Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 40 trang Đan Thanh 08/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 14 Thứ 2 ngày 4 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ ANH HÙNG NHỎ TUỔI I. Yêu cầu cần đạt Giúp học sinh - Tìm hiểu về các anh hùng nhỏ tuổi. - Biết được tiểu sử của anh hùng dân tộc. - Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng đã hi sinh vì Tổ quốc. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga). 3. Múa về anh hùng nhỏ tuổi. (Lớp 2B) - HS theo dõi lớp 2B thể hiện bài múa: Biết ơn Võ Thị Sáu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga). - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục hát do học sinh lớp - HS theo dõi 2B thể hiện. - HS vỗ tay khi lớp 2B biểu diễn. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng việt ĐỌC: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI ( T1) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học:
  2. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối: - Học sinh kể tên các loài hoa mà em biết - HS kể - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Nói về những việc anh, chị thường làm - 2-3 HS chia sẻ. cho em. + Em cảm thấy thế nào trước những việc anh, chị làm cho mình? - Nhận xét, thống nhất câu trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới: a, Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm. * GV đọc mẫu và chia đoạn: giọng chậm rãi, tình cảm - HS đọc nối tiếp đoạn. - Hướng dẫn HS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau ngủ. + Đoạn 2: Còn lại. * Đọc và đọc hiểu: - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: sườn núi, ôm choàng, dân làng, rúc rích,... - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/có hai chị - 2-3 HS đọc. em Nết và Na/ mồ côi cha mẹ,/ sống trong ngôi nhà nhỏ/ bên sườn núi.// * Luyện đọc theo nhóm - GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo cặp, nhóm. - GV theo dõi và giúp học sinh yếu đọc bài - HS thực hiện theo nhóm 2. * Thi đọc giữa các nhóm - Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi đọc - HS thi đọc trước lớp. trước lớp - Gv cùng cả lớp bình chọn nhóm thắng - HS bình chọn cuộc * Đọc toàn bài - Gọi vài học sinh đọc toàn bài - 3 HS đọc bài 2, Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr 110. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
  3. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + C1: Chị Nết cái gì cũng nhường em; cách trả lời đầy đủ câu. Đêm đông, Nết ôm em cho em đỡ rét; Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm em thật chặt, thầm thì; hai chị em ôm nhau ngủ,.... + C2: Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách cõng em chạy theo dân làng. - Nhận xét, tuyên dương HS. + C3: Điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy lũ: Bàn chân Nết đang rớm máu, bỗng lành hẳn, nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. + C4: Vì có bông hoa lớn che chở nụ hoa bé nhỏ như Nết che chở cho em Na,.... Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS lắng nghe, đọc thầm. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr110. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi - HS chia sẻ. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.110. - 1-2 HS đọc. - HDHS xem lại toàn bài, HĐ nhóm tìm ra những việc chị Nết đã làm để chăm sóc, thể hiện tình yêu thương với em Na. -Viết 1 câu nói về việc chị Nết làm cho em - HS chia sẻ. Na vào VBT tr57. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc câu của mình. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Hoạt động 5: Vận dụng: - Nói 1 câu thể hiện tình cảm yêu thương - HS chia sẻ trước lớp. giữa anh chị em trong nhà. - GV nhận xét giờ học.
  4. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 3 ngày 5 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA N I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa N: Đây Học sinh chia sẻ. là mẫu chữ hoa gì? Lớp nhận xét. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2: Khám phá. - 1-2 HS chia sẻ. 1, Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa N. + Chữ hoa N gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa N. - 2-3 HS chia sẻ. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS quan sát, lắng nghe. 2,Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS luyện viết bảng con. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa N đầu câu. + Cách nối từ N sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ - 3-4 HS đọc. cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - HS quan sát, lắng nghe.
