ngơi động viên HS giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) ................................. .................................... Toán THỰC HÀNH GẤP, CẮT, GHÉP, XẾP HÌNH I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết và thực hiện được việc gấp, cắt, ghép, xếp và tạo hình. - Thông qua phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép các hình, rèn luyện năng lực tư duy và trí tưởng tượng không gian cho HS - Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Hình thành cho HS phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. Đồ dùng dạy hoc - GV: Kéo, giấy A4. - HS: Kéo, giấy A4, keo dán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động
  12. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát Em - GV kết nối vào bài học toán - HS lắng nghe. Hoạt động 2. Thực hành Bài 1: Dùng một tờ giấy hình chữ nhật, gấp cắt thành một hình vuông và hình chữ nhật - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu cách gấp. - HS quan sát và làm theo hướng dẫn - Nhận xét, tuyên dương HS gấp đúng, đẹp. - HS thực hiện cá nhân Bài 2: Gấp rồi cắt hình vuông thành bốn hình tam giác - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS đọc yêu cầu - GV gọi HS nêu cách gấp cắt hình - HS nêu cách cắt, gấp hình tam giác vuông thành 4 hình tam giác Yêu cầu sử dụng một tờ giấy hình - HS trả lời thực hiện cá nhân vuông để gấp và cắt. - GV quan sát, giúp đỡ những bạn gặp khó khăn. Yêu cầu học sinh dùng bốn tờ giấy vừa cắt được để xếp thành mỗi hình theo yêu cầu SGK. - Yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm 4 - HS thảo luận N4 thực hiện từng thao - GV quan sát, giúp đỡ những nhóm tác theo YC của bài tập gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: Cắt hình đã cho thành hai phần để ghép lại được một hình vuông - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu - Gv cho học sinh quan hình, hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm - HS làm việc theo N4, dán kết quả bốn. ghép được vào giấy A4. - GV quan sát, giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - Tổ chức cho học sinh trưng bày kết - HS trưng bày sản phẩm lên bảng lớp quả. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đánh gia kết quả của bạn - GV chốt: BT củng cố kĩ năng xếp ghép hình theo YC. Bài 4. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc YC bài.
  13. - Bài toán YC gì? - Tìm hai hình ở cột bên trái ghép được - Gv hướng dẫn học sinh dựa vào lưới thành hình ở cột bên phải vuông (đếm số ô vuông theo chiều - HS lắng nghe hướng dẫn ngang hoặc chiều dọc) - YC HS thực hành theo cặp - HS làm việc nhóm đôi thực hiện YC - GV quan sát, giúp đỡ những bạn gặp - Hết thời gian làm việc. 1 học sinh lên khó khăn điều hành - chia sẻ ý kiến bài làm của mình. Hoạt động 3. Vận dụng - Hôm nay, em đã học những nội dung - HS nêu tên bài gì? - Yêu cầu học sinh áp dụng cách cắt - HS lắng nghe. ghép hình vừa học để cắt ghép các hình mà mình yêu thích - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) CHIỀU Toán VẼ ĐOẠN THẲNG I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được đo, vẽ đoạn thẳng, hình vuông. - Thông qua phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép các hình, rèn luyện năng lực tư duy và trí tưởng tượng không gian cho HS - Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Hình thành cho HS phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. Đồ dùng dạy học - GV: thước có chia vạch xăng ti mét. - HS: Thước có chia vạch cm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. HS hát và vận động theo bài hát Em - GV kết nối vào bài học toán - GV ghi tên bài - HS lắng nghe. Hoạt động 2. Thực hành Gv nêu: Vẽ đoạn thẳng dài 7 cm - 2 - 3 HS đọc.
