Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_ca.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 15 Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: CHƠI CHONG CHÓNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cho HS hát bài: Chữ đẹp mà nết càng ngoan. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Bài viết có mấy câu? + Những chữ nào viết hoa - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr7 0. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Qua đoạn văn này, em thấy tình cảm của An và Mai như thế nào? - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Tiếng Việt MRVT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được từ ngữ về tình cảm gia đình. - Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy,
- 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Trờ chơi: Ai nhanh ai đúng: Tìm những từ chỉ đặc điểm nói về tình cảm của những người trong gia đình. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ về tình cảm gia đình Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Những người trong gia đình là những ai? - Y/c hs thảo luận nhóm 4 tìm các từ chỉ tình cảm gia đình. - Gọi các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.71. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Tìm câu nói về tình cảm anh chị em Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Y/c hs suy nghĩ tìm ra câu nói về tình cảm anh chị em. - Nhận xét, khen ngợi HS. - GV chốt đáp án. * Hoạt động 3: Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS TL nhóm 2 tìm ra vị trí của dấu phẩy trong các câu. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt cách sử dụng dấu phẩy. 3. Vận dụng - Đặt 1 câu nói về tình cảm của cha mẹ dành cho con cái. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Tự nhiên và Xã hội
- CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( Gộp 3 tiết thành 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi môi trường sống của thực vật và đông vật. - Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV cho HS hát về các con vật và thực vật. - GV dẫn dắt vào bài. - GV ghi tên bài học, cho HS nhắc lại. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Làm việc theo hình. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.66. - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. + Vì sao có sự khác nhau đó? - Số lượng thực vật và động vật giảm sút, thậm chí có thể biến mất. + Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sống của thực vật và động vật bị tàn phá? - Nhận xét: Do con nười xả rác, môi trường bị ô nhiễm số lượng thực vật và động vật giảm sút, thậm chí có thể biến mất. Những việc làm nào ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật chúng ta sẽ tìm hiểu qua hoạt động 2. Hoạt động 2: Nêu những ảnh hưởng cụ thể. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.67. - Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. - GV hướng dẫn HS khai thác nội dung từng hình. - HS thảo luận theo cặp đôi. + Tác hại của những việc làm đó (hình 3,4,5,6) đến môi trường sống của thực vật và động vật? - Hình 3: Xả rác gây ô nhiễm đất nước, nước không khí - Hình 4: Chặt phá rừng làm mất rừng, phá cây, mất nơi ở của các con vật và sinh vật.
- - Hình 5: Sử dụng nhiều thuốc trừ sâu làm chết động vật, thực vật, ô nhiễm môi trường. - Hình 6: Thải nước bẩn ra môi trường làm ảnh hưởng đến môi trường sống của động vật và thực vật. - GV nhận xét - Ngoài những việc làm trên còn có những việc làm nào ảnh hưởng đến môi trường sống của động vật và thực vật? + Hậu quả của việc làm đó. - GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Nêu những lợi ích cụ thể. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.68. - Cho HS đọc câu hỏi trong sgk/tr.68. - GV hướng dẫn HS khai thác nội dung từng hình. - YC hoạt động nhóm đôi, thảo luận. + Kể tên những việc làm trong tranh? - Trồng rừng, nhặt rác, bảo vệ động vật hoan dã, xử lý rác thải. + Những việc làm đó mang lại những lợi ích gì cho thực vật và động vật?. - Hình 7: Thêm nhiều cây xanh, đất đai không xói mòn, tạo nơi ở cho các loài vật. - Hình 8: Hạn chế ô nhiễm, - Hình 9: Duy trì đa dạng của các loài động vật, đảm bảo cân bằng trong tự nhiên. - Hình 10: Giảm ô nhiễm môi trường. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS - Ngoài những việc làm trên còn có những việc làm nào đem lại lợi ích đến môi trường sống của động vật và thực vật? + Lợi ích của việc làm đó. - GV nhận xét, bổ sung: Những việc làm đó có thể bảo vệ, hạn chế sự thay đổi môi trường sống của thực vật và động vật. Hoạt động 4: Hoàn thành sơ đồ. - YC HS quan sát sơ đồ trong sgk/tr.69. - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. - GV phát sơ đồ cho 3 tổ thảo luận *Bước 1: Phát bảng nhóm có vẽ sơ đồ. *Bước 2: YC HS hoàn thành vào bảng nhóm. *Bước 3: Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét. +Việc làm có lợi: Chăn sóc và bảo vệ cây, vớt rác ở sông hồ, để rác đúng nơi quy định. + Việc làm gây hại: Chặt phá rừng, sử dụng phân hóa học, lấp ao hồ. - GV cho HS điền thêm một số việc làm có lợi và việc làm gây hại. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Em cần làm gì để bảo vệ môi trường sống của động vật và thực vật? - Các em về nhà hoàn thành các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau.
- - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhận xét tiết học. __________________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hs nhận biết được ngày – tháng, ngày – giờ, giờ - phút; đọc được giờ đồng hồ trong các trường hợp đã học. - HS biết xem tờ lịch tháng. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính - HS: Mô hình đồng hồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cho HS chơi trò chơi Mưa rơi 2. Khám phá – Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Đồng hồ chỉ 3 giờ 15 phút. - GV sử dụng mô hình đồng hồ: Để đồng hồ chỉ 3 giờ 15 phút: ? Đồng hồ chỉ mấy giờ. - Gv quay tiếp kim dài chạy qua số 4, 5 đến số 6. ? Vậy lúc này đồng hồ chỉ mấy giờ. - Đồng hồ chỉ 3 giờ 30 phút. - HS thực hành trên mô hình đồng hồ biểu diễn 3 giờ 30 phút KT: Củng cố kĩ năng đọc giờ trên đồng hồ. - Mở rộng: Gv quay tiếp kim dài đến số 7, 8 GV yêu cầu Hs quay kim đồng hồ biểu diễn 4 giờ 30 phút. Chốt: vậy từ 3 giờ 30 phút đến 4 giờ 30 phút thì 2 kim sẽ thay đổi như thế nào? Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hãy đọc các địa danh mà Rô-bốt ghé thăm. - GV yêu cầu HS đọc mẫu. - Vì sao em biết Rô-bốt ghé thăm Tây Nguyên vào ngày 2 tháng 8? - Dựa vào tờ lịch tháng tám trong bài : ngày 2 tháng 8 có mũi tên màu đỏ gắn với ảnh chụp của Rô-bốt ở tây Nguyên.
- - Tương tự như vậy, Gv yêu cầu HS thực hiện nhóm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Chốt: Kĩ năng đọc và xem tờ lịch tháng. GV cho HS xem video để giới thiệu thêm về vẻ đẹp của các địa danh trong bài. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. - GV yêu cầu HS chia sẻ: Theo em những bạn nào sẽ được vào thăm viện bảo tàng. Vì sao em biết điều đó? Vậy tại sao bạn Rô-bốt không được vào thăm bảo tàng? - Chốt: Kĩ năng đọc giờ khi kim dài chỉ số 3 và số 6. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Gv yêu cầu hs đọc đề bài - Trước giờ học bóng rổ, Rô-bốt học những môn nào? Vì sao em biết? - Vậy môn nào được Rô-bốt thực hiện sau giờ học bóng rổ? Chốt: Kĩ năng đọc giờ với kim dài chỉ số 3, 6 và nhận biết thời gian, 3. Vận dụng - Cho HS nhăc lại kim dài chỉ đến số 3, chỉ đến số 6 là bao nhiêu phút. - Củng cố bài. Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành các bài tập còn lại (nếu chưa làm kịp). 4. Điều chỉnh – bổ sung ________________________________________ Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2021 Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 1+2) (Gộp 2 tiết thành 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn. một bạn nêu phép tính, một bạn đọc kết quả. Nếu bạn không nêu được kết quả thì bạn đó thua và không có quyền được đó bạn khác. 1. Khám phá – Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV phát phiếu bài tập - HS thực hiện trên phiếu - Kiểm tra bài chia sẻ trước lớp - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng kiến thức nào? - Yêu cầu HS đọc lại các bảng cộng, bảng trừ ( qua 10) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu Hs thực hiện trên bảng con - Đổi lệnh: + Hãy ghi phép tính trong bài có kết quả là 7? + Tương tự như vậy với các kết quả còn lại là 5, 11, .. KT: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV thực hiện qua trò chơi “ Ô cửa bí mật” - Gv nêu cách chơi và luật chơi. ? Để tìm đúng mã số của từng ô cửa, chúng ta cần thực hiện theo thứ tự nào. - Quan sát và thực hiện theo chiều mũi tên. - HS chọn ô cửa và ghi mã số vào bảng con - Chia sẻ để giải thích cách làm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề Hỏi phân tích đề - Để tìm số HS học võ em thực hiện phép tính gì? Chốt kĩ năng vận dụng bảng cộng có nhớ trong phạm vi 20 để giải toán thực tế có lời văn? 3. Vận dụng - Cho HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20. - Củng cố bài. Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành các bài tập còn lại (nếu chưa làm kịp). 4. Điều chỉnh – bổ sung _______________________________________
- Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOAN: VIẾT TIN NHẮN (Tiết 9 + 10) (Gộp 2 tiết thành 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết được một tin nhắn cho người thân 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: HS hát kết hợp vận động bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Quan sát tranh, đọc tin nhắn và TLCH. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Sóc con nhắn tin cho ai? + Sóc nhắn cho mẹ chuyện gì? + Sóc nhắn bà sang đón Sóc sang nhà bà và ăn cơm tối nhà bà xong mới về + Vì sao Sóc con lại phải nhắn tin? +Vì bố mẹ đi vắng Sóc không xin phép trược tiếp được. - Gọi hs nhắc lại câu TL. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: ? Em muốn viết tin nhắn cho ai? ? Em muốn nhắn điều gì? ? Vì sao em phải nhắn? - YC HS dựa vào các cau hỏi gợi ý trên và mẩu tin nhắn ở bài tập 1 thực hành viết vào VBT tr.71. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2.
- - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng. - Nhắn cho bạn 1 tin hỏi về một bài toán chưa hiểu. - Củng cố bài. Nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1+2) (Gộp 2 tiết thành 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng, rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ Tốc độ đọc khoảng 60 đ ến 65 tiếng trên 1 phút. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung bài đã đọc, hiểu được tác giả muốn nói qua văn bản đơn giản. - Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất Yêu vẻ đep của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức BVMT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Chuyền hoa - GV cùng HS tổng kết trò chơi. - GV dẫn dắt vào bài: Tuần học thứ 18 này chúng ta sẽ ôn lại tất cả các bài đã học trong 17 tuần vừa qua. - GV ghi đề bài: Ôn tập cuối học kì 1 2. Khám phá – thực hành a. Nhìn tranh nói tên các bài đã học. Mỗi bạn chỉ vào tranh và nói tên các bài đã học. b.Dựa vào các tranh vẽ ở bài tập 1, tìm từ ngữ chỉ sự vật theo mẫu -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm Các nhóm nhận phiếu bài tập. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát tranh cùng nhau tìm từ ngữ chỉ sự vật . - GV cho các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện 2-3 nhóm lên chia sẻ và giao lưu cùng các bạn.
- - 2.3.Đọc lại một bài đọc em thích,nêu chi tiết, nhân vật hoặc hình ảnh trong bài khiến em nhớ nhất - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 3. Vận dụng - Đọc bài thơ em yêu thích nhất, nêu nhân vật hoặc chi tiết em thích nhất. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Thứ 4 ngày 22 tháng 12 năm 2021 Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 3+4) (Gộp 2 tiết thành 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: GV tổ chức cho HS trò chơi truyền điện. Một em đọc phép tính và kết quả trong bảng cộng 6 nếu đúng thì bạn tiếp theo đọc tiếp phép tính tiếp theo, cứ tiếp tục như thế cho đến hết. 2. Khám phá – Luyện tập 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV theo dõi chấm chữa cá nhân Chữa bài qua hình thức trò chơi: “ Tìm sọt cho quả” Gv nêu cách chơi và luật chơi: Khi chúng ta chọn đúng mã số quả bưởi cho mỗi sọt có phép tính đúng thì quả bưởi đó sẽ rơi đúng sọt. Nếu chúng ta chọn mã số sai thì quả bưởi đó vẫn ở trên cây. - Gv tổng kết trò chơi: Số quả bưởi ở từng sọt. - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng kiến thức nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bảng con: Ghi số bao cần điền.