  5. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa N và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 4: Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hiện - Yêu cầu học sinh về nhà luyện viết chữ hoa N bang kiểu chữ nghiêng. - Học sinh thực hiện. - GV nhận xét giờ học. Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: HAI ANH EM I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về cảnh hai anh em trên cánh đồng lúa. - Biết được anh em luôn đùm bọc, yêu thương giúp đỡ nhau. - Học sinh biết lắng nghe tự tin kể lại câu chuyện trước lớp,tham gia làm việc nhóm tích cực - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm, chăm chỉ kể chuyện và tự tin kẻ trước lớp,lắng nghe và tôn trọng bạn khi bạn kể. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cho học sinh hát bài: Cả nhà thương nhau - HS hát Bài hát đã nói về điều gì? - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Thực hành: 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốnnói tới sự
  6. việc gì? -GV kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe. -GV kể lại từng đoạn và đặt câu hỏi với - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ HS. trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhớ lại câu chuyện cô kể và - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ dựa vào tranh minh họa cùng phần gợi ý với bạn theo cặp. phía dưới chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện. - HS lắng nghe, nhận xét. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe. - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 3:Vận dụng: - GV hướng dẫn HS kể cho người thân nghe những sự việc cảm động trong câu - HS thực hiện. chuyện Hai anh em. - HS chia sẻ. - GVnhắc lại những sự việc cảm độngtrong câu chuyện để có thể kể cho mọi người cùng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về so sánh số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học:
  7. GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Tổ chứcho HS chơi TC “Ai nhanh hơn” - Tham gia trò chơi. GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: - Goi hs nêu yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS làm phần a vào vở - Hs làm vào vở BT. BT. - Yêu cầu 1 em làm bảng phụ. 35 41 70 55 - Gv hỏi kết quả làm bài của hs, yêu cầu - - - - hs sửa nếu sai. 9 6 34 26 - Khen hs làm đúng. - Lưu ý hs cách đặt thằng hàng đơn vị. 26 35 36 29 - Đổi chéo vở cùng bàn để chữa bài. Bài 2: - Đổi chéo vở khác bàn để kiểm tra lại - Gọi Hs đọc yêu cầu. - Yêu cầu hs làm cá nhân. - Hs đọc: Số? - Giúp đỡ các em gặp khó khăn khi tính - Hs quan sát và nhẩm miệng tính toán. phép tính rồi điền số vào hình. Gọi hs đọc bài, chữa bài. - Đọc kết quả.73, 65, 29 - Khen hs tô màu đúng Bài 3: - Hs nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Hs đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Rô- bốt cần leo qua 52 bậc cầu thang. Rô- bốt đã leo được 19 bậc. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi Rô- bốt cần leo thêm bao nhiêu bậc cầu thang nữa? + Muốn biết Rô- bốt cần leo thêm bao + Ta lấy 52 - 19 = 33 (bậc) nhiêu bậc cầu thang nữa ta làm như thế nào?
  8. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - HS làm bài: - Cho Hs đổi chéo vở kiểm tra. Rô- bốt cần leo thêm số bậc cầu thang - GV gọi HS nhận xét là: - GV đánh giá, nhận xét. 52 - 19 = 33 (bậc) Bài 4: Đáp số: 33 bậc. