Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 41 trang Đan Thanh 08/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2024_2025_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 14 Thứ 2 ngày 9 tháng 12 năm 2024 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ ANH HÙNG NHỎ TUỔI I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Tìm hiểu về một số anh hùng nhỏ tuổi - HS biết và ghi nhớ công ơn của của các anh hùng II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Hái hoa dân chủ: Trả lời các câu hỏi về các anh hùng nhỏ tuổi (Lớp 5A) HS tham gia trả lời câu hỏi GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Tham gia hái hoa dân chủ trả lời câu hỏi - Gọi một số HS của các lớp lên hái hoa trả lời - HS tham gia trả lời câu hỏi. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về so sánh số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán.
  2. - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tổ chứcho HS chơi TC “Ai nhanh hơn” - Tham gia trò chơi. GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập: Bài 1: - Goi hs nêu yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS làm phần a vào vở - Hs làm vào vở BT. BT. - Yêu cầu 1 em làm bảng phụ. 35 41 70 55 - Gv hỏi kết quả làm bài của hs, yêu cầu - - - - hs sửa nếu sai. 9 6 34 26 - Khen hs làm đúng. 26 35 36 29 - Lưu ý hs cách đặt thằng hàng đơn vị. - Đổi chéo vở cùng bàn để chữa bài. - Đổi chéo vở khác bàn để kiểm tra lại Bài 2: - Gọi Hs đọc yêu cầu. - Hs đọc: Số? - Yêu cầu hs làm cá nhân. - Hs quan sát và nhẩm miệng tính - Giúp đỡ các em gặp khó khăn khi tính phép tính rồi điền số vào hình. toán. - Đọc kết quả.73, 65, 29 Gọi hs đọc bài, chữa bài. - Khen hs tô màu đúng - Hs nhận xét Bài 3: - Hs đọc đề bài. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. + Rô- bốt cần leo qua 52 bậc cầu + Bài toán cho biết gì? thang. Rô- bốt đã leo được 19 bậc. + Hỏi Rô- bốt cần leo thêm bao nhiêu + Bài toán hỏi gì?
  3. bậc cầu thang nữa? + Muốn biết Rô- bốt cần leo thêm bao + Ta lấy 52 - 19 = 33 (bậc) nhiêu bậc cầu thang nữa ta làm như thế nào? - HS làm bài: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT. Rô- bốt cần leo thêm số bậc cầu thang - Cho Hs đổi chéo vở kiểm tra. là: - GV gọi HS nhận xét 52 - 19 = 33 (bậc) - GV đánh giá, nhận xét. Đáp số: 33 bậc. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Hs đọc yêu cầu bài và đọc câu - Hỏi Hs gợi ý cách thực hiện tính số hạt chuyện. dẻ của sóc: > Nhím, là >? - Hs làm bài. 35 Yêu cầu hs tính kết quả của các phép tính Hs tính: bên dưới. A: 73 -33 = 40 - GV yêu cầu HS làm VBT B: 61 - 26 = 35 2 HS đọc đáp án mình khoanh. C: 83 – 45 = 38 - GV gọi HS nhận xét Hs suy luận số mà 35< x < 40 chỉ là 38 - GV nhận xét, tuyên dương Hs khoanh vào C. Bài 5: Gọi Hs đọc yêu cầu. a. Ghép hai trong ba thẻ số trên ta được Hs làm bài theo nhóm 2. các số có hai chữ số lớn hơn 40 và bé hơn Trình bày: 50 là: - a) 43, 48 b. Tìm tổng và hiệu của số tìm được ở câu b) 43 – 8 = 35 avới số trên tấm thẻ còn lại . - 48 – 8 = 40 - Gọi Hs trình bày và chữa bài. - 43 + 8 = 51 - Khen ngợi hs -Học sinh chia sẻ - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - HS thi đua nêu nhanh kết quả GV nêu bài toán, yêu cầu HS thi đua tính nhanh kết quả Bài toán: Cho các số 37, 28 hãy tính tổng và hiệu của hai số trên - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
  4. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng việt ĐỌC: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI ( T1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - GDĐP: Nêu được một số việc làm của bản thân thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ đối với các thành viên trong gia đình truyền thống ở Hà Tĩnh. - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. - GDQCN: Quyền được chăm sóc sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Học sinh kể tên các loài hoa mà em biết - HS kể - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Nói về những việc anh, chị thường làm - 2-3 HS chia sẻ. cho em. + Em cảm thấy thế nào trước những việc anh, chị làm cho mình? - Nhận xét, thống nhất câu trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. * GV đọc mẫu và chia đoạn: giọng chậm rãi, tình cảm - HS đọc nối tiếp đoạn. - Hướng dẫn HS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau ngủ. + Đoạn 2: Còn lại. * Đọc và đọc hiểu: - 2-3 HS luyện đọc.