- - Giải thích vì sao em lựa chọn đáp án đó - Chữa bài: Để thực hiện bài này em thực hiện theo mấy bước: KT: Củng cố về kĩ năng vận dụng tính cộng có nhớ trong phạm vi 20 để so sánh các số có 2 chữ số Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -Gv đưa đáp án đúng: bao 1 và bao 3 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Chốt : Thực hiện phép tính ở đĩa cân bên phải. Sau đó quan sát ba túi đã cho xem có hai túi gạo nào có tổng bằng 12kg. Từ đó lựa chọn hai túi đó. Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề Hỏi phân tích đề - Để tìm buổi chiều cửa hàng bán bao nhiêu máy tính em thực hiện phép tính gì? Chốt kĩ năng vận dụng bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 để giải toán thực tế có lời văn? - HS thảo luận theo cặp đôi - HS làm bài vào vở. - GV theo dõi – giúp đỡ. 3. Vận dụng - Lớp 2A có 31 HS, lớp 2B có 30 HS. Hỏi cả 2 lớp có bao nhiêu HS? - Củng cố bài. Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành các bài tập còn lại (nếu chưa làm kịp). 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3+ 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: -Đọc đúng lời của nhân vật. - Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1. Biết nói lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Năng lực chung: - Năng lực giáo tiếp, hợp tác nhóm, năng lực trình bày, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất. Bồi dưỡng vốn từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát kết hợp vận động:Lời chào của em. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá – thực hành * Hoạt động 1: Đọc lời của Hải âu và trả lời câu hỏi. -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. * Hoạt động 2: Thực hành luyện nói theo tình huống -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm -Nhóm trưởng yc các bạn đọc yêu cầu bài tập 5 - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn thực hiện lần lượt từng tình huống. - GV cho các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện 2-3 nhóm lên chia sẻ và giao lưu cùng các bạn. 3. Vận dụng - Khi gặp một người bạn chưa biết, muốn làm quen em phải nói như thế nào? - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà các em chuẩn bị tiết 5 + 6 nhé. - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Thứ 5 ngày 23 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động. - Viết được 2-3 câu nói về một nhân vật trong tranh, 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS vận động theo trò chơi Thuyền ai. - GV kết nối vào bài mới. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Dựa vào tranh tìm từ ngữ - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu:
- + Chỉ người, chỉ vật + Chỉ hoạt động. - YC HS làm bài vào VBT. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Nói 2- 3 câu về một nhân vật trong tranh - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng - Tìm 3 từ chỉ hoạt động, tìm 3 từ chỉ người? - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Toán ÔN TẬP HÌNH HỌC PHẲNG (Gộp 2 tiết thành 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận dạng được hình tứ giác, đoạn thẳng, ba điểm thẳng hàng - Đo được độ dài đoạn thẳng nhận biết được đoạn thẳng dài nhất, đoạn thẳng ngắn nhất. - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác trên giấy ôli. 2. Năng lực chung - Năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - Yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: GV cho học sinh vận động theo bài: Hình học dạng bài hát. 2. Khám phá – Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt yêu cầu của bài tập là đếm các đoạn thẳng. a) Có 3 đoạn thẳng b) Có 3 đoạn thẳng