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Hỏi Hs gợi ý cách thực hiện tính số hạt - Hs đọc yêu cầu bài và đọc câu dẻ của sóc: > Nhím, là >? chuyện. < 40, là? - Hs làm bài. Yêu cầu hs tính kết quả của các phép tính > 35 bên dưới. Hs tính: - GV yêu cầu HS làm VBT A: 73 -33 = 40 2 HS đọc đáp án mình khoanh. B: 61 - 26 = 35 - GV gọi HS nhận xét C: 83 – 45 = 38 - GV nhận xét, tuyên dương Hs suy luận số mà 35< x < 40 chỉ là 38 Bài 5: Gọi Hs đọc yêu cầu. Hs khoanh vào C. a. Ghép hai trong ba thẻ số trên ta được các số có hai chữ số lớn hơn 40 và bé hơn 50 là: Hs làm bài theo nhóm 2. b. Tìm tổng và hiệu của số tìm được ở câu avới số trên tấm thẻ còn lại . Trình bày: - Gọi Hs trình bày và chữa bài. - a) 43, 48 - Khen ngợi hs - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên b) 43 – 8 = 35 dương HS. Hoạt động 3. Vận dụng: - 48 – 8 = 40 - 43 + 8 = 51 GV nêu bài toán, yêu cầu HS thi đua tính -Học sinh chia sẻ nhanh kết quả Bài toán: Cho các số 37, 28 hãy tính tổng và hiệu của hai số trên - HS thi đua nêu nhanh kết quả - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Buổi chiều Tự nhiên xã hội HOẠT ĐỘNG GIAO THÔNG (Tiết 1)
  9. I. Yêu cầu cần đạt: - Kể được tên các loại đường giao thông. - Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng. - Có ý thức tuân thủ được một số luật giao thông khi tham gia giao thông. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. Đồ dùng: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Phiếu học tập - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Cho HS chơi trò chơi “ Đèn giao thông” - HS làm 2 tay như xe chạy và nghe tín hiệu cô giáo hô. Đèn xanh thì 2 tay chạy bình thường, đèn vàng 2 tay chạy chậm và đèn đỏ hai tay dừng lại. - HS chơi - HS kể một số phương tiện giao thông mà em biết. - GV tuyên dương, khen ngợi dẫn dắt vào bài học “ Hoạt động giao thông” - 2-3 HS chia sẻ. Hoạt động 2. Khám phá: 1. Kể tên các phương tiện giao thông, đường giao thông và tiện ích của chúng. - GV cho HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm. + Nói tên các phương tiện giao thông mà bạn Minh đã sử dụng khi đi du lịch cùng gia đình? - HS thảo luận. + Mỗi phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào? + máy bay, xe khách, tàu hỏa, thuyền + Các phương tiện giao thông có tiện ích gì? + đường hàng không, đường bộ, đường - Mời đại diện nhóm chia sẻ. thủy - Nhận xét, khen ngợi. *Liên hệ thực tế + giúp di chuyển nhanh hơn - Gv có thể hỏi các câu hỏi cho HS liên - HS đại diện các nhóm chia sẻ. hệ + Hằng ngày em đến trường bằng phương tiện giao thông nào? + em đã được đi những phương tiện giao thông nào? - GV nhận xét. - HS chia sẻ.
  10. - YC hoạt động nhóm tổ, quan sát từ tranh 5 đến tranh 7 thảo luận về : + Nhóm 1, 2: Các phương tiện trong tranh là những phương tiện nào, loại đường giao thông tương ứng của chúng. + Nhóm 3, 4: Tiện ích của các phương tiện giao thông đó. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. + xe nâng đường bô, máy bay đường - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. hàng không, tàu thủy đường thủy. Hoạt động 3. Thực hành: Cho HS chơi trò chơi “ Tiếp sức” thi kể + Xe nâng dùng để nâng hàng hóa lên tên các phương tiện giao thông tương cao, máy bay chở hàng và chở người, ứng với loại đường giao thông như tàu thủy chở hàng hóa. SGK. - HS chia sẻ. - Chia lớp làm 3 nhóm tổ. HS thứ nhất nói: Đường bộ danh cho ô tô HS thứ 2 nói thêm 1 phương tiện tương ứng với loại đường giao thông đó cứ như vậy cho đến hết nhóm. - HS chơi - Gọi nhóm HS lên chơi trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Vận dụng: - Gv cho HS làm phiếu bài tập trả lời câu hỏi: + Ở địa phương em có các loại đường giao thông nào? Người dân thường sử dụng các phương tiện giao thông gì? - HS làm PBT + Các phương tiện giao thông đó đem lại tiện ích gì cho người dân địa phương em? - GV cho HS chia sẻ trước lớp - HS đọc và ghi nhớ lời chốt của ông mặt trời 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học được những gì? - HS chia sẻ - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________
