Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 30 trang Đan Thanh 08/09/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 14 Thứ 2 ngày 13 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. DẤU CHẤM , DẤU CHÂM HỎI, DẤU CHÂM THAN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. - Biết sử dụng dấu câu ( dấu chấm, chấm than và dấu chấm hỏi). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo - Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm, chỉ tính cách. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động:Học sinh cùng nghe và cùng phụ họa bài hát: Cả nhà thương nhau - GV dẫn dắt để GTB tiết hoc 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình. Từ chỉ tính cách Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -HS thảo luận nhóm - YC HS trình bày kết quả: -GV giải thích thêm về từ không được chọn: chăm chỉ ( thể hiện tính cách của bản thân) , vui chơi ( chỉ hoạt động) - YC HS làm bài vào VBT - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: -Gọi HS đọc YC -Bài yc làm gì?
  2. -YC HS thảo luận nhóm -YC HS làm bài vào VBT -GV gọi HS chữa bài và nhận xét -Nhận xét, tuyên dương HS * Hoạt động 2: Dấu chấm,dấu chấm hỏi và dấu chấm than. Bài 3: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc câu có chỗ trống đầu tiên cần điền -GV hỏi: +Câu này người bố nói ra để làm gì? - Câu này người bố nói ra để gọi Nam. Cần điền dấu chấm than. - GV yc HS làm bài vào vở - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? Nêu những từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình. - Nêu 1 câu có dấu chấm, dấu chấm hỏi, Dấu chấm than - Nhận xét - GV nhận xét giờ học. ________________________________ Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM VỚI NGUỜI THÂN (2 tiết gộp 1) I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Viết được 3-4 câu thể hiện tình cảm của em đối với người thân. - Tự tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm gia đình. 2. Năng lực Chung 3. Phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - Biết chia sẻ với các bạn cảm xúc của em về bài thơ, câu chuyện đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Nghe bài hát, 3 ngọn nến lung linh – Gt tiết học 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1:
  3. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về ai? + Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về mẹ. + Tìm những câu thể hiện rõ tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ? + Những câu thể hiện rõ tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ là "Được ai khen, tôi nghĩ ngay đến mẹ"., "Tôi rất yêu mẹ tôi. + Mẹ được bạn nhỏ yêu quý vì bạn nhỏ nhận ra tình cảm mà mẹ dành chomình. + Vì sao mẹ được bạn nhỏ yêu quý? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS thảo luận về 2 câu hỏi gợi ý trong SHS và xem lại đoạn văn mẫu ở bài 1. + Em có tình cảm như thế nào đối với người thân? Vì sao? - YC HS thực hành viết bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi bài cho bạn để sửa chữa hoàn chỉnh bài viết. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm giữa các thành viêb trong gia đình. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Em hãy nói 1 câu thể hiện tình cảm với người thân? Mẹ ơi, con yêu mẹ lắm! - Viết đoạn văn nói về tình cảm với người thân. (Trong bài có những câu thể hiện tình cảm yêu thương, kính trọng, quan tầm, chăm sóc,... của mình với người thân.) - NX giờ học _____________________________________ Toán Bài : 27, 28 : VẼ ĐOẠN THẲNG, LUYỆN TẬP CHUNG