  5. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: sườn núi, ôm choàng, dân làng, rúc rích,... - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/có hai chị - 2-3 HS đọc. em Nết và Na/ mồ côi cha mẹ,/ sống trong ngôi nhà nhỏ/ bên sườn núi.// * Luyện đọc theo nhóm - GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo cặp, nhóm. - GV theo dõi và giúp học sinh yếu đọc bài - HS thực hiện theo nhóm 2. * Thi đọc giữa các nhóm - Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi đọc - HS thi đọc trước lớp. trước lớp - Gv cùng cả lớp bình chọn nhóm thắng - HS bình chọn cuộc * Đọc toàn bài - Gọi vài học sinh đọc toàn bài - 3 HS đọc bài Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr 110. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + C1: Chị Nết cái gì cũng nhường em; cách trả lời đầy đủ câu. Đêm đông, Nết ôm em cho em đỡ rét; Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm em thật chặt, thầm thì; hai chị em ôm nhau ngủ,.... + C2: Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách cõng em chạy theo dân làng. - Nhận xét, tuyên dương HS. + C3: Điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy lũ: Bàn chân Nết đang rớm máu, bỗng lành hẳn, nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. + C4: Vì có bông hoa lớn che chở nụ hoa bé nhỏ như Nết che chở cho em Na,.... Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS lắng nghe, đọc thầm.
  6. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr110. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi - HS chia sẻ. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.110. - 1-2 HS đọc. - HDHS xem lại toàn bài, HĐ nhóm tìm ra những việc chị Nết đã làm để chăm sóc, thể hiện tình yêu thương với em Na. -Viết 1 câu nói về việc chị Nết làm cho em - HS chia sẻ. Na vào VBT tr57. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc câu của mình. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Kể được một số việc làm của bản thân - HS chia sẻ trước lớp. thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ đối với các thành viên trong gia đình truyền thống ở Hà Tĩnh. - GV nêu Quyền được chăm sóc sức khoẻ: - HS lắng nghe Điều 38 Hiến pháp Việt Nam năm 2013 quy định: "Mọi người có quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe, bình đẳng trong việc sử dụng các dịch vụ y tế và có nghĩa vụ thực hiện các quy định về phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh. Nghiêm cấm các hành vi đe dọa cuộc sống, sức khỏe của người khác và cộng đồng". - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  7. __________________________________________ Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA N I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa N: Đây Học sinh chia sẻ. là mẫu chữ hoa gì? Lớp nhận xét. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2: Khám phá. - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa N. + Chữ hoa N gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa N. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS luyện viết bảng con. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa N đầu câu. - 3-4 HS đọc.
  8. + Cách nối từ N sang o. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa N và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Học sinh thực hiện. - Yêu cầu học sinh về nhà luyện viết chữ hoa N bang kiểu chữ nghiêng. - GV nhận xét giờ học. Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: HAI ANH EM I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về cảnh hai anh em trên cánh đồng lúa. - Biết được anh em luôn đùm bọc, yêu thương giúp đỡ nhau. - Học sinh biết lắng nghe tự tin kể lại câu chuyện trước lớp,tham gia làm việc nhóm tích cực - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm, chăm chỉ kể chuyện và tự tin kẻ trước lớp,lắng nghe và tôn trọng bạn khi bạn kể. - GDĐP: Kể được tên một số sinh hoạt trong gia đình truyền thống ở Hà Tĩnh. - KNS: Yêu quý chị em, biết thể hiện tình cảm thông qua lời nói và việc làm hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho học sinh hát bài: Cả nhà thương nhau - HS hát Bài hát đã nói về điều gì? - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ.