  11. Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính; vận dụng vào giải các bài toán thực tế, chơi trò chơi. - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm . II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của HS Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cho cả lớp hát và nhảy vũ điệu rửa tay - HS hát, nhảy - GV dẫn vào bài Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Tính - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài vào vở GV gọi 2 học sinh lên bảng, mỗi em làm HS lên bảng làm một phép tính 25 + 65 - 40 = 50 100 - 50 - 25 - Nhận xét bài làm của học sinh. = 25 Bài 2:Viết tiếp vào chỗ chấn cho thích hợp. - HS nhận xét - GV gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS thảo luận cặp đôi - HS đọc - Cho HS quan sát hướng đi của chú chuồn - Thảo luận cặp đôi chuồn, đọc lần lượt các số ghi trên mỗi bông hoa mà chuồn chuồn đi qua. - Học sinh làm bài a, Chuồn chuồn sẽ gặp bông hoa đầu tiên ghi số 19 và gặp bông hoa sau cùng ghi số 7 - GV gọi HS nhận xét b, Tổng các số trên ba bông hoa mà - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương chuồn chuồn đã gặp: 19 + 61 + 7 = Bài 3: 77 - GV gọi HS đọc yêu cầu
  12. Hoạt động của HS Hoạt động của HS - GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Hs đọc bài toán - GV yêu cầu HS làm bài - HS nêu - GV gọi HS chữa bài. - GV chốt đáp án đúng - HS bài làm: *Lưu ý HS bài toán giải các thành phần của Bài giải phép tính không được ghi tên đơn vị. Tên Cả hai buổi cửa hàng bán được số đơn vị chỉ ghi sau kết quả. lít nước mắm là: Bài 4: Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm 52 + 43 = 95 ( lít) - Em hãy nêu yêu cầu của bài Đáp số: 95 lít - Cho học sinh làm vở - Cho học sinh chơi trò chơi: “ Ai nhanh - HS nêu yêu cầu hơn” - HS làm vở - GV cho học sinh lên chọn tấm thẻ số phù hợp gắn vào chỗ chấm - HS lên chơi. - Yêu cầu học sinh giải thích cách làm 70 - 29> 40 81 - 23 < 59 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Bài 5:Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. - Bài yêu cầu gì? - Hãy đọc các số bài toán đã cho - Cho học sinh làm bài vào vở bài tập - HS nêu - Lưu ý học sinh lập các phép tính trừ từ 6 số - Nhận xét bài làm của bạn đầu bài cho - Học sinh nêu - Nhận xét chốt lại đáp án đúng. - 30, 52, 18, 5, 25, 34 - Học sinh lập các phép tính trừ vào vở - Một số em lên nhanh các phép tính em tìm được trên bảng lớp Hoạt động 3. Vận dụng: 30 - 5 = 25 52 - 18 = 34 - Trong lớp có 12 bạn đang nói chuyện, 30 - 25 = 5 52 - 34 = 18 ngoài sân có 24 bạn đang nhảy dây. Hỏi có - HS nêu kết quả tất cả bao nhiêu bạn? - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - HS chia sẻ kết quả. - Nhận xét giờ học Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  13. Thứ 4 ngày 6 tháng 12 năm 2023 Toán ĐIỂM VÀ ĐOẠN THẲNG I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng thông qua hình ảnh trực quan. - Đọc tên điểm, đoạn thẳng cho trước. - Nhận dạng điểm, đoạn thẳng trong thực tế. - Đo độ dài đoạn thẳng cho trước. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Sợi dây, thước thẳng. - HS: Thước thẳng có chia vạch cm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Mở đầu: - Đưa ra sợi dây, mời 2 HS lên cầm 2 đầu - Quan sát sợi dây và kéo căng. - Đưa ra thước thằng - Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2. Khám phá: - GV cho HS mở sgk/tr.98: - Yêu cầu HS quan sát tranh, dựa vào nội - HS thảo luận nhóm theo đôi (3p), trả dung bóng nói của Mai, thảo luận nhóm lời câu hỏi. theo bàn để trả lời các câu hói sau: + Trên bảng có những gì? - 2 HS trả lời. + Đầu mỗi chiếc đinh là gì? Dây treo cờ là gì? - Mời một số HS nêu câu trả lời của mình. - Lớp NX - Chỉ vào hình và chốt: Đầu mỗi chiếc đinh là 1 điểm, dây treo cờ là một đoạn thẳng. - Vẽ các điểm A, B, C lên bảng, HD HS - HS đọc tên các điểm. cách ghi tên điểm, các đọc tên điểm. - Nối điểm B với điểm C. - YC HS dựa vào lời của Rô-bốt và cho biết - 2 -3 HS trả lời ta được gì? - Chốt kiến thức: Nối điểm B với điểm C ta được đoạn thẳng BC. - Chỉ vào hình, YC HS đọc tên đoạn thẳng. - HS đọc tên đoạn thẳng. - Yêu cầu 2 HS lên kéo căng sợi dây: + Mỗi đầu sợi dây là gì? - HS trả lời + Sợi dây là gì?