  4. I YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù- - Thực hiện được vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước - Cũng cố kĩ năng đo độ dài các đoạn thẳng. - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc, ba điểm thẳng hàng thông qua hình ảnh trực quan. - Nhận dạng được hình tứ giác thông qua hình ảnh. - Tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các cạnh. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến ba điểm thẳng hàng, tính độ dài đường gấp khúc. 2. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận - Năng lực mô hình hóa toán học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn. - Năng lực sử dụng công cụ, để thực hiện các nhiệm vụ học tập toán đơn giản. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cần thận, chính xác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. THƯỚC, BÚT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: - Cùng khởi động bài hát: Ở trường cô dạy em thế - GV GT bài học – Ghi tên bài học 2. Khám phá - GV nêu và thực hiện các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước (như SGK) cho HS quan sát. - GV cùng HS lần lượt nêu và thực hiện các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - GV đưa thêm yêu cầu với từng nhóm HS, mỗi nhóm vẽ đoạn thẳng có độ da khác nhau để HS thực hành vẽ. - Sau khi HS đã vẽ xong, GV có thể hỏi thêm:
  5. + Nhóm nào được yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài nhất? + Nhóm nào được yêu cầu vẽ đoạn thẳng ngắn nhất? 3.Luyện tập: Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện vẽ đoạn thẳng với độ dài cho trước. - GV mời 2 HS lên bảng thực hiện vẽ đoạn thẳng. - Mở rộng: GV yêu cầu HS vẽ thêm một đoạn thẳng dài hơn hoặc ngắn hơn đoạn thẳng được yêu cầu vẽ và cho biết độ dài của đoạn thẳng được vẽ thêm. - GV cho các HS khác nhận xét, sau đó GV chữa bài và lưu ý những lỗi HS mắc. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và thực hiện đo độ dài của đoạn thẳng cho trước bằng thước có vạch chia xăng – ti – mét. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, nói cho nhau nghe đáp án của mình. - GV mời 1 -2 HS trả lời câu hỏi. Sau đó yêu câu một vài HS khác nhận xét và nêu phần trả lời của mình. Sau khi HS xác định được độ dài của các đoạn thẳng đã cho, GV yêu cầu HS vẽ lại những đoạn thẳng đó vào vở bài tập. - GV chữa bài và lưu ý HS các lỗi sai. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS đo độ dài các đoạn thẳng AB, CD, GH, MN, NP và vẽ lại các đoạn thẳng có độ dài như vậy vào vở. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo. - GV mời một vài HS trình bày độ dài của các đoạn thẳng. - GV chữa bài và yêu cầu HS thực hành vẽ vào vở, GV lưu ý HS những lỗi sai khi đo và vẽ độ dài. Bài tập 1, 2, 3 ( LTC) ( Hướng dẫn HS làm ở nhà, chụp lại bài cô kiểm tra) Bài tập 4 LTC) HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS quan sát, kể tên các nhóm ba bạn đứng thẳng hàng trong hình vẽ và giải thích dựa vào những đường kẻ trên sân nơi các bạn đang đứng. - GV cho HS trao đổi cặp đôi, nói cho nhau nghe đáp án của mình. - GV mời 2 HS trình bày câu trả lời. Ba bạn Rô-bốt, Mi và Mai đứng thẳng hàng; ba bạn Nam, Việt, Mi đứng thẳng hàng. Bài tập 5 :HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát hình vẽ, xác định độ dài quang đường ốc sên bò từ trường học đến sân bóng, quãng đường từ sân bóng đến thư viên và từ thư viện trỏ về nha. Từ đó tính độ dài quãng đường mà ốc sên đã bò được. - GV yêu cầu HS tự trình bày bài giải vào vở. - GV mời 2 – 3 HS trình bày bài.
