Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
- Thứ 2 ngày 4 tháng 12 năm 2023 Tuần 14 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ ANH HÙNG NHỎ TUỔI I. Yêu cầu cần đạt Giúp học sinh - Tìm hiểu về các anh hùng nhỏ tuổi - Biết được tiểu sử của anh hùng dân tộc - Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng đã hi sinh vì Tổ quốc. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Múa về anh hùng nhỏ tuổi. (Lớp 2B) - HS theo dõi lớp 2B thể hiện bài múa: Biết ơn Võ Thị Sáu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục hát do học sinh lớp - HS theo dõi 2B thể hiện. - HS vỗ tay khi lớp 2B biểu diễn. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): _____________________________ TOÁN
- LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt. - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về so sánh số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; các thẻ chữ số 3, 3, 8; bảng nhóm. - HS: Bộ đồ dùng học toán. SGK, vở ô ly III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Tham gia trò chơi. Cho HS chơi TC “Ai nhanh hơn” GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập. Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài. - YC HS làm bài vào vở - 2HS lên bảng làm bài và nói lại cách - Mời 2 HS lên bảng làm. đặt tính, cách tính. Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý kiến - YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của đánh giá. nhau. Bài 2: - 2 -3 HS nêu. - Gọi HS nêu YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Để điền được số vào ô trống, con cần làm gì? - HS làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng - YC HS làm bài vào vở nháp. nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ về cách - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên làm của mình. Lớp NX, góp ý. dương HS. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc. - HDHS phân tích bài toán.
- - YC HS giải bài toán vào vở. - Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. bảng. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Lớp NX, góp ý. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài tập. - Mời 3 HS đóng đọc lời của Mai, Nam - 2 HS đọc. và Rô-bốt. - 3 HS thực hiện. - Đưa ra câu hỏi: Kết quả của phép tính nào sau đây là số nhãn vở của Rô-bốt? a. 32 – 17 b. 62 – 42 c. 51 -33 - YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm câu TL. - HS thảo luận, tìm câu trả lời. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài tập. - YC HS làm việc theo nhóm bàn: Dùng - 2 -3 HS đọc. các thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép thành các - HS thực hiện ghép số và trả lời câu hỏi số có hai chữ số và trả lời các câu hỏi theo nhóm bàn. của bài. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. 3. Vận dụng. - Thực hành cách tính nhẩm nhiều lần - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) _____________________________ Tiếng Việt BÀI 25: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI I. Yêu cầu cần đạt. - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời người kể chuyện, lời thoại của các nhân vật trong bài Sự tích hoa tỉ muội. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của Nết và Na. Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em.
- - Biết được một cách giải thích về nguồn gốc hoa tỉ muội và hiểu ý nghĩa của loài hoa này. - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS hát: Gia đình. Cho HS hát bài: Gia đình Qua lời bài hát gửi tới chúng ta điều - Ca ngợi tình cảm thắm thiết mọi gì? người trong gia đình. - Em cảm thấy thế nào trước những - HS chia sẻ. việc anh, chị làm cho mình,... - GV giới thiệu bài: Bài đọc ca ngợi tình chị em thắm thiết của Nết và Na. Tình cảm đó đã là lí do xuất hiện loài hoa tỉ muội, cô mời các em đi vào bài học hôm nay. GV viết tên bài - HS đọc bài và viết bài vào vở. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, tình - Cả lớp đọc thầm. cảm. - Bài đọc được chia làm mấy đoạn? - Bài đọc được chia làm 4 đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau ngủ. - Đoạn 2: Còn lại. - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 2-3 HS luyện đọc. từ: sườn núi, ôm choàng, dân làng, rúc rích ... - GV yêu cầu HS đọc phần giải nghĩa từ - 2-3 HS đọc. ở SGK. - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa, /có hai - 2-3 HS luyện đọc. chị em Nết và Na/ mồ côi cha mẹ, / sống trong ngôi nhà nhỏ/ bên sườn núi. // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS luyện đọc. luyện đọc đoạn theo cặp, nhóm. - GV tổ chức HS thi đọc giữa các - Đại diện các nhóm thi đọc. nhóm. Nhóm khác nhận xét bổ sung. GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài.