- c) Có 4 đoạn thẳng d) Có 5 đoạn thẳng - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của bài tập - YC HS thực hiện đo và so sánh theo cặp đôi - YCHS nêu kết quả thực hiện được ở từng phần. a) Đoạn thẳng AB = 5cm; CD = 7cm; PQ= 7cm; MN = 9cm b) Hai đoạn thẳng CD và PQ bằng nhau. c/ Đoạn thẳng AB ngắn nhất, đoạn thẳng MN dài nhất. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS quan sát và nhận dạng hình tứ giác - Yêu cầu HS làm bài và trả lời trước lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS nhận biết 3 điểm thẳng hàng. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS vẽ hình theo các bước + Quan sát, nhận dạng hình cần vẽ +Chấm các điểm là các đỉnh của hình vẽ +Nối các đỉnh như hình mẫu. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng. - Hình tứ giác có mấy cạnh? Tìn xung quanh lớp học đồ vật nào có dạng hình tứ giác? - Củng cố bài. Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành các bài tập còn lại (nếu chưa làm kịp). 4. Điều chỉnh – bổ sung __________________________________________
- Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động. - Viết được 2-3 câu nói về một nhân vật trong tranh, 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS vận động theo trò chơi Thuyền ai. - GV kết nối vào bài mới. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Nói 2- 3 câu về một nhân vật trong tranh - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. *Hoạt động 2: GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp - Cả lớp chú ý nhận xét - GV nhận xét. 3. Vận dụng - Về nhà các em nói lại cho người thân nghe. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 7 +8) (Gộp 2 tiết thành 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Kể được sự vật trong tranh theo gợi ý - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
- - HS có ý thức chăm chỉ học tập. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. - HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cho HS hát bài: Chữ đẹp và nết càng ngoan 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 10. - HD HS hoàn thiện vào VBTTV. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. * Hoạt động 3: Kẻ lại sự vật trong tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ những gì? - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. - GV cho HS làm việc nhóm 4. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Thứ 6 ngày 24 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 9+10)
- (Gộp 2 tiết thành 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức kỹ năng giữa học kì 1 - Kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu, Luyện từ và câu. - Nghe - viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ tốc độ 90 chữ/15phút. - HS biết viết được 3-5 câu tả về đồ chơi của em. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. HS làm bài kiểm tra - GVghi đề kiểm tra lên bảng ( SGK) - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề, cách làm bài. 3. Nghe, viết chính tả - GV đọc cho HS nghe bài viết. - 1 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm bài. - GV đọc - HS viết chính tả. - GV đọc cho HS khảo bài 4. Kiểm tra TLV - GV ghi đề bài lên bảng và gạch chân dưới từ ngữ quan trọng. Đề bài: Viết 1 đoạn văn từ 3-5 câu tả về đồ chơi của em. - GV lưu ý HS về cách trình bày bài, nhắc HS về cách dùng từ đặt câu. - HS làm bài. - GV thu bài kiểm tra, tư vấn. Lưu ý : - HS chỉ cần ghi vào giấy kiểm tra số thứ tự câu hỏi và kí hiệu a, b, c, d để trả lời. - HS làm bài. * Đáp án: Câu 1: ý b Câu 2: ý a Câu 3: ý a Câu 4: ý b Câu 5: ý c Câu 6: ý c Câu 7: ý a Câu 8: ý b 5. GV thu bài. - Nhận xét giờ kiểm tra. - Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết kiểm tra sau _______________________________ Toán ÔN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập khối lượng, đơn vị đo khối lượng (kg về biểu tượng đại lượng và đơn vị đo đại lượng, thực hiện phép tính trên số đo đại lượng. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến khối lượng (kg) và dung tích (l) 2. Năng lực chung NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: GV tố chức cho HS chơi trò chơi Gió thổi 2. Khám phá – Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi theo nhóm. - GVHSHS so sánh qua tính chất bắc cầu để HS có thể tư duy lập luận. - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS thực hiện phép tính với số đo. - Lưu ý kết quả khi viết cũng cần có số đo. - YC HS làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS quan sát cân và yêu cầu HS đọc kim cân đồng hồ và số kg trên cân đĩa. - Yêu cầu làm bài theo cặp đôi và trả lời. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HDHS phân tích bài toán. - Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết mẹ mua con lợn cân nặng 25kg về nuôi. Sau một thời gian con lợn tăng 18kg. - Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi con lợn lúc này nặng bao nhiêu kg? - Để tìm được con lợn lúc này bao nhiêu kg ta làm phép tính gì? - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