  6. Bài giải Quãng đường ốc sên đã bò là: 10 + 30 + 20 = 60 ( cm) Đáp số: 60 cm - Mở rộng: GV đặt thêm những câu hỏi phụ để khai thác hình ảnh đã cho: + Quãng đường giữa hai địa điểm nào là dài nhất, ngắn nhất? + Nếu như ốc sên chỉ đi từ trường đến sân bóng rồi lên thư viện đọc sách mà không về nhà thì bạn ấy phải bò quãng đường dài bao nhiêu xăng-ti-mét? - GV chữa bài và lưu ý HS những sai sót. 4. Vận dụng - Kết thúc tiết học, GV cho HS củng cố bài học. - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc, ba điểm thẳng hàng thông qua hình ảnh trực quan. - Nhận dạng được hình tứ giác thông qua hình ảnh. ____________________________________ Thứ 3 ngày 14 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 29: CÁNH CỬA NHỚ BÀ ( 2 tiết gộp 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng , rõ ràng văn bản thơ (Cánh cửa nhớ bà ) và hiểu nội dung bài Bước đầu biết đọc đúng ngắt nghỉ phù hợp nội dung đoạn thơ - Hiểu nội dung bài: Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình 2. Năng lực chung Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Biết nói năng và có cử chỉ lễ phép đối với bố mẹ và người lớn tuổi; biết trân trọng tình cảm gia đình, thêm yêu bố mẹ và có hành động đơn giản thể hiện tình cảm với bố mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: HS hát bài : Cháu yêu bà lắm - GV đặt câu hỏi cho HS: Em có sống cùng với ông bà không? Em có hay về quê thăm ông bà không? Ồng bà thường làm gì cho em? Em thường làm gì cho ông bà? Tình cảm của em đối với ông bà như thế nào?,... - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp. - GV giới thiệu bài đọc: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ
  7. Cánh cửa nhớ bà để biết thêm về tình cảm của người cháu đối với bà. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em thấy những ai trong bức tranh? + Hai bà cháu đang làm gì ở đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm, thể hiện sự nhớ nhung tiếc nuối - HDHS chia đoạn: (3 đoạn)theo 3 khổ thơ + Đoạn 1: Khổ thơ thứ nhất: lúc em còn nhỏ + Đoạn 2: Khổ thứ 2 mỗi năm em lớn lên + Đoạn 3: Còn lại. Lúc em trưởng thành - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: then, thấp bé, cắm cúi, ô trời, khôn nguôi - Luyện đọc tách khổ thơ: Ngày /cháu còn/ thấp bé Cánh cửa/ có hai then Cháu /chỉ cài then dưới Nhờ/ bà cài then trên - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.124. 1-Ngày cháu còn nhỏ ai thường cài then trên của cánh cửa? 2-Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài then dưới của cánh cửa? 3-Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của khổ thơ trong bài? 4-Câu thơ nào nói lên tình cảm của cháu đối với bà khi về nhà mới? - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài tập 1,2 vào VBTTV/tr.64. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124
  8. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào bài 3 VBTTV/tr.65. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124. - HDHS thực hiện nhóm 4. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào bài 4,5 VBTTV/tr.65. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? Sau bài học em thấy mình cần làm gì? - Thông qua trò chơi “ăn cỗ” mà bố và Hường chơi cùng nhau, bài đọc nói lên tình cảm giữa những người thần trong gia đình dành cho nhau, cách bố dạy Hường những điều cần biết trong nói năng và cư xử với người lớn tuổi. - GV nhận xét giờ học. __________________________________ Tiếng Việt BÀI 30: THƯƠNG ÔNG ĐỌC (2 tiết gộp 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Đọc mở rộng được bài thơ nói về ông và cháu - Hiểu nội dung bài: Biết được tình yêu thương gần gũi, gắn bó của ông và cháu 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu viết đoạn văn theo câu hỏi gợi ý theo chủ đề. - Biết yêu quý chia sẻ, tôn trọng và yêu thương của ông và cháu.Bồi dưỡng tình yêu thương với người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Người thân của em là ai? Em đã giúp đỡ người thần bằng những việc làm nào? Em đã làm gì để thể hiện sự quan tầm, chăm sóc người thân? Để động viên, an ủi người thân, em đã làm gì? Người thân nói gì với em khi đó? Nét mặt người thân