  9. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Thực hành: Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốnnói tới sự việc gì? -GV kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe. -GV kể lại từng đoạn và đặt câu hỏi với - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ HS. trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhớ lại câu chuyện cô kể và - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ dựa vào tranh minh họa cùng phần gợi ý với bạn theo cặp. phía dưới chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện. - HS lắng nghe, nhận xét. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - GV hướng dẫn HS kể cho người thân nghe những sự việc cảm động trong câu - HS thực hiện. chuyện Hai anh em. - HS chia sẻ. - GVnhắc lại những sự việc cảm độngtrong câu chuyện để có thể kể cho mọi người cùng nghe. - Kể được tên một số sinh hoạt trong gia đình truyền thống ở Hà Tĩnh. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
  10. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Buổi chiều Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP. I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được từ ngữ chỉ .hoạt động và đặc điểm, viết câu có từ đó. - Nói được câu nêu hoạt động, đặc điểm về một đồ vật hoặc một bức tranh cho trước.. - Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ đặc điểm - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. Góp phần hình thành cho học sinh năng lực tự học, hợp tác khi làm việc nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần hình thành cho học sinh biết yêu quý và giữ gìn các đồ vật lớp cũng như ở nhà. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Gv cho cả lớp vận động theo nhạc hát bài - HS cả lớp hát Tập thể dục leo núi. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 2. Thực hành: Bài 1. Kể tên các hoạt động có trong bức tranh. - Gọi1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - HS làm bài cá nhân - HS chữa bài Đọc sách, thảo luận.
  11. - Các cặp quan sát và đổi về nội dung của cuốn sách. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó - Yêu cầu học sinh nêu một câu về hoạt động chia sẻ với bạn theo cặp. trong tranh. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Bài 2. . Nêu một câu về hoạt động của bạn Nam trong tranh. - HS báo cáo kết quả, lắng nghe, nhận xét bài bạn. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, thảo luận theo - HS xác định yêu cầu của bài. nhóm đôi. - HS làm bài cá nhân - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - HS nêu câu sau khi đã đặt xong. Bài 3.Viết câu chỉ đặc điểm của nhân vật - HS chia sẻ trong tranh:
  12. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân Hoạt động 3. Vận dụng: - Yêu cầu học sinh nêu một câu nói về mẹ hoặc chị của mình có dùng từ chỉ đặc điểm - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tự nhiên và Xã hội HOẠT ĐỘNG GIAO THÔNG (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn, biển báo cấm, biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh. - giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông. - Vận dụng được trong thực tế cuộc sống khi tham gia giao thông. - Có ý thức thực hiện và tuyên truyền người khác tuân thủ các quy định của biển báo giao thông. - Có ý thức tuân thủ được một số luật giao thông khi tham gia giao thông. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. KNS: Cho hs biết được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn; biển báo cấm; biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh. Steam: Các loại đường và phương tiện giao thông II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Phiếu học tập - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Cho HS hát bài hát An toàn giao thông - HS hát dẫn vào bài học. Hoạt động 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.50 - 2- 3 HS nêu. - YCHS thảo luận theo cặp để thực hiện - HS thảo luận N2 sau đó chia sẻ trước các yêu cầu: lớp. + Nói tên và ý nghĩa của các biển báo giao thông?