  14. Gv nêu và và thực hiện các bước vẽ đoạn - HS quan sát và làm theo hướng thẳng có độ dài 7 cm dẫn - Yêu cầu HS: Tổ 1 vẽ đoạn thẳng dài 4 cm, Tổ 2 vẽ đoạn thẳng dài 5 cm. Tổ 3 vẽ - HS làm việc cá nhân, vẽ đoạn thẳng đoạn thẳng dài 6 cm. vào vở ô li - Kiểm tra kết quả - Hỏi: Tổ nào được yêu cầu vẽ đoạn thẳng HS: Tổ 3, Tổ dài nhất? Tổ nào được yêu cầu vẽ đoạn thẳng ngắn nhất? Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài A, AB có độ dài 9cm - 2 HS đọc yêu cầu b, CD có độ dài 12cm - HS trả lời thực hiện cá nhân vào vở - GV tổ chức cho Hs kiểm tra kết quả ô ly - HS đổi chéo kiểm tra kết quả lẫn Bài 2. Đo độ bài đoạn thẳng nhau Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - 2 học sinh đọc yêu cầu - Gv cho HS làm việc cá nhân - HS làm việc cá nhân - Gọi 1 số học sinh báo cáo kết quả - HS chia sẻ kết quả trước lớp Bài 3. Đo độ dài các đoạn thẳng: AB, - HS nêu yêu cầu CD, GH, MN, NP. - HS hoạt động cá nhân đo đoạn - GV nêu yêu cầu sau đó cho cả lớp hoạt thẳng sau đó vẽ đoạn thẳng vào vở ô động cá nhân ly - Gv hướng dẫn học sinh lung túng - 4HS báo cáo kết quả trước lớp - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả - HS đổi chéo kiểm tra kết quả của nhau Hoạt động 3. Vận dụng Hôm nay em học bài gì? - HS nêu HS thực hành đo chiều dài và chiều rộng - HS thực hành, báo cáo kết quả. quyển sách toán của em. Nhận xét giờ học - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) ------------------------------*****------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CÙNG THAM GIA GIAO THÔNG (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt. - Nêu được các quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (Vídụ: xe máy, xe buýt, đò, thuyền, ) và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. - Dự đoán nhận biết được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông. - Biết cách xử lí những tình huống đơn giản xảy ra khi bản thân hoặc người thân tham gia giao thông.
  15. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết chấp hành các quy định về trật tự an toàn giao thông. II. Đồ dùng dạy học. - GV: + Hình trong SGK phóng to (nếu có thể). + Máy chiếu (nếu có) và một số hình ảnh có nội dung gắn với bài học. - HS: Bút màu, giấy A4 III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. (Nội dung các hình) HS quan sát các hình. Hình 3: Mặc áo phao khi đi thuyền, không đùa nghịch khi ngồi trên thuyền. - Hình 4: Đi xe đạp đúng làn đường quy định. - Hình 5: Xếp hàng khi lên xe buýt, không chen lấn, xô đẩy. - Hình 6: Không đội mũ bảo hiểm, nghe nhạc khi đi xe máy. - Hình 7: Đuổi theo ô tô, ngồi trong ô tô vươn đầu ra ngoài. Hình 8: Chở số người vượt quá quy định và không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy. Hình 9: Không mặc áo phao khi đi thuyến. GV tổ chức hoạt động cho HS bằng HS trải nghiệm và trả lời câu hỏi. trải nghiệm của mình để trả lời: Em hãy nói về một tình huống giao thông nguy hiểm. Theo em, tại sao lại xảy ra tình huống đó GV dẫn dắt vào nội dung bài học mới. HS lắng nghe. 2. Khám phá. Hoạt động 1: Yêu cầu HS quan sát hình, thảo luận nhóm và cho biết quy định khi đi trên phương tiện giao thông. - Người tham gia giao thông đi trên + Hình 1: Bạn nhỏ đội mũ bảo hiểm khi phương tiện nào? đi xe máy. + Hình 2: Bạn nhỏ thắt dây an toàn khi đi ô tô.