  9. thế nào trước những việc em làm?;... - GV dẫn vào bài đọc: Tiếp tục với chủ đề Mái ấm gia đình, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu VB Thương ông để xem bạn nhỏ đã giúp đỡ ông như thế nào. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: quẳng, lon ton, khập khiễng khập khà, thềm nhà , nhăn nhó - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong sgk/tr.127. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.65. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HDHS học thuộc lòng 1 khổ thơ bất kỳ mà mình thích. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm, lưu luyến, nhấn giọng ở các từ gợi tả hình ảnh hai ông cháu, thể hiện sự yêu thương chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr 66 - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127 - HDHS đặt câu tìm câu thơ thể hiện Ông khen Việt. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết dấu X vào bài 2, VBTTV/tr66 - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Em hiểu gì về bài thơ Thương ông? - Biết được tình yêu thương gần gũi, gắn bó của ông và cháu - GV nhận xét giờ học. _________________________________ Toán: NGÀY, GIỜ, PHÚT ( tiết 1)
  10. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được một ngày có 24 giờ; một giờ có 60 phút. - Nhận biết được giờ theo buổi trong một ngày. - Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim đài (kim phút) chỉ số 3, số 6 2. Năng lực chung - Năng lực tư duy và lập luận toán học: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm - Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra, HS phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cần thận, chính xác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - Mô hình đồng hồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Hát bài Đồng Hồ Quả Lắc . Hôm nay cô sẽ giới thiệu các em cách nhận biết thời gian trong một ngày, gọi tên giờ trong 1 ngày và sử dụng thời gian trong đời sống thực tế. qua bài: Ngày - giờ, giờ - phút - GV ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá Bước 1: Ngày - giờ, giờ - phút - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ - GV hỏi: Mỗi một khoảng cách từ số này đến số kia kế tiếp được tính là bao nhiêu phút ? - GV quay đồng hồ và yêu cầu HS đếm kim phút 1 vòng là 1 giờ - Hỏi: Một giờ có bao nhiêu phút ? - GV quay đồng hồ và yêu cầu HS đếm kim giờ 2 vòng là 1 ngày - Hỏi: Một ngày có bao nhiêu giờ ? - GV nêu: 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước tới 12 giờ đêm hôm sau. Kim giờ đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết 1 ngày. Bước 2: Các buổi trong ngày - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Nêu thời gian biểu ngày thứ bảy của em.
  11. - Các nhóm lên trình bày ? Vậy mỗi ngày được chia thành các buổi khác nhau đó là những buổi nào ? Bước 3: Các giờ trong ngày và trong buổi. - GV quay đồng hồ cho HS đọc giờ các buổi và hỏi HS: ? Vậy buổi .bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ ? - Yêu cầu HS đọc phần bài học trong sgk. - GV hỏi 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Tại sao ? (tương tự hỏi thên với 2 trường hợp khác) 3. Hoạt động thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc và tìm hiểu đề bài 1. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hoàn thành bài tập - GV cho HS hoạt động cặp đôi, chỉ vào các tranh, nói cho nhau nghe câu trả lời của mình. - GV mời 2 - 3 HS trình bày câu trả lời, sau đó yêu cầu các HS khác nhận xét. - Mở rộng: GV có thể đặt câu hỏi để HS tự liên hệ với thời gian biểu cá nhân. - GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi hay mắc. Bài 2: - GV yêu HS quan sát các bức tranh và tìm đồng hồ chỉ thời gian thích hợp cho mỗi bức tranh bằng cách nối bức tranh với đồng hồ phù hợp. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV mời 2 – 3 trình bày đáp án. - GV chữa bài và lưu ý lại cách đọc giờ, phân biệt cho HS, ví dụ cùng thời gian 7 giờ; nhưng nó có thể là 7 giờ sáng hoặc 7 giờ tối, tùy từng trường hợp. Bài 3:HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nhận biết theo buổi. - Đầu tiên, GV cùng HS quan sát tranh trong SGK, tìm những đặc điểm để có thể nhận biết buổi trong ngày. Sau đó dựa vào thời gian hiển thị trên đồng hồ kim, GV cho HS mô tả xem hoạt động đó của bạn Mai (hay bạn Việt, Nam và Rô-bốt) diễn ra vào lúc nào, tương ứng với thời điểm đó là chiếc đồng hồ nào. Bài 4: - GV cho HS hoạt động cặp đôi, trao đổi, thảo luận. - GV mời đại diện 1 HS trả lời câu hỏi cho mỗi bức tranh. Sau đó yêu câu một vài HS khác nhận xét và nêu câu trả lời của mình. - Mở rộng: GV có thể chuẩn bị thêm một số bức tranh cho HS quan sát và thử đoán xem hoạt động trong tranh diễn ra vào thời điểm nào trong ngày (hoặc GV có thể cung cấp thêm đồng hồ kim mô tả thời điểm đó để HS vẽ đồng hồ điện tử tương ứng). - GV chữa, lưu ý cho HS những lỗi sai.