  13. + Chỉ những biển báo giống nhau về - HS chia sẻ: hình dạng, màu săc? + biển sang đường dành cho người đi + Phân loại các biển báo giao thông đó bộ, đèn tín hiệu giao thông để sang vao nhóm: biển báo chỉ dẫn, biển báo đường cấm, biển báo nguy hiểm? - Gọi nhóm chia sẻ - GV nhận xét, khen ngợi. - HS làm bài Hoạt động 3. Thực hành: - GV cho HS làm PBT có mẫu bảng như SGK/ 50 - Gọi HS chia sẻ trước lớp - 2 HS đọc - Gv nhận xét, khen ngợi. HS đọc và ghi nhớ lời chốt của ông mặt trời. - Yêu cầu HS quan sát hình chốt và nói hiểu biết của mình về nội dung hình? - Gọi HS đọc yêu cầu vận dụng, cho HS - HS chia sẻ quan sát tranh vẽ đường đi của Hoa. - HS thảo luận nhóm: + Hoa cần chú ý biển báo giao thông nào? + Hãy hướng dẫn hoa đi đến trường an + Cần đi trên vỉa hè, sang đường khi các toàn? phương tiện giao thông đã dừng lại + Vì sao Hoa phải tuân thủ quy định của + Để đảm bảo an toàn cho bản thân và các biển báo giao thông đó? cho người khác. - HS chia sẻ trước lớp - Gv nhận xét, chốt ý. Hoạt động 4. Vận dụng: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - HS chia sẻ KNS: Cho hs làm 1 số biển báo - Quan sát các biển báo giao thông trên đường đi học và thực hiện tốt các biển báo giao thông đó. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
  14. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Kĩ năng sống GIÁ TRỊ CỦA NỤ CƯỜI Thứ 4 ngày 11 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG ( T1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu tình cản yêu thương của bạn nhỏ dành cho em bé - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ quan hệ họ hàng, từ chỉ đặc điểm, đặt câu nêu đặc điểm. - Bồi dưỡng tình yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Sự tích hoa tỉ muội - 3 HS đọc nối tiếp. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Em nhìn thấy gì trong bức tranh? Cảnh vẽ ở đâu? Bạn nhỏ đang làm gì trong - 2-3 HS chia sẻ. tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. * Gv đọc mẫu và chia đoạn: - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện được sự băn khoăn, ngây thơ của nhân vật. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Hướng dẫn HS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi
  15. lần xuống dòng là một khổ thơ. * Đọc và đọc hiểu: - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lẫm chẫm, cuộn tròn, giọt nước,... - HS đọc nối tiếp. * Luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 4 - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - GV Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - Các nhóm thi đọc trước lớp Gọi các nhóm đọc bài *Đọc toàn bài - 2 học sinh đọc toàn bài Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - Gọi học sinh đọc bài - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.112. + C1: Bạn nhỏ đã hỏi mẹ em bé từ - GV HDHS trả lời từng câu hỏi. đâu đến. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + C2: Bạn nhỏ tả em của mình: Nụ cách trả lời đầy đủ câu. cười như tia nắng,bàn tay như nụ hoa, bước chân đi lẫm chẫm, tiếng cười vang sân nhà. + C3: Đáp án: a,b,c,e - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. + C4: Đáp án b - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc lớp. thể hiện sự băn khoăn của bạn nhỏ. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.112. HS chia sẻ trước lớp - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 3 trong VBTTV/tr.58. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.113. - Hướng dẫn HS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS.
  16. Hoạt động 5: Luyện đọc lại. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS nêu nối tiếp. thể hiện sự băn khoăn của bạn nhỏ. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Vận dụng: - Hãy kể những việc làm thể hiện tình yêu thương giữa mọi người trong gia đình em. - Để thể hiện tình yêu thương với mọi người trong gia đình em phải làm gì? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính; vận dụng vào giải các bài toán thực tế, chơi trò chơi. - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm . II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của HS Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho cả lớp hát và nhảy vũ điệu rửa tay - HS hát, nhảy - GV dẫn vào bài 2. Luyện tập: Bài 1: Tính - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài vào vở GV gọi 2 học sinh lên bảng, mỗi em làm HS lên bảng làm một phép tính 25 + 65 - 40 = 50 100 - 50 - 25 - Nhận xét bài làm của học sinh. = 25