  14. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - YC HS hoạt động nhóm 4 tìm các ví dụ về - Làm việc theo nhóm, tìm ngay trong điểm, đoạn thẳng. lớp học các ví dụ về điểm, đoạn thẳng. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước - 2 -3 nhóm trình bày, lớp NX. lớp. - NX, tuyên dương HS. Hoạt động 3. Thực hành: Bài 1:Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài vào vở a, Trong hình vẽ bên có các điểm là: A, B,C, M ,N b, Trong hình vẽ có các đoạn thẳng là: AB, MN - Nhận xét bài làm của học sinh. - HS nhận xét Bài 2:Viết vào chỗ chấm(theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV cho HS quan sát hình vẽ - Học sinh quan sát hình vẽ - HS làm việc theo cặp. - Học sinh làm bài - Cho học sinh thảo luận nhóm đôi nêu các + Hình 1: MN, MQ, QP, NP. đoạn thẳng có trong hình 1 và hình 2 + Hình 2: AB, BC, CD - GV gọi 2 HS lên bảng làm - HS nhận xét, chữa bài - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc: Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm - Bài yêu cầu em đo độ dài của đoạn thẳng - HS: Đo độ dài của đoạn thẳng MN, nào? NP - Cho học sinh dùng thước đo độ dài của hai đoạn thẳng sau đó báo cáo kết quả trước - HS thực hành đo lớp. - Đoạn thẳng MN dài 5 cm - GV gọi HS chữa bài. - Đoạn thẳng NP dài 3 cm - GV chốt đáp án đúng Bài 4: Cho hình vẽ - GV cho HS quan sát hình vẽ - HS quan sát hình vẽ và đọc nội dung của bài - Cho học sinh thực hành đo độ dài từng - HS thực hành đo sau đó điền số đo
  15. Hoạt động của GV Hoạt động của HS đoạn thẳng thích hợp vào chỗ chấm ở ý a - GV hướng dẫn học sinh so sánh độ dài của - Học sinh nêu ý kiến trước lớp. các đoạn thắng - Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 4. Vận dụng: - Cho HS dùng thước đo 3 đồ dùng trong - Các nhóm thực hành trải nghiệm đo độ lớp như: bảng lớp, cửa sổ, bàn theo N4, dài 3 đồ dùng trong lớp và ghi laị quả để rồi ghi kết quả báo cáo trước lớp. báo cáo - Gọi đại diện nhóm báo cáo, GV nhận xét - Nhận xét tiết học - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng Việt ĐỌC: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG ( T1) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu tình cản yêu thương của bạn nhỏ dành cho em bé - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ quan hệ họ hàng, từ chỉ đặc điểm, đặt câu nêu đặc điểm. - Bồi dưỡng tình yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Sự tích hoa tỉ muội - 3 HS đọc nối tiếp. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Em nhìn thấy gì trong bức tranh? Cảnh vẽ ở đâu? Bạn nhỏ đang làm gì trong - 2-3 HS chia sẻ. tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
  16. Hoạt động 2. Khám phá: a, Đọc văn bản. * Gv đọc mẫu và chia đoạn: - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện được sự băn khoăn, ngây thơ của nhân vật. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Hướng dẫn HS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. * Đọc và đọc hiểu: - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lẫm chẫm, cuộn tròn, giọt nước,... - HS đọc nối tiếp. * Luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 4 - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - GV Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - Các nhóm thi đọc trước lớp Gọi các nhóm đọc bài *Đọc toàn bài - 2 học sinh đọc toàn bài a, Trả lời câu hỏi. - Gọi học sinh đọc bài - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.112. + C1: Bạn nhỏ đã hỏi mẹ em bé từ - GV HDHS trả lời từng câu hỏi. đâu đến. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + C2: Bạn nhỏ tả em của mình: Nụ cách trả lời đầy đủ câu. cười như tia nắng,bàn tay như nụ hoa, bước chân đi lẫm chẫm, tiếng cười vang sân nhà. + C3: Đáp án: a,b,c,e - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. + C4: Đáp án b - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. b, Luyện đọc lại. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc lớp. thể hiện sự băn khoăn của bạn nhỏ. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4. Vận dụng: - Hãy kể những việc làm thể hiện tình yêu thương giữa mọi người trong gia đình em. - HS chia sẻ. - Để thể hiện tình yêu thương với mọi HS chia sẻ trước lớp người trong gia đình em phải làm gì? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  17. Thứ 5 ngày 7 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG ( T2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ quan hệ họ hàng, từ chỉ đặc điểm, đặt câu nêu đặc điểm. - Bồi dưỡng tình yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Mở đầu: - Gọi HS đọc bài Sự tích hoa tỉ muội - 3 HS đọc nối tiếp. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Em nhìn thấy gì trong bức tranh? Cảnh vẽ ở đâu? Bạn nhỏ đang làm gì trong - 2-3 HS chia sẻ. tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động hình Thành kiến thức mới: a, Đọc văn bản. * Gv đọc mẫu: - Cả lớp đọc thầm. Gọi hs đọc bài Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.112. - HS thực hiện. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 3 trong VBTTV/tr.58. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.113. - Hướng dẫn HS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. b, Luyện đọc lại. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS nêu nối tiếp. thể hiện sự băn khoăn của bạn nhỏ.