  12. 4. Vận dụng - GV hỏi HS: 1 ngày có mấy giờ ? Một ngày bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ? 1 ngày chia làm mấy buổi ? Mỗi buổi tính từ mấy giờ đến mấy giờ ? - Dặn HS về nhà rèn kĩ năng xem đồng hồ và xem bằng hai cách. - GV nhận xét tiết học. __________________________________ Thứ 4 ngày 15 tháng 12 năm 2021 Toán GIỜ - PHÚT ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS đọc được giờ trên đồng hồ khi kim dài (kim phút) chỉ số 3 và số 6. 2, Năng lực chung - Năng lực tư duy và lập luận toán học: - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm - Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra, HS phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử. - HS: SGK. Mô hình đồng hồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: 2. Khám phá: * GV cho HS quan sát tranh đầu tiên: + Nam vẽ cảnh mặt trời mọc vào lúc mấy giờ? (GV cùng lúc sử dụng mô hình đồng hồ) + Nam vẽ cảnh mặt trời vào lúc 5 giờ 15 phút sáng. + Vì sao em biết đó là buổi sáng? + Nêu vị trí của kim giờ, kim phút khi đồng hồ chỉ 5 giờ 15 phút ? - GV nêu: Khi kim phút chỉ số 3 thì đây chính là khoảng thời gian 15 phút nên khi kim giờ chỉ vào số 5 và kim phút chỉ vào số 3 ta sẽ đọc là 5 giờ 15 phút. - GV quay đồng hồ đến 7 giờ 15 phút sáng, 8 giờ 15 phút sáng và yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ. - GV yêu cầu HS quay đồng hồ vào lúc 9 giờ 15 phút sáng. +Vào lúc 9 giờ 15 phút sáng em làm gì?
  13. - Nhận xét, tuyên dương. * GV cho HS quan sát tranh thứ hai: + Mai vẽ cảnh mặt trời lặn vào lúc mấy giờ? (GV cùng lúc sử dụng mô hình đồng hồ) +Vì sao em biết đó là buổi chiều? + Nêu vị trí của kim giờ, kim phút khi đồng hồ chỉ 5 giờ 30 phút ? - GV nêu: Khi kim phút chỉ số 6 thì đây chính là khoảng thời gian 30 phút nên khi kim giờ chỉ vào giữa số 5 và số 6, kim phút chỉ vào số 6 ta sẽ đọc là 5 giờ 30 phút. - GV quay đồng hồ đến 2 giờ 30 phút chiều, 3 giờ 30 phút chiều và yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ. - GV yêu cầu HS quay đồng hồ vào lúc 4 giờ 30 phút chiều.(GV nhắc HS lưu ý khi quay kim giờ) +Vào lúc 4 giờ 30 phút chiều em làm gì? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ rồi tìm số thích hợp với ô có dấu ? - GV gọi HS nêu mỗi bạn trong tranh làm gì lúc mấy giờ? - Em căn cứ vào đâu để biết đồng hồ chỉ mấy giờ ? - GV liên hệ: +Em làm bài lúc mấy giờ? +Em học bài lúc mấy giờ? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: + Gọi HS đọc giờ ở đồng hồ đầu tiên + 10 giờ 30 phút đêm còn gọi là mấy giờ ? - GV cho HS chơi Trò chơi tiếp sức - GV nêu luật chơi, cách chơi - GV tổng kết TC, yêu cầu HS giải thích cách nối 2 đồng hồ cùng chỉ thời gian. - Đánh giá, nhận xét qua Trò chơi. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài tập này nói về bạn nào ? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi để nói về việc làm của bạn Nam tương ứng với các mốc thời gian đã cho.