  17. Hoạt động của HS Hoạt động của HS Bài 2:Viết tiếp vào chỗ chấn cho thích hợp. - HS nhận xét - GV gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS thảo luận cặp đôi - HS đọc - Cho HS quan sát hướng đi của chú chuồn - Thảo luận cặp đôi chuồn, đọc lần lượt các số ghi trên mỗi bông hoa mà chuồn chuồn đi qua. - Học sinh làm bài a, Chuồn chuồn sẽ gặp bông hoa đầu tiên ghi số 19 và gặp bông hoa sau cùng ghi số 7 - GV gọi HS nhận xét b, Tổng các số trên ba bông hoa mà - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương chuồn chuồn đã gặp: 19 + 61 + 7 = Bài 3: 77 - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Hs đọc bài toán - GV yêu cầu HS làm bài - HS nêu - GV gọi HS chữa bài. - GV chốt đáp án đúng - HS bài làm: *Lưu ý HS bài toán giải các thành phần của Bài giải phép tính không được ghi tên đơn vị. Tên Cả hai buổi cửa hàng bán được số đơn vị chỉ ghi sau kết quả. lít nước mắm là: Bài 4: Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm 52 + 43 = 95 ( lít) - Em hãy nêu yêu cầu của bài Đáp số: 95 lít - Cho học sinh làm vở - Cho học sinh chơi trò chơi: “ Ai nhanh - HS nêu yêu cầu hơn” - HS làm vở - GV cho học sinh lên chọn tấm thẻ số phù hợp gắn vào chỗ chấm - HS lên chơi. - Yêu cầu học sinh giải thích cách làm 70 - 29> 40 81 - 23 < 59 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Bài 5:Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. - Bài yêu cầu gì? - Hãy đọc các số bài toán đã cho
  18. Hoạt động của HS Hoạt động của HS - Cho học sinh làm bài vào vở bài tập - HS nêu - Lưu ý học sinh lập các phép tính trừ từ 6 số - Nhận xét bài làm của bạn đầu bài cho - Học sinh nêu - Nhận xét chốt lại đáp án đúng. - 30, 52, 18, 5, 25, 34 - Học sinh lập các phép tính trừ vào vở - Một số em lên nhanh các phép tính em tìm được trên bảng lớp 3. Vận dụng: 30 - 5 = 25 52 - 18 = 34 - Trong lớp có 12 bạn đang nói chuyện, 30 - 25 = 5 52 - 34 = 18 ngoài sân có 24 bạn đang nhảy dây. Hỏi có - HS nêu kết quả tất cả bao nhiêu bạn? - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - HS chia sẻ kết quả. - Nhận xét giờ học Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 7 tháng 12 năm 2023 Tiếng việt NGHE – VIẾT: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động: Cả lớp hát bài Cả nhà thương nhau Cả lớp hát Hoạt động 2: Thực hành.
  19. 1, Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2 - 3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2 - 3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? ( Nụ - HS luyện viết bảng con. cười, lẫm chẫm) - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 3. Luyện tập: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - Hướng dẫn HS hoàn thiện vào VBTTV/ tr58. Bài 1: Điền iên, yên hoặc uyên vào chỗ trống. - Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - GV chữa bài, nhận xét. kiểm tra. - Ngoài h.............., trời lặng gió. - Ngoài hiên, trời lặng gió. - Hàng cây đứng lặng ............. giữa - Hàng cây đứng lặng yên giữa trưa hè trưa hè oi ả. oi ả. - Chim vành kh....... cất vang tiếng hót. - Chim vành khuyên cất vang tiếng hót. Bài 2. Chọn a hoặc b. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. 2 em đọc yêu cầu. - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài. 2 em lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào VBT - Cả lớp làm VBT. a. Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ - HS chia sẻ kết quả. trống. - Mẹ (dắt/ rắt) ............. em đến trường. - Tiếng sáo diều réo (dắt/ rắt) .......... - Em bé (gieo/ reo) ............ lên khi thấy mẹ về. - Chị Bống cẩn thận (gieo/ reo) hạt vào chậu đất nhỏ. *Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
  20. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ GIA ĐÌNH, TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được từ ngữ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm theo mẫu. - Phát triển vốn từ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. - Góp phần hình thành cho học sinh ý thức tự học, lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK, tham gia làm việc nhóm tích cực trong các hoạt động học tập. - Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm, chăm chỉ làm bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cả lớp hát bài Ba ngọn nến lung linh - HS hát Tìm từ chỉ đặc điểm có trong bài hát? - HS chia sẻ - GV giới thiệu bài 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm từ ngữ chỉ họ hàng - 1- 2 HS đọc. Bài 1+ Bài 2 - 1- 2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 3- 4 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? + Từ ngữ chỉ họ hàng: Cậu, chú, dì, cô. - Cho HS hoạt động nhóm, nêu: + Từ ngữ chỉ đặc điểm: Vắng vẻ, mát, + Nêu từ ngữ chỉ họ hàng thích hợp. thơm. + Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.