  16. + Hình 3: Các bạn nhỏ mặc áo phao khi đi thuyền, không đùa nghịch khi ngồi trên thuyền. + Hình 4: Bạn nhỏ và mẹ đi xe đạp đúng làn đường quy định. + Hình 5: Các bạn nhỏ xếp hàng khi lên xe buýt, không chen lấn, xô đẩy. Theo em, họ đã thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông chưa? Vì sao?.... Mời đại diện một số nhóm lên trình - Đại diện một số nhóm lên trình bày bày kết quả thảo luận, các nhóm khác kết quả thảo luận. bổ sung: GV nhận xét và kết luận: Để đảm bảo an toàn giao thông cẩn tuân thủ các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông như đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, thắt dây an toàn khi đi ô tô, mặc áo phao và không đùa nghịch khi đi thuyền, đi xe đạp đúng làn đường quy định, xếp hàng, không chen lấn, xô đẩy khi lên xe buýt,... - GV mở rộng HS nói vể các quy định - HS nối tiếp kể. khi đi trên các phương tiện giao thông khác mà các em biết hoặc đã sử dụng. Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông. (Ví dụ: xe máy, xe buýt, đò, thuyền,...). *Hoạt động 2: GV chia lớp thành năm nhóm, mỗi nhóm quan sát một tình huống trong SGK và thảo luận điều gì sẽ xảy ra và nói lí do vì sao: + Nhóm 1: Hình 6. - HS quan sát một tình huống trong + Nhóm 2: Hình 7. SGK và thảo luận điều gì sẽ xảy ra và nói lí do vì sao: + Nhóm 3: Hình 8. + Nhóm 4: Hình 9. + Nhóm 5: Hình 10. + Nhóm 6: Hình 11. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận luận trước lớp, các nhóm khác bổ sung trước lớp. ý kiến để hoàn thiện nội dung. - GV gợi ý để HS kể thêm một số tình - HS kể nối tiếp. huống giao thông nguy hiểm mà em đã
  17. gặp trong cuộc sống và đưa ra ý kiến của bản thân trong từng trường hợp đó. Yêu cầu cần đạt: HS dự đoán/nhận biết được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông. HS tự giác thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. 3. Vận dụng Kể với người thân vể đèn tín hiệu và biển báo giao thông đã học. ĐIỀU CHỈNH TIẾT DẠY (NẾU CÓ) ................................. .................................... Thứ 4 ngày 13 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt ĐỌC: TRÒ CHƠI CỦA BỐ( Tiết 1+2 ) I. Yêu cầu cần đạt. - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời thoại của các nhân vật (bố và Hường) trong bài Trò chơi của bố. - Hiểu nội dung bài đọc: Thông qua trò chơi "ăn cỗ" mà bố và Hường chơi cùng nhau, bài đọc nói lên tình cảm giữa những người thân trong gia đình dành cho nhau, cách bố dạy Hường những điều cần biết trong nói năng và cư xử với người lớn tuổi - Rèn kĩ năng đọc hiểu, đọc diễn cảm bài văn. - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả - Một số HS trả lời câu hỏi. Các HS lời câu hỏi: Em thích chơi trò chơi gì khác bổ sung. cùng bố mẹ? - GV giới thiệu bài đọc: Cùng tìm hiểu - HS lắng nghe. bài Trò chơi của bố để xem Hường và bố thường chơi trò gì cùng nhau. Hãy chú ý xem trong khi chơi, bố đã dạy Hường điều gì. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. GV giới thiệu: Bài đọc nói về một trò - HS lắng nghe. chơi mà hai bố con Hường thường chơi cùng nhau, đó là trò "ăn cỗ". GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với - Cả lớp lắng nghe và đọc thầm. giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý phân biệt giọng của nhân vật bố và giọng của