  14. - GV liên hệ giáo dục HS qua những việc làm của bạn Nam. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay chúng ta học bài gì ? - Tổ chức cho HS thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh. HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - Nhận xét giờ học. _________________________________ Tiếng Việt NGHE – VIẾT: THƯƠNG ÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đẹp 2 khổ đầu của bài Thương Ông theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr và vần ac, at. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cả lớp hát khởi động bài: Em là học sinh lớp 2 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2,a,b. - HDHS hoàn thiện bài tập 3 a.b vào VBTTV/ tr.66. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.
  15. Đáp án a/ Điền Tr hay Ch: Lần đầu tiên học chữ Bé tung tăng khắp nhà Chữ gì như quả trứng gà Trống choai nhanh nhảu đáp là O O b/ Điền các tiếng phù hợp là:múa hát, quét rác,rửa bát, cô bác, ca nhạc, phát quà - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Em nhận biết thêm điều gì sau bài học? Liên hệ về thực hiện hàng ngày với mọi người thân trong gia đình. - GV nhận xét giờ học. _________________________________ Tiếng việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, cây cối , người và hoạt động từng người theo tranh. - Trả lời được được câu hỏi theo nội dung các bức tranh. 2. Năng lực Chung - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ người, sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng nói và viết theo câu hỏi về nội dung theo chủ đề tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
  16. - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên các đồ vật. + Tên đồ vật: nồi chảo, rổ ,rau, quạt điện, tôvít, bình tưới, chổi, đồ chơi trẻ em + Các hoạt động. + Các hoạt động: xào sau, nhặt rau, sửa quạt, tưới nước, quét nhà, xếp- chơi đồ chơi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc đoạn thơ - GV tổ chức HS tìm các từ ngữ chỉ hoạt động có trong đọan thơ - YC HS làm bài 4 vào VBT/ tr.66. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Ông đang làm gì?-Trước mặt ông và bạn có gì? Bà đang làm gì? -Bà đang ngồi ở đâu? Bố ,mẹ đang làm gì?- Bố cầm khăn lau là gì? Sao bố đeo găng tay? mẹ đang đứng ở đâu? Bạn nhỏ đang làm gì?-Đang ngồi đâu? Trức mặt có gi? - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Nhắc lại tên bài học hôm nay? Nêu 1 câu nêu hoạt động - GV nhận xét giờ học. __________________________________ Thứ 5 ngày 16 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC EM ĐÃ LÀM CÙNG NGƯỜI THÂN (2 tiết gộp 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân - Nêu và kể những việc mình đã làm cùng người thân 2. Năng lực chung:
  17. - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng đặt câu kể về việc làm cùng người thân. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Bạn nhỏ và ông đang đi đâu?bạn thể hiện tình cảm với ông như thế nào? + Bạn gái đang làm gì cùng bố?ở đâu? Bà và em bé đang cùng nhau làm gì? Có vui vẻ không? Em bé và mẹ đang cùng nhau làm gì? ở đâu? Trước mặt có những gì? - YC HS làm bài 5 vào VBT/ tr.67 - HDHS nói kể về những việc mình đã làm cùng người thân trong gia đình - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Viết 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra câu hỏi gợi ý: *Em đã cùng người thân làm những việc gì? Khi nào? *Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào? *Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó cùng người thân - YC HS thực hành viết vào bài 6 VBT tr.67 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Đọc mở rộng Hoạt động 1: Tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm của ông bà và cháu - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, đọc thơ hoặc kể chuyện cho bạn nghe.