  18. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng việt NGHE – VIẾT: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động: Cả lớp hát bài Cả nhà thương nhau Cả lớp hát Hoạt động 2: Thực hành. 1, Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2 - 3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2 - 3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? ( Nụ - HS luyện viết bảng con. cười, lẫm chẫm) - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 3. Luyện tập: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - Hướng dẫn HS hoàn thiện vào VBTTV/ tr58. Bài 1: Điền iên, yên hoặc uyên vào chỗ
  19. trống. - Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - GV chữa bài, nhận xét. kiểm tra. - Ngoài h.............., trời lặng gió. - Ngoài hiên, trời lặng gió. - Hàng cây đứng lặng ............. giữa - Hàng cây đứng lặng yên giữa trưa hè trưa hè oi ả. oi ả. - Chim vành kh....... cất vang tiếng hót. - Chim vành khuyên cất vang tiếng hót. Bài 2. Chọn a hoặc b. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. 2 em đọc yêu cầu. - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài. 2 em lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào VBT - Cả lớp làm VBT. a. Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ - HS chia sẻ kết quả. trống. - Mẹ (dắt/ rắt) ............. em đến trường. - Tiếng sáo diều réo (dắt/ rắt) .......... - Em bé (gieo/ reo) ............ lên khi thấy mẹ về. - Chị Bống cẩn thận (gieo/ reo) hạt vào chậu đất nhỏ. *Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán ĐƯỜNG THẲNG, ĐƯỜNG CONG, BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Gọi tên đường thẳng, đường cong, nhóm ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ cho trước. - Nhận dạng đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hang trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Một số vật dụng có dạng đường cong: vành nón, cạp rổ, rá bị bật - HS: SGK, Vở bài tập
  20. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: - Vẽ một số điểm, đoạn thẳng lên bảng, YC HS -Học sinh nêu tên đoạn thẳng, điểm gọi tên các điểm, đoạn thẳng đó. - Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: - GV cho HS mở sgk/tr.100: - HS quan sát, thảo luận nhóm 4 (3p) - YC HS quan sát tranh và dựa vào bóng nói của Việt, thảo luận nhóm trả lời CH: - Đại diện các nhóm trả lời- Lớp NX. + Tranh vẽ những gì? + Vạch kẻ đường có dạng gì? Cầu vồng có dạng - HS đọc tên các điểm. gì? + Hãy đọc tên các điểm có trong hình vẽ. - 2 -3 HS trả lời + Nối điểm A với điểm B ta được gì? - 1-2 HS trả lời. - GV giới thiệu: Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB. *Lưu ý: Đường thẳng là một đường dài vô hạn, thẳng tuyệt đối và không có giới hạn về hai phía. - HS đọc tên. - Cho HS đọc tên đường thẳng AB. - HS trả lời + Ba điểm M, N, P cùng nằm trên đường thẳng nào? - Chỉ vào hình và chốt: Ba điểm M, N, P cùng - 2 HS trả lời. nằm trên một đường thẳng. Ta nói ba điểm M, - HS quan sát,nhận biết đường cong. N, P là ba điểm thẳng hàng. - Trên bảng vẽ đường cong nào? - HS đọc tên các đường thẳng vừa vẽ. - Đưa ra các đồ vật có dạng đường cong cho HS nhận biết. - Các nhóm làm việc - Vẽ thêm một số đường thẳng, yêu cầu HS đọc tên các đường thẳng đó. - YC HS thảo luận nhóm bàn, so sánh sự khác nhau giữa đoạn thẳng và đường thẳng. - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - NX, tuyên dương HS. - HS lắng nghe 3. Hoạt động Thực hành - GV hướng dẫn HS tìm hiểu và làm bài tập Bài 1:Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV cho HS quan sát lần lượt các hình - HS làm bài vào vở