  18. nhân vật Hường: giọng của người dẫn chuyện. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Bài đọc được chia làm mấy đoạn? - Chia bài đọc ra làm 3 đoạn. + Đoạn 1: từ đấu đến đủ rồi. + Đoạn 2: tiếp đến Đây, mời bác; + Đoạn 3: phần còn lại. - Tổ chức HS đọc nối tiếp đoạn, các - 3 HS đọc nối tiếp đoạn. HS khác theo dõi đọc thầm. - HS đọc phần giải nghĩa từ SGK - HS đọc. - GV giải nghĩa từ khó từ bát có nghĩa là: từ dùng của miến Bắc. Từ chén để ăn cơm là ở miền Nam. - Luyện đọc theo nhóm 3: - HS thực hiện theo nhóm ba. - HS đọc nối tiếp bài (theo mẫu). GV HD học sinh luyện đọc phân vai - HS luyện đọc phân vai. - Tổ chức HS thi đọc phân vai giữa các - HS thi đọc phân vai. nhóm. - GV và nhận xét nhóm đọc hay và - HS lắng nghe. diễn cảm. - Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài - HS đọc thầm toàn bài. đọc. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài - GV tuyên dương HS đọc tiến bộ. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi, đọc thầm. Câu 1. Hai bố con Hường chơi trò chơi Hai bố con chơi trò chơi ăn cỗ cùng gì cùng nhau? nhau. Câu 2. Khi chơi, hai bố con xưng hô Khi chơi, hai bố con xưng hô là “bác” với nhau như thế nào? và “tôi” - HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi, đọc thầm. Câu 3. Nhìn hai tay Hường đón bát - Nhìn tay Hường đón bát cơm, mẹ lại cơm, mẹ nhớ tới điều gì? nhớ đến lúc hai bố con chơi với nhau. Câu 4. Khi chơi cùng bố, Hường đã Có cử chỉ và lời nói lễ phép. được bố dạy nết ngoan nào? - Tìm những chi tiết trong bài thể hiện - HS chia sẻ. ý tình cảm giữa hai bố con ? - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
  19. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS lắng nghe. giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 - 3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Câu 1. Tìm câu nói thể hiện thái độ lịch sự. - HS đọc yêu cầu BT. - 2 - 3 HS đọc. - GV cho HS đọc các phương án, thảo - HS đọc, thảo luận nhóm. luận nhóm, tìm câu trả lời. - GV gọi một số HS trả lời. GV hỏi - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao thêm HS lí do vì sao chọn những lại chọn ý đó. phương án đó. - GV chốt đáp án. +Những câu nói thể hiện thái độ lịch - HS lắng nghe. sự là: a. Cho tôi xin bát miến. b. Dạ, xin bác bát miến ạ. Vì hai câu này chứa các từ thể hiện sự lịch sự: dạ, xin, ạ. - GV có thể hỏi thêm câu nào có tính - Dạ, xin bác bát miến ạ! lịch sự cao nhất? - GV nhận xét, tuyên dương. Câu 2: Cùng bạn đóng vai nói và đáp lời yêu cầu, đề nghị. - GV cho HS đọc câu mẫu, thảo luận - HS hoạt động nhóm đôi, thực hiện nhóm đôi. Từng thành viên của nhóm đóng vai và luyện nói theo yêu cầu. sẽ lần lượt đóng vai nói và đáp lời để nghị, sau đó đóng vai. - GV cho một cặp đôi làm mẫu. -1 nhóm lên làm mẫu. - Các cặp đôi luyện tập. VD: Bạn mở giúp tớ cái cửa số! Ừ, đợi tớ một chút nhé - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi đại diện một số cặp đôi thực - Đại diện các nhóm lên bảng. hành trước lớp. - GV nhận xét chung, tuyên dương - HS lắng nghe. nhóm thực hiện tốt. 3.Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)
  20. ................................. .................................... Thứ 5 ngày 14 tháng 12 năm 2023 SÁNG Tiếng Việt NGHE VIẾT: TRÒ CHƠI CỦA BỐ I. Yêu cầu cần đạt. - Nghe - viết đúng chính tả bài Trò chơi của bố (từ Đến bữa ăn đến một nết ngoan); biết viết địa chỉ nhà nơi mình ở theo đúng quy tắc viết hoa. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/ n; ao/ au. Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn VSCĐ và yêu thích môn học. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Cho lớp hát tập thể - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Cho học sinh xem một số vở của - Học sinh quan sát và lắng nghe. những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - Viết hoa tên riêng, chữ cái đầu mỗi câu. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? tay, nết ngoan,.... - GV lưu ý vị trí đặt dấu chấm, dấu phẩy -HS lắng nghe. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. ? Khi viết một đoạn vă xuôi các em trình - Viết lùi vào 1 ô, viết hoa chữ đầu câu. bày như thế nào? - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, đọc từng câu văn, ngắt nghỉ phù hợp sau mỗi cụm từ và đọc dấu câu 2-3 lần.