- - GV và HS nhận xét bình chọn nhóm - HS lắng nghe. đọc hay. -GV tuyên dương và khuyến khích HS. - GV đọc lại toàn bài. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi - HS lắng nghe. trong sgk/tr 110 - 1 HS đọc đoạn 1 của bài đọc và trả - Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. lời câu hỏi 1. Câu 1. Tìm những chi tiết cho thấy chị - Chị Nết cái gì cũng nhường em; Đêm đông, Nết ôm em cho em đỡ rét; Na ôm em Nết, Na sống bên nhau rất đầm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm ấm. em thật chặt, thầm thì; hai chị em ôm nhau ngủ.... - 1 HS đọc đoạn 2 của bài đọc và trả - Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. lời câu hỏi 2 và 3. Câu 2. Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa - Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na đến Na đến nơi an toàn bằng cách nào? nơi an toàn bằng cách cõng em chạy theo dân làng. Câu 3. Nói về điều kì lạ xảy ra khi Nết - Điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy lũ: Bàn chân Nết đang rớm máu, bỗng cõng em chạy lủ. lành hẳn, nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. - 1 HS đọc lại đoạn 2 của bài đọc và trả - Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. lời theo câu hỏi gợi ý sau. HS thảo luân nhóm 2. HS thảo luân nhóm 2. - Hoa tỉ muội có hình dáng thế nào? - Hình dáng đó có điểm gì giống chị em Nết, Na? - Hoa tỉ muội có đẹp không? - Hoa tỉ muội và tình chị em của Nết và Na có điểm gì giống nhau? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - 2, 3 nhóm trình bày trước lớp. - GV và HS nhận xét, đánh giá ý kiến của các nhóm. GV chốt câu TL 4: Vì có bông hoa lớn che chở nụ hoa bé nhỏ như Nết che chở cho em Na, .... * Hoạt động 3. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS lắng nghe, đọc thầm. giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc.
- - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Xếp các từ ngữ vào 2 nhóm: từ ngữ chỉ hoạt động và từ ngữ chi đặc điểm. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr110. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu gì? Xếp các từ ngữ vào 2 nhóm: + Từ ngữ chỉ hoạt động. + Từ ngữ chi đặc điểm. - YC HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu - HS thảo luận nhóm. hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày KQ. - 2, 3 nhóm HS trình bày kết quả Nhóm khác góp ý bổ sung. - Tuyên dương, nhận xét. GV chốt đáp án: Từ ngữ chỉ hoạt động: cõng, chạy theo, đi qua, gật đầu. Từ ngữ chỉ đặc điểm: đỏ thắm, bé nhỏ, đẹp, cao. Bài 2: Đặt một câu nói về việc chị Nết đã làm cho em Na. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.110. - 1-2 HS đọc. - HDHS xem lại toàn bài, HS thảo luận nhóm tìm ra những việc chị Nết đã làm để chăm sóc, thể hiện tình yêu thương với em Na. -Viết 1 câu nói về việc chị Nết làm cho - Chị Nết ôm em để em được ấm hơn. em Na. - Chị Nết kể chuyện cho em nghe. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc câu của mình. - HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3.Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? Sau bài học các em nên đối xử như thế nào với anh chị em của mình? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH TIẾT DẠY (NẾU CÓ) Thứ 3 ngày 5 tháng 12 năm 2023 SÁNG Tiếng Việt CHỮ HOA N I. Yêu câu cần đạt. - Biết viết chữ viết hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt.
- - Hiểu nội dung câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt. - Rèn kĩ năng làm việc cá nhân. HS biết ý nghĩa của câu ứng dụng và thực hành. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ; Yêu thích luyện chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Cho lớp hát tập thể - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Cho học sinh xem một số vở của - Học sinh quan sát và lắng nghe. những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, - Học sinh quan sát. nhận xét: - GV tổ chức cho HS nêu: + Giống chữ hoa M. + Chữ hoa N giống với chữ hoa nào? + Chữ hoa N cao mấy li? + Cao 5 li. + Chữ hoa N gồm mấy nét? Đó là + Gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng những nét xiên, móc xuôi phải. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa N. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc.