- - HDHS phân tích đề toán để HS nói được 2 con dê chỉ có thể sang cùng nhau nếu 2 con đó có căn nặng nhỏ hơn 31kg hay cùng lắm chỉ 31 kg - Gọi HS trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Về nhà các em tập cân trọng lượng cơ thể mình hoặc cân 1 chiếc cặp hàng ngày em mang đến trường. - Nhận xét giờ học. _______________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐIỂM: NGƯỜI TRONG MỘT NHÀ I. YỀU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Sinh hoạt lớp: Đánh giá hoạt động tuần 15 và phổ biến kế hoạch tuần 16 - Hoạt động giáo dục: Người trong một nhà. - Giúp HS biết thể hiện lòng biết ơn người thân trong gia đình về những gì người ấy dạy mình, về những đức tính mà mình học tập được, cố gắng noi theo. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Biết quan tâm đến người khác, yêu quý người thân của mình. II. CÁC HOẠT DẠY HỌC A. Sinh hoạt lớp 1. Phần sinh hoạt của lớp - Tổ trưởng đánh giá cụ thể các hoạt động của tổ trong tuần. - Lớp trưởng đánh giá toàn bộ hoạt động của lớp 2. GV nhận xét chung - Thực hiện nội dung bài học tuần 15 đầy đủ - Thực hiện tốt nề nếp của lớp, của trường và nội quy phòng dịch - Đi học chuyên cần, đúng giờ. - Có ý thức học tập, phát biểu xây dựng bài, một số em chưa tự giác trong học tập, chuẩn bị bài còn đối phó - Có tiến bộ về chữ viết song chưa thường xuyên - Tham gia thi TNTT và TNTV cấp trường: 10 em - Tham gia tập luyện và gửi video giới thiệu sách - Trực nhật vệ sinh sạch sẽ song chưa thực hiện tốt vệ sinh cá nhân - Tôn tạo bồn hoa: Trồng thêm hoa và tưới nước hàng ngày - Quyên góp sách về tủ sách dùng chung: Đạt chỉ tiêu 3. Giáo viên triển khai kế hoạch tuần 16 - Thực hiện nội dung bài học tuần 16 - Thực hiện tốt nề nếp của lớp, trường, và các quy định phòng chống dịch - Tăng cường kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà
- - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ, chăm sóc bồn hoa cây cảnh được phân công B. HĐGD: Người trong một nhà 1. Khởi động: − GV bật nhạc bài “Bố ơi, mình đi đâu thế?”. - YC HS hát kết hợp vẫn động theo bài hát. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: * Chia sẻ về những điều em học được từ người thân. - YC HS chia sẻ về những thành viên trong gia đình mình. - GV gợi ý thảo luận và giới thiệu về một số đức tính của con người; giúp học sinh nhận biết các đặc điểm tính cách, phẩm chất của mỗi người. − GV chia học sinh làm việc theo nhóm. – HS chia sẻ với thành viên trong tổ về những tính cách mình thừa hưởng của gia đình và biết ơn về những tính cách tốt đẹp mình được thừa hưởng. Kết luận: Hoá ra, chúng ta đang được thừa hưởng rất nhiều tính cách tốt đẹp từ người thân trong gia đình. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Trò chơi: Chúng ta là một gia đình. − GV nói tên con vật, học sinh mô tả đặc điểm tiêu biểu tốt đẹp của con vật đó. Ví dụ: Thỏ chạy nhanh, tai dài nên rất thính: voi vòi dài, khoẻ mạnh; kiến chăm chỉ, – GV mời HS chơi theo theo nhóm trò chơi “Chúng ta là một gia đình”. Mỗi nhóm chọn biểu tượng là một con thú trong rừng xanh. Tìm những đặc điểm của loài vật đó để giới thiệu về mình. Lần lượt từng tổ lên giới thiệu gia đình mình bằng câu: “Chúng tôi là gia đình Chúng tôi giống nhau ở ” kèm theo là những hành động mô tả. Kết luận: Các thành viên trong gia đình thường có điểm chung nào đó giống nhau và họ tự hào về điều đo. Ngoài ra, các em học được những đức tính và kĩ năng tốt của gia đình. 4. Cam kết, hành động: - Về nhà em hãy mời bố mẹ nước hoặc một món ăn. - Hôm nay em học bài gì?