  18. - GV mời một số HS trình bày trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. Hoạt động 2: Chia sẻ với các bạn cảm xúc về một khổ thơ em thích, hoặc một sự việc trong câu chuyện mà em thấy thú vị - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS chia sẻ với các bạn cảm xúc về một khổ thơ mình thích hoặc một sự việc trong câu chuyện mình thấy thú vị, một số HS khác nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách chia sẻ hay, nói được sự việc có điểm nhấn,... Nói rõ ưu điểm để HS cùng học hỏi. (GV khuyến khích HS viết vào sổ tay câu hay trong bài thơ, chi tiết lí thú trong câu chuyện.) 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Em ở nhà thường giúp người thân làm những việc gì? - Nhận xét giờ học ______________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG ( 2tiết gộp 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. Biết cách đọc lời thoại, độc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ. - Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ (qua bài đọc và tranh minh hoạ); hiểu vì sao cậu bé Ê-đi-xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khỏi tay thần chết. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong chuyện - Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nếu người thân của em bị mệt, em có thể làm những gì để giúp đỡ, động viên người đó?
  19. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng buồn bã, thể hiện sự khẩn khoản cầu cứu bác sĩ. - HDHS chia đoạn: (4đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mời bác sĩ. + Đoạn 2: Tiếp cho đến được cháu ạ. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ánh sáng. + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây. - Luyện đọc câu dài: Đột nhiên, / cậu trông thấy/ ánh sáng của ngọn đèn hắt lại/ từ mảnh sắt tây trên tủ. // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.131. ? Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê – đi – xơn đã làm gì? C1: Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội Ê – đi – xơn đã chạy đi mời bác sĩ đến khám cho mẹ. ? Ê – đi – xơn đã làm cách nào để mẹ được phẫu thuật kịp thời. C2: Ê – đi –xơn đã đi mượn gương, thắp đèn nến trước gương để mẹ được kịp phẫu thuật. ? Những việc làm của Ê – đi – xơn cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ như thế nào? C3: Những việc làm của Ê – đi –xơn cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ là rất yêu thương và quý mến mẹ. ? Trong câu chuyện em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Yêu cầu hs đọc lại bài - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. ? NHững chi tiết nào cho thấy Ê – đi – xơn rất lo cho sức khỏe của mẹ? - Tuyên dương, nhận xét.
  20. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - Tìm câu văn trong bài văn phù hợp với bức tranh? - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? Vì sao cậu bé Ê – đi – xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khởi thần chết. - GV nhận xét giờ học. ____________________________________ Toán NGÀY, THÁNG ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được số ngày trong tháng. - Nhận biết được ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng 2. Năng lực chung - Năng lực tư duy và lập luận toán học: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm 3. Phẩm chất: - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học. - Phát triển kĩ năng giao tiếp toán học, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cho HS nghe và cùng phụ họa bài hát: Em yêu tờ lich mới 2. Khám phá - GV bắt đầu tiết học với một số câu hỏi về những ngày diễn ra sự kiện, hoặc những ngày nghỉ lễ gần thời điểm diễn ra tiết học (câu trả lời được đưa ra gồm ngày ... tháng ...). - Tiếp theo, GV cho HS quan sát một tờ lịch tháng, giới thiệu cách đọc, tìm hiểu một tờ lịch tháng. Ví dụ quan sát tờ lịch tháng Mười một trong phần khám phá, GV đặt những câu hỏi: + Tháng Mười một có bao nhiêu ngày? + Tháng 11 có 30 ngày. + Ngày đầu tiên của tháng Mười một là ngày nào? Đó là thứ mấy? + Ngày đầu tiên của tháng 11 là ngày 1 vào thứ hai.