- GV giới thiệu ý nghĩa câu viết ứng dụng: Câu tục ngữ khuyên chúng ta nên nói năng lịch sự, nói có mục đích tốt đẹp, nói những điều khiến người khác vui, hài lòng, và nên làm những việc có ích cho mọi người, cho cuộc sống,... - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa N đầu câu nối từ N sang - HS quan sát, lắng nghe. o. + Các chữ N, l, h, y cao mấy li? + Cao 2 li rưỡi. + Con chữ t cao mấy li? + Cao 1 li rưỡi. + Những con chữ nào có độ cao bằng + Các chữ i, ê, ơ, o, a, c có độ cao bằng nhau và cao mấy li? nhau và cao 1 li. + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? + Dấu sắc đặt trên con chữ o trong chữ Nói và chữ tốt, dấu huyền đặt trên con chữ ơ trong chữ lời, làm. + Khoảng cách giữa các chữ như thế + Khoảng cách giữa các chữ rộng bằng nào? khoảng 1 con chữ. * Hoạt động 3. Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa N - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH TIẾT DẠY NẾU CÓ: Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: HAI ANH EM I. Yêu cầu cần đạt. - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về cảnh hai anh em trên cánh đồng lúa. - Biết được anh em luôn đùm bọc, yêu thương giúp đỡ nhau. - Rèn kĩ năng nói và kể chuyện theo tranh. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động, - HS hát. Cho HS hát.
- - GV mời HS kể chuyện: Búp bê biết - HS chia sẻ. khóc - GV nhận xét tuyên dương. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện. Bài 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội dung của từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, nêu nội dung mỗi tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì? -Tranh 1. Vẽ cảnh hai anh em chia lúa. + Tranh 2 vẽ cảnh gì? - Tranh 2. Vẽ cảnh người em nghĩ tới anh và mang phần lúa của mình để sang đống lúa của người anh. + Tranh 3 vẽ cảnh gì? - Tranh 3. Vẽ cảnh người anh nghĩ tới em và mang phẩn lúa của mình để sang đống lúa của người em. + Tranh 4 nói lên điều gì? - Tranh 4. Nói cảnh hai anh em xúc động ôm lấy nhau khi biết chuyện cả hai đều thương nhau, biết nghĩ cho nhau. - Theo em, các tranh muốn nói tới sự - HS chia sẻ. việc gì? - GV kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe. -GV kể lại từng đoạn và đặt câu hỏi với - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ HS. trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. * Hoạt động 2. Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhớ lại câu chuyện cô kể và - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ dựa vào tranh minh họa cùng phần gợi với bạn theo cặp. ý phía dưới chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS lắng nghe, nhận xét. diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3. Vận dụng - GV HDHS kể cho người thân nghe - HS lắng nghe. những sự việc cảm động trong câu chuyện Hai anh em.
- -GV nhắc lại những sự việc cảm - HS thực hiện. độngtrong câu chuyện để có thể kể cho mọi người cùng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. TOÁN LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính; vận dụng vào giải các bài toán thực tế và tổ chức trò chơi. - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. - Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; bảng nhóm. Các tấm thẻ để chơi trò chơi. - HS: SGK, vở ô ly III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tham gia trò chơi. Cho HS chơi TC “Ai nhanh hơn” GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - YC HS làm bài vào vở - HS làm bài. - Mời 2 HS lên bảng làm. - 2HS lên bảng làm bài và nói lại cách - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên cách tính. Lớp NX, góp ý. dương HS. - YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý kiến nhau. đánh giá. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- - Chiếu hình ảnh BT 2. - Cần tính tổng của những số nào? - HS trả lời. - Cần thực hiện phép tính nào? - HS trả lời. - YC HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ về cách - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên làm của mình. Lớp NX, góp ý. dương HS. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc. - HDHS phân tích bài toán. - YC HS giải bài toán vào vở. - Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. bảng. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Lớp NX, góp ý. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài tập. - Để tìm được số ở ô có dấu “?”, cần làm - 2 HS đọc. như thế nào? - HS trả lời. - YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm câu TL. - HS thảo luận, tìm câu trả lời. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài tập. - YC HS làm việc theo nhóm bàn: Dùng - 2 -3 HS đọc. các thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép thành các - HS thực hiện ghép số và trả lời câu hỏi số có hai chữ số và trả lời các câu hỏi theo nhóm bàn. của bài. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. 3. Trò chơi “Cặp tấm thẻ anh em” - Nêu tên trò chơi. - HD cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Nghe HD cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm, mỗi nhóm 10 người. - Các nhóm chơi trò chơi. - Quan sát, cổ vũ, động viên học sinh.
- 4. Vận dụng - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH TIẾT DẠY NẾU CÓ ________________________________ CHIỀU TOÁN ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG I. Yêu cầu cần đạt. - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng thông qua hình ảnh trực quan. - Đọc tên điểm, đoạn thẳng cho trước. - Nhận dạng điểm, đoạn thẳng trong thực tế. - Đo độ dài đoạn thẳng cho trước. II. Đồ dùng dạy học. - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Sợi dây, thước thẳng. - HS: Thước thẳng có chia vạch cm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Đưa ra sợi dây, mời 2 HS lên cầm 2 - Quan sát đầu sợi dây và kéo căng. - Đưa ra thước thằng - Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá. - GV cho HS mở sgk/tr.98: - YC HS quan sát tranh, dựa vào nội - HS thảo luận nhóm theo bàn, trả lời dung bóng nói của Mai, thảo luận nhóm câu hỏi. theo bàn để trả lời các câu hói sau: + Trên bảng có những gì? + Đầu mỗi chiếc đinh là gì? Dây treo cờ là gì? - Mời một số HS nêu câu trả lời của mình. - 2 HS trả lời. - Chỉ vào hình và chốt: Đầu mỗi chiếc - Lớp NX đinh là 1 điểm, dây treo cờ là một đoạn thẳng. - Vẽ các điểm A, B, C lên bảng, HD HS cách ghi tên điểm, các đọc tên điểm. - HS đọc tên các điểm. - Nối điểm B với điểm C. - YC HS dựa vào lời của Rô-bốt và cho biết ta được gì?
- - Chốt kiến thức: Nối điểm B với điểm - 2 -3 HS trả lời C ta được đoạn thẳng BC. - 1-2 HS trả lời. - Chỉ vào hình, YC HS đọc tên đoạn thẳng. - YC 2 HS lên kéo căng sợi dây: - HS đọc tên hình. + Mỗi đầu sợi dây là gì? + Sợi dây là gì? - HS trả lời - YC HS hoạt động nhóm 4 tìm các ví dụ về điểm, đoạn thẳng. - Mời đại diện một số nhóm trình bày - Làm việc theo nhóm, tìm ngay trong trước lớp. lớp học các ví dụ về điểm, đoạn thẳng. - NX, tuyên dương HS. - 2 -3 nhóm trình bày, lớp NX. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS hoạt động nhóm đôi: Từng HS kể cho bạn theo YC của bài, đồng thời - 2 HS đọc góp ý sửa cho nhau. - Các nhóm làm việc - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. Bài 2: Làm tương tự bài 1. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS quan sát mẫu và HD: + Để đo độ dài đoạn thẳng AB, ta đặt - 2 HS đọc. thước như thế nào? - Quan sát, trả lời câu hỏi. + Điểm A trùng vạch số nào? Điểm B trùng vạch số nào? + Đoạn thẳng AB dài mấy cm? + YC HS đo và ghi độ dài các đoạn thẳng trong VBT Toán. - YC HS đổi vở, kiểm tra chéo bài làm - Thực hành đo độ dài các đoạn thẳng. của nhau. - Mời HS nêu kết quả trước lớp. - Kiểm tra và góp ý cho nhau. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về điểm, đoạn thẳng trong lớp, ở nhà, ... - Nhận xét giờ học.
- ĐIỀU CHỈNH TIẾT DẠY NẾU CÓ: ________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG GIAO THÔNG (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt. - Kể được tên các loại đường giao thông. - Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng. - Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn, biển báo cấm, biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh. - Giải thích được sự cẩn thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông. II. Đồ dùng dạt học - GV: + Hình trong SGK phóng to (nếu có thể). + Phiếu học tập đề hoàn thành nhiệm vụ của hoạt động thực hành. + Sơ đồ từ nhà Hoa đến trường và các biển báo giao thông (nếu có thể). - HS: Một số tranh, ảnh về các phương tiện giao thông, các biển báo giao thông. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động. Hình một số phương tiện giao thông (xe HS quan sát phương tiện giao thông. đạp, xe máy, ô tô, xe buýt, thuyền). - Hình 1, 2, 3, 4: Minh đang nhớ lại các phương tiện đã sử dụng trong chuyến đi du lịch hè cùng gia đình vừa qua: máy bay, ô tô, tàu ho ả, tàu thuỷ. - Hình 5, 6, 7: Tiện ích của một số phương tiện giao thông là vận chuyển hàng hoá (máy bay, ô tô, tàu thuỷ). * Gợi ý các bước tổ chức hoạt động: - Tổ chức cho HS quan sát hình, trả lời HS quan sát hình và trả lời nối tiếp kể câu hỏi trong SGK: Kể tên về các về phương tiện giao thông. phương tiện giao thông mà gia đình em thường sử dụng. - GV chưa chốt kiến thức mà chỉ khen ngợi sự tích cực tham gia hoạt động - HS lắng nghe. Nối tiếp đọc tên bài. của HS rồi dẫn dắt vào bài hoc mới. 2. Khám phá. Yêu cầu HS quan sát hình và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi SGK:
- + Nói tên các phương tiện giao thông - HS đọc nối nội dung câu hỏi. mà bạn Minh đã sử dụng khi đi du lịch cùng gia đình. + Mỗi phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào? + Các phương tiện giao thông có tiện ích gì? Phương tiện nào được sử dụng để đi trên đường sắt? - Tàu hoả đi trên loại đường giao thông nào?,.. -Mời đại diện một số nhóm lên trình Đại diện một số nhóm lên trình bày kết bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác quả. bổ sung ý kiến. - GV đưa ra các câu hỏi liên hệ với bản thân HS Hằng ngày, em đi đến trường bằng phương tiện gì? Phương tiện giao thông nào mà em đã từng được đi? GV nhận xét, tuyên dương. * Kết luận: Có nhiều loại phương tiện giao thông khác nhau. Mỗi phương tiện thường chỉ đi trên một loại đường giao thông. - GV giới thiệu: Người dân miền Bắc - HS suy nghĩ trả lời. đưa hàng hoá do mình sản xuất vào miền Nam bằng cách nào? Người Việt Nam đưa hàng hoá của mình sang các nước khác bằng cách nào?.. Gv đưa ra một số hình ảnh gắn với thực - HS quan sát. tiễn cuộc sống. - Yêu cầu HS quan sát hình, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong SGK. -Hãy kể tên các phương tiện trong hình. -Các phương tiện đó đang chuyên chở gì? - Quan sát hình từ 1 - 7 hãy cho biết các phương tiện giao thông có những tiện
- ích gì? - GV mời một số nhóm báo cáo kết quả Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác bổ thảo luận trước lớp. sung. - Kết luận: Phương tiện giao thông giúp con người di chuyển nhanh hơn và vận chuyển hàng hoá đi khắp nơi. Yêu cầu cần đạt: HS kể được tên các loại phương tiện gán liền với các loại đường giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. HS nêu được một số tiện ích của phương tiện giao thông: giúp con người di chuyển từ nơi này đến nơi khác, vận chuyển hàng hoá đi khắp nơi,... Tổ chức cho HS làm việc cá nhân, thi -HS suy nghĩ kể nối tiếp các phương kể tên các phương tiện giao thông tiện giao thông. tương ứng với loại đường giao thông như được liệt kê trong SGK. Ví dụ: + Đường bộ dành cho xe đạp, xe máy, xe ngựa, ô tô... + Đường hàng không dành cho máy bay,... + Đường sát dành cho tàu hoả. + Đường thuỷ dành cho tàu thuỷ, ca nô, thuyền, ghe,... - HS sau bổ sung thêm một loại phương tiện tương ứng với loại đường giao thông đó. GV khuyến khích càng nhiếu HS tham gia càng tốt, qua đó giúp HS ghi nhớ và mở rộng vốn hiểu biết vế phương tiện và đường giao thông. Yêu cầu cần đạt: Nói được các loại đường giao thông và các phương tiện tương ứng. 4. Hoạt động vận dụng: GV cho HS trả lời các câu hỏi vào vở. HS giới thiệu kết quả làm việc của mình với bạn hoặc trước lớp, nếu chưa thì sẽ hoàn thành ở nhà. Yêu cầu cần đạt: HS biết liên hệ thực tế với địa phương mình để liệt kê các loại đường và các phương tiện giao thông thường hay sử dụng. Đồng thời, nêu được các tiện ích của các phương tiện giao thông đó mang lại cho người dân địa phương. ĐIỀU CHỈNH TIẾT DẠY NẾU CÓ: ................................. ....................................
- Thứ 4 ngày 6 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 26: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt. - Đọc đúng các tiếng trong bài tia nắng, nụ hoa, cười vang, sao xuống, bước lên, cơn gió, cuộn tròn, giọt nước, thức giấc, nắng vàng; ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu tình cảm yêu thương của bạn nhỏ dành cho em bé. - Rèn kĩ năng đọc văn bản, đọc hiểu văn bản. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS quan sát tranh bức tranh vẽ cảnh ở - 2-3 HS chia sẻ. đâu? + Em nhìn thấy gì ? Bạn nhỏ đang làm gì trong tranh? - GV giới thiệu bài: Bài thơ nói về tình cảm yêu thương của bạn nhỏ dành cho em bé. Để biết được tình cảm của bạn nhỏ đối với em bé như thế nào các con vào bài học hôm nay. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện được sự - Cả lớp đọc thầm. băn khoăn, ngây thơ của nhân vật. - Bài được chia làm mấy đoạn? - Bài được chia làm 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - GV tổ chức HS đọc nối tiếp đoạn. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - HS đọc nối tiếp. từ: lẫm chẫm, cuộn tròn, giọt nước... Em hãy đặt 1 câu có từ tìm được ở trên. -Bé Nga đang tập đi lẫm chẫm. - Luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS đọc nối tiếp. GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - GV tổ chức cho HS thi đọc giữa các - Mỗi nhóm 1 HS thi đọc. nhóm. - GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm HS nhận xét bình chọn nhóm đọc hay. đọc hay nhất.
- - GV tuyên dương, đông viên khuyến khích HS. - 1 HS đọc lại toàn bài - Cả lớp theo dõi đọc thầm. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS luyện đọc theo nhóm bốn. sgk/tr.112. 1 HS đọc khổ thơ thứ nhất và thứ hai, - Cả lớp theo dõi đọc thầm. trả lời câu hỏi 1. Câu 1. Bạn nhỏ đã hỏi mẹ điều gì? - Bạn nhỏ đã hỏi mẹ em bé từ đâu đến. Câu 2. Trong khổ thơ đầu, bạn nhỏ tả - Bạn nhỏ tả em của mình: Nụ cười như em của mình như thế nào ? tia nắng,bàn tay như nụ hoa, bước chân đi lẫm chẫm, tiếng cười vang sân nhà. - Nụ cười, bàn tay em bé được miêu tả - Nụ cười như tia nắng là nụ cười tươi như thế nào? tắn, rạng rỡ, làm sáng bừng khuôn mặt, khiến cho người khác cảm thấy vui tươi, ấm áp; bàn tay như nụ hoa là bàn tay nhỏ nhắn, xinh xắn, đáng yêu. - 1HS đọc khổ thơ thứ 3, thứ 4 và trả - Cả lớp theo dõi đọc thầm. lời câu hỏi 3. Câu 3. Trong khổ thơ thứ hai và thứ - HS làm việc nhóm, trao đổi trong nhóm để thống nhất đáp án. ba, bạn nhỏ đoán em bé từ đâu đến? - Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo - Bạn nhỏ đoán em bé từ ngôi sao, mặt luận. biển, đấm mây, quả nhãn. GV nhận xét tuyên dương. Câu 4. Em bé mang đến nhũng gì cho - Em bé mang tình yêu thương đến cho gia đình bạn nhỏ? gia đình bạn nhỏ. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất - HS thực hiện. kỳ. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. thể hiện sự băn khoăn của bạn nhỏ. - Nhận xét, khen ngợi * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm thêm các từ ngữ tả em bé. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.112. - 2-3 HS đọc.
- - GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4, ghi HS thảo luận trong nhóm, ghi mỗi từ mỗi từ mình tìm được vào từng tờ giấy mình tìm được vào từng tờ giấy màu. màu. - Đại diện các nhóm lên bảng dán các từ - 2,3 nhóm trình bày KQ trước lớp. mình tìm được.Các nhóm khác theo dõi nhận xét. GV giới thiệu thêm một số từ ngữ tả em bé: mũm mĩm, mập mạp, đáng yêu, xinh xắn, dễ thương, chũn chĩn, tròn trịa, ngây thơ, hồn nhiên... - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.113. - HS đọc. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS nêu. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3.Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH TIẾT DẠY NẾU CÓ: Thứ 5 ngày 7 tháng 12 năm 2023 SÁNG Tiếng Việt EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG (NGHE – VIẾT) I. Yêu cầu cần đạt - Nghe - viết đúng chính tả 2 khổ thơ đầu bài Em mang về yêu thương. Trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iên/ yên/ uyên; d/ r/gi hoặc ai/ ay. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động. - Trước khi đi vào bài học cô mời các Hát bài: Gia đình. em cùng hát vang bài hát:Gia đình. - Qua lời bài hát đã giúp em hiểu được - HS chia sẻ. điều gì? GV nhận xét tuyên dương. 2.Khám phá.
- * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đọc 2 khổ thơ cuối. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc 2 khổ thơ. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - Nụ cười, bàn tay em bé được miêu tả - Nụ cười như tia nắng là nụ cười tươi như thế nào? tắn, rạng rỡ, làm sáng bừng khuôn mặt, khiến cho người khác cảm thấy vui tươi, ấm áp; bàn tay như nụ hoa là bàn tay nhỏ nhắn, xinh xắn, đáng yêu. - Mỗi khổ thơ có mấy dòng? - Mỗi khổ thơ có 4 dòng thơ. - Đoạn thơ có những chữ nào - Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ viết hoa? - Tìm trong đoạn thơ có chữ nào dễ - Nụ cười, lẫm chẫm. viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV theo dõi uốn nắm HS viết. HS giơ bảng, NX HS viết. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. ? Khi viết một đoạn thơ các em trình - Viết lùi vào 2 ô, viết hoa chữ đầu mỗi bày như thế nào? dòng thơ. Viết hết khổ thơ thứ nhất cách 1 dòng viết tiếp khổ thơ thứ hai. GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, mỗi dòng thơ đọc 2-3 lần. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. * Thu và chấm bài HS: (Chấm 3,5 bài.) - Nhận xét, sửa các lỗi sai mà HS mắc -HS lắng nghe. phải. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 2: Chọn iên, yên hoặc uyên thay cho ô vuông. - Gọi HS đọc YC bài 2 - 1-2 HS đọc. - Nêu yêu cầu của bài tập. - Chọn iên, yên hoặc uyên thay cho ô vuông. - BT 2 cô yêu cầu các em thảo luận HS thảo luận nhóm đôi trong vòng 2p. theo nhóm đôi. trong vòng 2p, 2 phút bắt đầu.

